21 quan hệ: な, あ, い, Furigana, Hệ phiên âm La-tinh Hepburn, Hentaigana, Kana, Kanji, Katakana, Khải thư, Man'yōgana, Nguyên âm đôi, Okurigana, Rōmaji, Sokuon, Tôn Quá Đình, Thảo thư, Thế kỷ 19, Tiếng Nhật, Truyện kể Genji, Unicode.
な
な, trong hiragana, hoặc ナ trong katakana, đọc là "na", là một trong những chữ kana tiếng Nhật, mỗi ký tự biểu diễn cho một âm phách.
Mới!!: Hiragana và な · Xem thêm »
あ
あ (phát âm:) trong hiragana hay ア trong katakana (Rōmaji a) là một chữ cái đơn âm trong tiếng Nhật.
Mới!!: Hiragana và あ · Xem thêm »
い
い (phát âm:) trong hiragana hay イ trong katakana (romaji tương đương "i") là một chữ cái đơn âm trong tiếng Nhật.
Mới!!: Hiragana và い · Xem thêm »
Furigana
Furigana (tiếng Nhật:振り仮名 Hán Việt: Chấn giả danh) là một loại chữ viết hỗ trợ cho việc đọc tiếng Nhật, bao gồm những chữ kana được in nhỏ hơn bên canh một chữ kanji hay một ký tự nào đó khác nhằm biểu đạt cách phát âm của từ đó.
Mới!!: Hiragana và Furigana · Xem thêm »
Hệ phiên âm La-tinh Hepburn
được đặt tên theo tên của James Curtis Hepburn, người đã dùng hệ này để phiên âm tiếng Nhật thành chữ cái La-tinh ở phiên bản thứ 3 từ điển Nhật-Anh của ông, xuất bản năm 1887.
Mới!!: Hiragana và Hệ phiên âm La-tinh Hepburn · Xem thêm »
Hentaigana
Hentaigana(変体仮名, へんたいがな) là hệ thống chữ viết tương đương với kiểu chữ kana tiêu chuẩn trong tiếng Nhật.
Mới!!: Hiragana và Hentaigana · Xem thêm »
Kana
là hệ thống văn tự ký hiệu âm tiết trong tiếng Nhật, một phần của hệ thống chữ viết tiếng Nhật, đối lập với hệ thống chữ Hán tượng hình ở Nhật Bản là kanji (漢字).
Mới!!: Hiragana và Kana · Xem thêm »
Kanji
, là loại chữ tượng hình mượn từ chữ Hán, được sử dụng trong hệ thống chữ viết tiếng Nhật hiện đại cùng với hiragana và katakana.
Mới!!: Hiragana và Kanji · Xem thêm »
Katakana
phải Katakana(kanji: 片仮名, âm Hán Việt: phiến giả danh; katakana: カタカナ hay Hiragana: かたかな) là một thành phần trong hệ thống chữ viết truyền thống của Nhật Bản, bên cạnh hiragana, kanji và đôi khi còn để viết phiên âm chữ cái Latin.
Mới!!: Hiragana và Katakana · Xem thêm »
Khải thư
Khải thư hay chữ khải, còn gọi là chân thư (真書), chính khải (正楷), khải thể (楷體) và chính thư (正書), là phong cách viết chữ Hán ra đời muộn nhất (xuất hiện khoảng giữa thời Đông Hán và Tào Ngụy và phát triển thành phong cách riêng vào thế kỷ 7), do đó đặc biệt phổ biến trong việc viết tay và xuất bản hiện đại (chỉ sau các kiểu chữ Minh thể và gothic sử dụng riêng trong in ấn).
Mới!!: Hiragana và Khải thư · Xem thêm »
Man'yōgana
Man'yōgana (万葉仮名, まんようがな) là một hệ thống chữ viết cổ sử dụng các ký tự tiếng Hán để diễn đạt tiếng Nhật.
Mới!!: Hiragana và Man'yōgana · Xem thêm »
Nguyên âm đôi
ɔɪ Một nguyên âm đôi là sự kết hợp của hai nguyên âm kế nhau trong cùng một âm tiết.
Mới!!: Hiragana và Nguyên âm đôi · Xem thêm »
Okurigana
Okurigana(送り仮名, おくりがな) được hiểu là các ký tự đi kèm, là các hậu tố kana theo sau các ký tự kanji ở các từ trong văn viết tiếng Nhật.
Mới!!: Hiragana và Okurigana · Xem thêm »
Rōmaji
Rōmaji (ローマ), có thể gọi là "La Mã tự", là hệ thống chữ cái Latinh dùng để ký âm tiếng Nhật.
Mới!!: Hiragana và Rōmaji · Xem thêm »
Sokuon
là một loạt âm đọc trong tiếng Nhật.
Mới!!: Hiragana và Sokuon · Xem thêm »
Tôn Quá Đình
Một phần của ''Thư Phổ'' Tôn Quá Đình (tiếng Hoa: 孫過庭), hay Tôn Kiền Lễ (孫虔禮), là một nhà thư pháp Trung Hoa thuộc đời đầu nhà Đường, được người ta nhớ đến vì thảo thư thư pháp và Thư Phổ (書譜) của ông.
Mới!!: Hiragana và Tôn Quá Đình · Xem thêm »
Thảo thư
Thảo thư (草書, cǎoshū, sousho) hay chữ thảo là một kiểu viết chữ Hán của thư pháp Trung Hoa.
Mới!!: Hiragana và Thảo thư · Xem thêm »
Thế kỷ 19
Thế kỷ 19 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1801 đến hết năm 1900, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory (tức là lịch cổ).
Mới!!: Hiragana và Thế kỷ 19 · Xem thêm »
Tiếng Nhật
Cộng đồng nhỏ: Brasil (~1,5 triệu), Hoa Kỳ (~1,2 triệu đặc biệt ở Hawaii), Peru (~88.000), Úc (~53.000 đặc biệt ở Sydney), Hàn Quốc (16.000~20.000), Philippines (13.000), Guam (2000~).
Mới!!: Hiragana và Tiếng Nhật · Xem thêm »
Truyện kể Genji
Truyện kể Genji, là một trường thiên tiểu thuyết của nữ sĩ cung đình Nhật Bản có biệt danh là Murasaki Shikibu sống dưới trướng của thứ phi Akiko trong cung Fujitsubo, triều đại Thiên hoàng Nhất Điều (986-1011), không rõ tên thật của bà là gì.
Mới!!: Hiragana và Truyện kể Genji · Xem thêm »
Unicode
Logo của Unicode Unicode (hay gọi là mã thống nhất; mã đơn nhất) là bộ mã chuẩn quốc tế được thiết kế để dùng làm bộ mã duy nhất cho tất cả các ngôn ngữ khác nhau trên thế giới, kể cả các ngôn ngữ sử dụng ký tự tượng hình phức tạp như tiếng Trung Quốc, tiếng Thái,.v.v. Vì những điểm ưu việt đó, Unicode đã và đang từng bước thay thế các bộ mã truyền thống, kể cả bộ mã tiêu chuẩn ISO 8859.
Mới!!: Hiragana và Unicode · Xem thêm »