Mục lục
39 quan hệ: Đài Loan, Đại học Tōkyō, Đế quốc Nhật Bản, Đức Quốc Xã, Bộ Ngoại giao (Nhật Bản), Chính khách, Chính trị gia độc lập, Chủ nghĩa cộng sản, Chiến tranh Trung-Nhật, Hayashi Senjūrō, Hà Lan, Hội Quốc Liên, Hirohito, Iosif Vissarionovich Stalin, Konoe Fumimaro, Liên Xô, Mãn Châu, Nga, Người Nhật, Nhật Bản, Okada Keisuke, Quận của Nhật Bản, Saitō Makoto, Terauchi Hisaichi, Thủ tướng Nhật Bản, Time (tạp chí), Uchida Kosai, Vụ ném bom nguyên tử xuống Hiroshima và Nagasaki, Vương quốc Ý, Washington, D.C., Yoshida Shigeru, 14 tháng 2, 1878, 1936, 1937, 1948, 2 tháng 2, 23 tháng 12, 9 tháng 3.
- Bộ trưởng Ngoại giao Nhật Bản
- Người Fukuoka (thành phố)
- Người bị xử tử vì tội ác chống lại loài người
Đài Loan
Trung Hoa Dân Quốc là một chính thể quốc gia cộng hòa lập hiến tại Đông Á, ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là Đài Loan hay Trung Hoa Đài Bắc.
Đại học Tōkyō
Viện Đại học Tōkyō hay Đại học Tōkyō, viết tắt Tōdai (東大 Đông đại) là một trong những viện đại học nghiên cứu ở Nhật Bản.
Xem Hirota Kōki và Đại học Tōkyō
Đế quốc Nhật Bản
Đế quốc Nhật Bản. Cho tới trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, thuộc địa của Nhật tại vùng Đông Á đã tăng gấp gần '''5 lần''' diện tích quốc gia Đế quốc Nhật Bản hay Đại Nhật Bản Đế quốc (Kanji mới: 大日本帝国, Kanji cũ: 大日本帝國, だいにっぽんていこく, だいにほんていこく, Dai Nippon Teikoku) là một quốc gia dân tộc trong lịch sử Nhật Bản tồn tại từ cuộc cách mạng Minh Trị năm 1868 cho đến khi Hiến pháp Nhật Bản được ban hành vào năm 1947 Quá trình công nghiệp hóa và quân phiệt hóa nhanh chóng dưới khẩu hiệu Fukoku Kyōhei (富國強兵, phú quốc cường binh) đã giúp Nhật Bản nổi lên như một cường quốc và kèm theo đó là sự thành lập của một đế quốc thực dân.
Xem Hirota Kōki và Đế quốc Nhật Bản
Đức Quốc Xã
Đức Quốc Xã, còn gọi là Đệ Tam Đế chế hay Đế chế Thứ ba (Drittes Reich), là nước Đức trong thời kỳ 1933-1945 đặt dưới một chế độ độc tài chịu sự kiểm soát của Adolf Hitler và Đảng Quốc xã (NSDAP).
Xem Hirota Kōki và Đức Quốc Xã
Bộ Ngoại giao (Nhật Bản)
là một bộ trong Nội các Nhật Bản, có trách nhiệm quản lý quan hệ ngoại giao của Nhật Bản với các quốc gia trên thế giới.
Xem Hirota Kōki và Bộ Ngoại giao (Nhật Bản)
Chính khách
London 2 tháng 4 năm 2009. Chính khách, Chính trị gia hay Nhà chính trị, là một người tham gia trong việc gây ảnh hưởng tới chính sách công và ra quyết định.
Xem Hirota Kōki và Chính khách
Chính trị gia độc lập
Chính trị gia độc lập hay chính trị gia không đảng phái là một cá nhân nhà chính trị không liên kết với bất kỳ đảng chính trị nào.
Xem Hirota Kōki và Chính trị gia độc lập
Chủ nghĩa cộng sản
Chủ nghĩa cộng sản (cụm từ có nguồn gốc từ tiếng Trung 共產主義 cộng sản chủ nghĩa) là một hình thái kinh tế xã hội và hệ tư tưởng chính trị ủng hộ việc thiết lập xã hội phi nhà nước, không giai cấp, tự do, bình đẳng, dựa trên sự sở hữu chung và điều khiển chung đối với các phương tiện sản xuất nói chung.
Xem Hirota Kōki và Chủ nghĩa cộng sản
Chiến tranh Trung-Nhật
Chiến tranh Trung-Nhật là chiến tranh giữa Trung Quốc và Nhật Bản bắt đầu từ 7 tháng 7 năm 1937 khi quân Thiên hoàng tiến chiếm Bắc Trung Hoa, khởi đầu từ Sự kiện Lư Câu Kiều và kết thúc khi Nhật đầu hàng quân Đồng Minh ngày 9 tháng 9 năm 1945 vào cuối cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945).
