Những điểm tương đồng giữa Hoa Hâm và Lưu Bị
Hoa Hâm và Lưu Bị có 26 điểm chung (trong Unionpedia): Đào Khiêm, Đông Ngô, Đổng Trác, Biểu tự, Chư hầu, Hà Tiến, Hán Hiến Đế, Lã Bố, Lạc Dương, Lịch sử Trung Quốc, Lưu Biểu, Lưu Do, Quan Vũ, Sơn Đông, Tam Quốc, Tào Ngụy, Tào Phi, Tào Tháo, Tôn Quyền, Tôn Sách, Thái Sử Từ, Trận Di Lăng, Trường An, Viên Thiệu, Viên Thuật, Vu Cấm.
Đào Khiêm
Đào Khiêm (chữ Hán: 陶謙; 132–194), tên tự là Cung Tổ (恭祖), là tướng cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hoa Hâm và Đào Khiêm · Lưu Bị và Đào Khiêm ·
Đông Ngô
Thục Hán Ngô (229 - 1 tháng 5, 280, sử gọi là Tôn Ngô hay Đông Ngô) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc được hình thành vào cuối thời Đông Hán.
Hoa Hâm và Đông Ngô · Lưu Bị và Đông Ngô ·
Đổng Trác
Đổng Trác (chữ Hán: 董卓; 132 - 22 tháng 5 năm 192), tự Trọng Dĩnh (仲穎), là một tướng quân phiệt và quyền thần nhà Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hoa Hâm và Đổng Trác · Lưu Bị và Đổng Trác ·
Biểu tự
Biểu tự tức tên chữ (chữ Hán: 表字) là phép đặt tên cho người trưởng thành theo quan niệm nho lâm.
Biểu tự và Hoa Hâm · Biểu tự và Lưu Bị ·
Chư hầu
Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.
Chư hầu và Hoa Hâm · Chư hầu và Lưu Bị ·
Hà Tiến
Hà Tiến (chữ Hán: 何進; ?-189) bính âm: (He Jin) là tướng ngoại thích nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hà Tiến và Hoa Hâm · Hà Tiến và Lưu Bị ·
Hán Hiến Đế
Hán Hiến Đế (Giản thể: 汉献帝; phồn thể: 漢獻帝; pinyin: Hàn Xiàn dì; Wade-Giles: Han Hsien-ti) (181 - 21 tháng 4 năm 234), tên thật là Lưu Hiệp, tên tự là Bá Hòa (伯和), là vị Hoàng đế thứ 14 của nhà Đông Hán và là hoàng đế cuối cùng của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, tại vị từ năm 189 đến ngày 25 tháng 11 năm 220.
Hán Hiến Đế và Hoa Hâm · Hán Hiến Đế và Lưu Bị ·
Lã Bố
Lã Bố (chữ Hán: 呂布; 160-199) còn gọi là Lữ Bố tự là Phụng Tiên, là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hoa Hâm và Lã Bố · Lã Bố và Lưu Bị ·
Lạc Dương
Lạc Dương có thể là.
Hoa Hâm và Lạc Dương · Lưu Bị và Lạc Dương ·
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Hoa Hâm và Lịch sử Trung Quốc · Lưu Bị và Lịch sử Trung Quốc ·
Lưu Biểu
Lưu Biểu (chữ Hán: 劉表; 142-208) là thủ lĩnh quân phiệt đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hoa Hâm và Lưu Biểu · Lưu Biểu và Lưu Bị ·
Lưu Do
Lưu Do (chữ Hán: 劉繇; 157-198), hay Lưu Dao, là đại thần cuối thời Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hoa Hâm và Lưu Do · Lưu Bị và Lưu Do ·
Quan Vũ
Quan Vũ (chữ Hán: 關羽, ? - 220), cũng được gọi là Quan Công (關公), biểu tự Vân Trường (雲長) hoặc Trường Sinh (長生) là một vị tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở Trung Quốc.
Hoa Hâm và Quan Vũ · Lưu Bị và Quan Vũ ·
Sơn Đông
Sơn Đông là một tỉnh ven biển phía đông Trung Quốc.
Hoa Hâm và Sơn Đông · Lưu Bị và Sơn Đông ·
Tam Quốc
Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.
Hoa Hâm và Tam Quốc · Lưu Bị và Tam Quốc ·
Tào Ngụy
Tào Ngụy (曹魏) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, kinh đô ở Lạc Dương.
Hoa Hâm và Tào Ngụy · Lưu Bị và Tào Ngụy ·
Tào Phi
Tào Phi (chữ Hán: 曹丕; 187 - 29 tháng 6, năm 226), biểu tự Tử Hoàn (子桓), là vị Hoàng đế đầu tiên của Tào Ngụy, một trong 3 nước thời kì Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hoa Hâm và Tào Phi · Lưu Bị và Tào Phi ·
Tào Tháo
Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hoa Hâm và Tào Tháo · Lưu Bị và Tào Tháo ·
Tôn Quyền
Tôn Quyền (5 tháng 7 năm 182 – 21 tháng 5, 252), tức Ngô Thái Tổ (吴太祖) hay Ngô Đại Đế (吴大帝).
Hoa Hâm và Tôn Quyền · Lưu Bị và Tôn Quyền ·
Tôn Sách
Tôn Sách (chữ Hán: 孫策; 175 - 200), tự Bá Phù (伯符), là một viên tướng và một lãnh chúa trong thời kỳ cuối của Đông Hán và thời kỳ đầu của Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hoa Hâm và Tôn Sách · Lưu Bị và Tôn Sách ·
Thái Sử Từ
Thái Sử Từ (chữ Hán: 太史慈; 166-206) là tướng cuối thời Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hoa Hâm và Thái Sử Từ · Lưu Bị và Thái Sử Từ ·
Trận Di Lăng
Trận Di Lăng (chữ Hán: 夷陵之戰 Di Lăng chi chiến) hay còn gọi là trận Khiêu Đình (猇亭之戰 Khiêu Đình chi chiến) hoặc trận Hào Đình, là trận chiến giữa nước Thục Hán và nước Đông Ngô năm 221-222 thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hoa Hâm và Trận Di Lăng · Lưu Bị và Trận Di Lăng ·
Trường An
''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.
Hoa Hâm và Trường An · Lưu Bị và Trường An ·
Viên Thiệu
Viên Thiệu (chữ Hán: 袁紹; 154 - 28 tháng 6 năm 202), tự Bản Sơ (本初), là tướng lĩnh Đông Hán và quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hoa Hâm và Viên Thiệu · Lưu Bị và Viên Thiệu ·
Viên Thuật
Viên Thuật (chữ Hán: 袁术; (155 – 199) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. Trong giai đoạn loạn lạc cuối thời Đông Hán, ông từng xưng làm hoàng đế nhưng đã nhanh chóng bị thất bại.
Hoa Hâm và Viên Thuật · Lưu Bị và Viên Thuật ·
Vu Cấm
Vu Cấm (chữ Hán: 于禁; ?-221), tên tự là Văn Tắc (文则), là một võ tướng cuối thời Đông Hán, thuộc hạ của Tào Tháo.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Hoa Hâm và Lưu Bị
- Những gì họ có trong Hoa Hâm và Lưu Bị chung
- Những điểm tương đồng giữa Hoa Hâm và Lưu Bị
So sánh giữa Hoa Hâm và Lưu Bị
Hoa Hâm có 63 mối quan hệ, trong khi Lưu Bị có 205. Khi họ có chung 26, chỉ số Jaccard là 9.70% = 26 / (63 + 205).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hoa Hâm và Lưu Bị. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: