Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Hoa Kỳ và Lãnh thổ Dakota

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Hoa Kỳ và Lãnh thổ Dakota

Hoa Kỳ vs. Lãnh thổ Dakota

Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang. Lãnh thổ Dakota (tiếng Anh: Dakota Territory hay Territory of Dakota) là một lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ, tồn tại từ ngày 2 tháng 3 năm 1861 cho đến 2 tháng 11 năm 1889 khi phần đất bị thu hẹp cuối cùng còn lại của lãnh thổ bị tách ra làm hai và cho phép gia nhập vào liên bang để trở thành hai tiểu bang Bắc Dakota và Nam Dakota.

Những điểm tương đồng giữa Hoa Kỳ và Lãnh thổ Dakota

Hoa Kỳ và Lãnh thổ Dakota có 22 điểm chung (trong Unionpedia): Abraham Lincoln, Đức, Hoa Kỳ, Iowa, Minnesota, Montana, Na Uy, Nội chiến Hoa Kỳ, Nebraska, North Dakota, Quốc hội Hoa Kỳ, Sông Missouri, Sự tiến hóa lãnh thổ của Hoa Kỳ, South Dakota, Tây Hoa Kỳ, Texas, Thụy Điển, Tiếng Anh, Tiểu bang Hoa Kỳ, Vùng đất mua Louisiana, Washington, D.C., Wyoming.

Abraham Lincoln

Abraham Lincoln (12 tháng 2, 1809 – 15 tháng 4, 1865), còn được biết đến với tên Abe Lincoln, tên hiệu Honest Abe, Rail Splitter, Người giải phóng vĩ đại (ở Việt Nam thường được biết đến là Lin-côn), là Tổng thống thứ 16 của Hoa Kỳ từ tháng 3 năm 1861 cho đến khi bị ám sát vào tháng 4 năm 1865.

Abraham Lincoln và Hoa Kỳ · Abraham Lincoln và Lãnh thổ Dakota · Xem thêm »

Đức

Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.

Hoa Kỳ và Đức · Lãnh thổ Dakota và Đức · Xem thêm »

Hoa Kỳ

Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.

Hoa Kỳ và Hoa Kỳ · Hoa Kỳ và Lãnh thổ Dakota · Xem thêm »

Iowa

Iowa (có thể phát âm như "Ai-ô-òa") là một tiểu bang thuộc miền Trung Tây Hoa Kỳ.

Hoa Kỳ và Iowa · Iowa và Lãnh thổ Dakota · Xem thêm »

Minnesota

Minnesota (bản địa) là một tiểu bang vùng Trung Tây của Hoa Kỳ.

Hoa Kỳ và Minnesota · Lãnh thổ Dakota và Minnesota · Xem thêm »

Montana

Montana là một tiểu bang nằm ở miền tây bắc Hoa Kỳ, là bang thứ 41 gia nhập liên bang vào ngày 8 tháng 11 năm 1889.

Hoa Kỳ và Montana · Lãnh thổ Dakota và Montana · Xem thêm »

Na Uy

Na Uy (Bokmål: Norge; Nynorsk: Noreg), tên chính thức là Vương quốc Na Uy (Bokmål: Kongeriket Norge; Nynorsk: Kongeriket Noreg), là một quốc gia theo thể chế quân chủ lập hiến tại Bắc Âu chiếm phần phía tây Bán đảo Scandinavie.

Hoa Kỳ và Na Uy · Lãnh thổ Dakota và Na Uy · Xem thêm »

Nội chiến Hoa Kỳ

Nội chiến Hoa Kỳ (1861–1865), hay còn gọi là cuộc Chiến tranh Giữa các Tiểu bang (War Between the States), là một cuộc tranh chấp quân sự diễn ra tại Hoa Kỳ, giữa Chính phủ Liên bang và các tiểu bang phía nam vào giữa thế kỉ 19.

Hoa Kỳ và Nội chiến Hoa Kỳ · Lãnh thổ Dakota và Nội chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

Nebraska

Nebraska (phát âm là Nê-brátx-ca) là một tiểu bang thuộc vùng Đồng bằng Lớn và Trung Tây của Hoa Kỳ.

Hoa Kỳ và Nebraska · Lãnh thổ Dakota và Nebraska · Xem thêm »

North Dakota

North Dakota (tiếng địa phương) là một tiểu bang Hoa Kỳ, xa nhất về phía bắc của các tiểu bang trong khu vực Đồng bằng Lớn thuộc Trung Tây Hoa Kỳ, mặc dù trong suốt thế kỉ 19 được xem như là một phần của miền tây hoang dã.

Hoa Kỳ và North Dakota · Lãnh thổ Dakota và North Dakota · Xem thêm »

Quốc hội Hoa Kỳ

Quốc hội Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Congress) là cơ quan lập pháp của Chính quyền Liên bang Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.

Hoa Kỳ và Quốc hội Hoa Kỳ · Lãnh thổ Dakota và Quốc hội Hoa Kỳ · Xem thêm »

Sông Missouri

Sông Missouri là con sông dài nhất ở Bắc Mỹ.