Xem Hirota Kōki và Chiến tranh Trung-Nhật
Hayashi Senjūrō
là Tư lệnh Lục quân Chosen Nhật Bản thuộc Lục quân Đế quốc Nhật Bản ở Triều Tiên trong Sự kiện Phụng Thiên và xâm lược Mãn Châu, và là chính trị gia người Nhật và là Thủ tướng Nhật Bản từ 2 tháng 2 năm 1937 đến 4 tháng 6 năm 1937.
Xem Hirota Kōki và Hayashi Senjūrō
Hà Lan
Hà Lan hay Hòa Lan (Nederland) là một quốc gia tại Tây Âu.
Hội Quốc Liên
Hội Quốc Liên là một tổ chức liên chính phủ được thành lập vào ngày 10 tháng 1 năm 1920 theo sau Hội nghị hòa bình Paris nhằm kết thúc Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Xem Hirota Kōki và Hội Quốc Liên
Hirohito
, tên thật là, là vị Thiên hoàng thứ 124 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.
Iosif Vissarionovich Stalin
Iosif Vissarionovich Stalin (thường gọi tắt là Stalin) (21/12/1879 – 5/3/1953) là lãnh đạo tối cao của Liên bang Xô viết từ giữa thập niên 1920 cho đến khi qua đời năm 1953.
Xem Hirota Kōki và Iosif Vissarionovich Stalin
Konoe Fumimaro
Hoàng thân là chính trị gia người Nhật giữ chức Thủ tướng Nhật Bản và là lãnh đạo và sáng lập Taisei Yokusankai.
Xem Hirota Kōki và Konoe Fumimaro
Liên Xô
Liên Xô, tên đầy đủ là Liên bang các nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (r, viết tắt: СССР; Union of Soviet Socialist Republics, viết tắt: USSR) là một cựu quốc gia có lãnh thổ chiếm phần lớn châu Âu và châu Á, tồn tại từ 30 tháng 12 năm 1922 cho đến khi chính thức giải thể vào ngày 25 tháng 12 năm 1991.
Mãn Châu
Đỏ nhạt Mãn Châu (chữ Mãn: 10px, latinh hóa: Manju; chữ Hán giản thể: 满洲; chữ Hán phồn thể: 滿洲; bính âm: Mǎnzhōu; tiếng Mông Cổ: Манж)) là một địa danh ở Đông Bắc Á bao gồm vùng Đông Bắc Trung Quốc và một phần ở Viễn Đông của Nga.
Nga
Nga (p, quốc danh hiện tại là Liên bang Nga (Российская Федерация|r.
Người Nhật
Người Nhật Bản (kanji:日本人, rōmaji: nihonjin, nipponjin) là dân tộc chi phối Nhật Bản.
Nhật Bản
Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.
Okada Keisuke
là đô đốc của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, chính trị gia và Thủ tướng Nhật Bản từ 8 tháng 7 năm 1934 đến 9 tháng 3 năm 1936.
Xem Hirota Kōki và Okada Keisuke
Quận của Nhật Bản
của Nhật Bản có hai loại: quận đặc biệt của Tokyo và khu hành chính ở một số thành phố khác.
Xem Hirota Kōki và Quận của Nhật Bản
Saitō Makoto
Tử tước là chính trị gia và sĩ quan hải quân người Nhật.
Xem Hirota Kōki và Saitō Makoto
Terauchi Hisaichi
Bá tước Terauchi Hisaichi (寺内 寿一 Tự Nội Thọ Nhất, 8 tháng 8 năm 1879 - 12 tháng 6 năm 1946) là nguyên soái đại tướng Lục quân Đế quốc Nhật Bản (元帥陸軍大将) đồng thời là tổng tư lệnh Nam Phương quân tham gia xâm lược nhiều quốc gia tại Đông Nam Á và Tây Nam Thái Bình Dương trong Chiến tranh thế giới lần thứ hai.
Xem Hirota Kōki và Terauchi Hisaichi
Thủ tướng Nhật Bản
|- | là tên gọi của chức danh của người đứng đầu Nội các của Nhật Bản hiện nay; có nhiệm vụ và quyền hạn tương đương với chức Thủ tướng của một quốc gia quân chủ lập hiến.
Xem Hirota Kōki và Thủ tướng Nhật Bản
Time (tạp chí)
Time (đặc điểm phân biệt được viết hoa là TIME) là một tạp chí tin tức hàng tuần của Mỹ, tương tự như tờ Newsweek và U.S. News & World Report.
Xem Hirota Kōki và Time (tạp chí)
Uchida Kosai
Bá tước là chính khách, nhà ngoại giao và quyền Thủ tướng Nhật Bản, phục vụ dưới Minh Trị, Đại Chính và thời kỳ Chiêu Hòa Nhật Bản.
Xem Hirota Kōki và Uchida Kosai
Vụ ném bom nguyên tử xuống Hiroshima và Nagasaki
Vụ ném bom nguyên tử Hiroshima và Nagasaki là sự kiện hai quả bom nguyên tử được Quân đội Hoa Kỳ, theo lệnh của Tổng thống Harry S Truman, sử dụng trong Chiến tranh thế giới lần thứ hai vào những ngày gần cuối của Chiến tranh thế giới thứ hai tại Nhật Bản.
Xem Hirota Kōki và Vụ ném bom nguyên tử xuống Hiroshima và Nagasaki
Vương quốc Ý
Vương quốc Ý (tiếng Ý: Regno d'Italia) là một nhà nước thành lập vào năm 1861 sau khi Vua Victor Emmanuel II của Vương quốc Sardegna thống nhất các quốc gia trên bán đảo Italia và trở thành Vua của Ý.
Xem Hirota Kōki và Vương quốc Ý
Washington, D.C.
Washington, D.C. là thủ đô của Hoa Kỳ, được thành lập vào ngày 16 tháng 7 năm 1790. Địa danh này được vinh dự mang tên vị Tổng thống đầu tiên George Washington của Hợp chúng quốc, kết hợp với tên của người khám phá ra châu Mỹ Christopher Columbus thành tên chính thức Washington District of Columbia (viết tắt D.C.), có nghĩa Đặc khu Columbia, thành phố này còn thường được gọi là Washington the District, hoặc đơn giản hơn D.C.
Xem Hirota Kōki và Washington, D.C.
Yoshida Shigeru
, (22 tháng 9 năm 1878 – 20 tháng 10 năm 1967) là nhà ngoại giao và chính trị gia người Nhật giữ chức Thủ tướng Nhật Bản từ năm 1946 đến năm 1947 và từ năm 1948 đến năm 1954, trở thành một trong những Thủ tướng tại chức lâu nhất trong lịch sử Nhật Bản với vị trí thứ 2 sau thời Chiếm đóng Nhật Bản.
Xem Hirota Kōki và Yoshida Shigeru
14 tháng 2
Ngày 14 tháng 2 là ngày thứ 45 trong lịch Gregory.
1878
Năm 1878 (MDCCCLXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 3 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
1936
1936 (số La Mã: MCMXXXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
1937
1937 (số La Mã: MCMXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
1948
1948 (số La Mã: MCMXLVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
2 tháng 2
Ngày 2 tháng 2 là ngày thứ 33 trong lịch Gregory.
23 tháng 12
Ngày 23 tháng 12 là ngày thứ 357 (358 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hirota Kōki và 23 tháng 12
9 tháng 3
Ngày 9 tháng 3 là ngày thứ 68 (69 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem thêm
Bộ trưởng Ngoại giao Nhật Bản
- Abe Nobuyuki
- Ashida Hitoshi
- Asō Tarō
- Bộ trưởng Ngoại giao (Nhật Bản)
- Enomoto Takeaki
- Fukuda Takeo
- Hata Tsutomu
- Hayashi Senjūrō
- Hirota Kōki
- Inukai Tsuyoshi
- Itō Hirobumi
- Katsura Tarō
- Katō Takaaki
- Kishi Nobusuke
- Kishida Fumio
- Koizumi Junichirō
- Kōmura Masahiko
- Maehara Seiji
- Miki Takeo
- Miyazawa Kiichi
- Nakasone Hirofumi
- Obuchi Keizō
- Okada Katsuya
- Saionji Kinmochi
- Saitō Makoto
- Shidehara Kijūrō
- Suzuki Kantarō
- Tanaka Giichi
- Terauchi Masatake
- Tōjō Hideki
- Uchida Kōsai
- Uno Sōsuke
- Yoshida Shigeru
- Ōhira Masayoshi
- Ōkuma Shigenobu
Người Fukuoka (thành phố)
Người bị xử tử vì tội ác chống lại loài người
- Adolf Eichmann
- Alfred Jodl
- Ali Hassan al-Majid
- Doihara Kenji
- Francisco Macías Nguema
- Hirota Kōki
- Joachim von Ribbentrop
- Saddam Hussein
- Wilhelm Keitel
Còn được gọi là Hirota Koki, Koki Hirota, Kōki Hirota, Quảng Điền Hoằng Nghị.