Hoa Kỳ và Sông Missouri · Lãnh thổ Dakota và Sông Missouri · Xem thêm »

Sự tiến hóa lãnh thổ của Hoa Kỳ

Đây là danh sách liệt kê về Sự tiến hóa biên cương của Hoa Kỳ.

Hoa Kỳ và Sự tiến hóa lãnh thổ của Hoa Kỳ · Lãnh thổ Dakota và Sự tiến hóa lãnh thổ của Hoa Kỳ · Xem thêm »

South Dakota

South Dakota hay Nam Dakota là một trong năm mươi tiểu bang của nước Mỹ, nằm ở trung bắc Mỹ, phía bắc giáp North Dakota, nam giáp Nebraska, tây giáp Wyoming, đông giáp Missouri.

Hoa Kỳ và South Dakota · Lãnh thổ Dakota và South Dakota · Xem thêm »

Tây Hoa Kỳ

Washington, và Wyoming. Tây Hoa Kỳ (tiếng Anh: Western United States, thường được gọi là American West hay đơn giản là "the West"), theo truyền thống là vùng bao gồm các tiểu bang cận tây nhất của Hoa Kỳ.

Hoa Kỳ và Tây Hoa Kỳ · Lãnh thổ Dakota và Tây Hoa Kỳ · Xem thêm »

Texas

Texas (phát âm là Tếch-dát hay là Tếch-xát) là tiểu bang đông dân thứ hai và có diện tích lớn thứ hai trong số 50 tiểu bang của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, và là tiểu bang lớn nhất trong số 48 tiểu bang liền kề của Hoa Kỳ.

Hoa Kỳ và Texas · Lãnh thổ Dakota và Texas · Xem thêm »

Thụy Điển

Thụy Điển (tiếng Thụy Điển: Sverige), tên chính thức là Vương quốc Thụy Điển (tiếng Thuỵ Điển: Konungariket Sverige), là một vương quốc ở Bắc Âu giáp Na Uy ở phía Tây và Phần Lan ở phía Đông Bắc, nối với Đan Mạch bằng cầu Öresund ở phía Nam, phần biên giới còn lại giáp Biển Baltic và Biển Kattegat.

Hoa Kỳ và Thụy Điển · Lãnh thổ Dakota và Thụy Điển · Xem thêm »

Tiếng Anh

Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.

Hoa Kỳ và Tiếng Anh · Lãnh thổ Dakota và Tiếng Anh · Xem thêm »

Tiểu bang Hoa Kỳ

Một tiểu bang Hoa Kỳ (tiếng Anh: U.S. state) là một trong số 50 bang "tạo thành" Hoa Kỳ.

Hoa Kỳ và Tiểu bang Hoa Kỳ · Lãnh thổ Dakota và Tiểu bang Hoa Kỳ · Xem thêm »

Vùng đất mua Louisiana

Vùng đất mua Louisiana hay Cấu địa Louisiana (tiếng Anh: Louisiana Purchase; tiếng Pháp: Vente de la Louisiane) là vùng đất mà Hoa Kỳ mua, rộng 828.000 dặm vuông Anh (2.140.000 km²) thuộc lãnh thổ của Pháp ở Bắc Mỹ có tên gọi là "Louisiana" vào năm 1803.

Hoa Kỳ và Vùng đất mua Louisiana · Lãnh thổ Dakota và Vùng đất mua Louisiana · Xem thêm »

Washington, D.C.

Washington, D.C. là thủ đô của Hoa Kỳ, được thành lập vào ngày 16 tháng 7 năm 1790. Địa danh này được vinh dự mang tên vị Tổng thống đầu tiên George Washington của Hợp chúng quốc, kết hợp với tên của người khám phá ra châu Mỹ Christopher Columbus thành tên chính thức Washington District of Columbia (viết tắt D.C.), có nghĩa Đặc khu Columbia, thành phố này còn thường được gọi là Washington the District, hoặc đơn giản hơn D.C. Trong tiếng Việt, District of Columbia cũng được dịch là Quận Columbia nhưng dễ nhầm lẫn vì có đến 8 quận tại Hoa Kỳ mang tên Columbia, đặc biệt nhất là quận Columbia, Washington, một quận nằm trong tiểu bang Washington; trong nhiệm kỳ tổng thống của George Washington, thành phố được kế hoạch bởi kỹ sư Pierre-Charles L'Enfant (1754–1825) và được xây dựng làm thủ đô.

Hoa Kỳ và Washington, D.C. · Lãnh thổ Dakota và Washington, D.C. · Xem thêm »

Wyoming

Wyoming (phát âm là Wai-âu-minh) là một tiểu bang miền Tây Hoa Kỳ.

Hoa Kỳ và Wyoming · Lãnh thổ Dakota và Wyoming · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Hoa Kỳ và Lãnh thổ Dakota

Hoa Kỳ có 686 mối quan hệ, trong khi Lãnh thổ Dakota có 38. Khi họ có chung 22, chỉ số Jaccard là 3.04% = 22 / (686 + 38).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hoa Kỳ và Lãnh thổ Dakota. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: