Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Hangul và Tiếng Anh

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Hangul và Tiếng Anh

Hangul vs. Tiếng Anh

Chosŏn'gŭl – tiếng Triều Tiên: 조선글(âm Việt: Chô-Xon-KưL; tiếng Hán: 朝鮮言 - Triều Tiên ngôn); Latinh cải tiến: Joseon(-)geul; McCune-Reischauer: Chosŏn'gŭl, tức Hangul – tiếng Hàn: 한글 (âm Việt: Han-KưL; Latinh cải tiến: Han(-)geul; McCune-Reischauer: Han'gŭl; Hanja: 諺文– là bảng chữ cái tượng thanh của người Triều Tiên dùng để viết tiếng Triều Tiên, khác với hệ thống chữ tượng hình Hancha mượn từ chữ Hán. Về các cách phát âm La tinh khác của "Hangul", xin xem mục Tên gọi dưới đây. Thoạt nhìn, Chosŏn'gŭl trông có vẻ như kiểu chữ biểu ý (hay có thể xem là tượng hình), thực sự nó là chữ biểu âm. Mỗi đơn vị âm tiết Chosŏn'gŭl bao gồm ít nhất hai trong số 24 tự mẫu (chamo): 14 phụ âm và 10 nguyên âm. Trong lịch sử, bảng chữ cái tiếng Triều Tiên có một số nguyên âm và phụ âm nữa. (Xem Chamo không dùng nữa.) Để tìm hiểu về cách phát âm các chữ cái này, xin xem Âm vị học. Từ ''hangul'' (Latinh cải tiến) được viết bằng Chosŏn'gŭl. Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.

Những điểm tương đồng giữa Hangul và Tiếng Anh

Hangul và Tiếng Anh có 9 điểm chung (trong Unionpedia): Âm họng, Âm ngạc mềm, Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế, Hình thái học (ngôn ngữ học), Hệ chữ viết Latinh, Ngữ âm học, Nguyên âm đôi, Thì, Tiếng Phạn.

Âm họng

Phụ âm họng hoặc phụ âm thanh môn là phụ âm có thanh môn là vị trí phát âm chính.

Âm họng và Hangul · Âm họng và Tiếng Anh · Xem thêm »

Âm ngạc mềm

Âm ngạc mềm, còn gọi là âm vòm mềm, là phụ âm phát âm bằng phần cuối của lưỡi dựa vào ngạc mềm, là phần sau của ngạc.

Âm ngạc mềm và Hangul · Âm ngạc mềm và Tiếng Anh · Xem thêm »

Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế

Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế hay Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế (viết tắt IPATên "IPA" cũng chỉ đến Hội Ngữ âm Quốc tế (International Phonetic Association), nên đôi khi cần phải viết ra tên đầy đủ. từ tiếng Anh International Phonetic Alphabet) là hệ thống các ký hiệu ngữ âm được các nhà ngôn ngữ học tạo ra và sử dụng nhằm thể hiện các âm tiết trong mọi ngôn ngữ của nhân loại một cách chuẩn xác và riêng biệt.

Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế và Hangul · Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế và Tiếng Anh · Xem thêm »

Hình thái học (ngôn ngữ học)

≠Trong ngôn ngữ học, hình thái học là môn học xác định, phân tích và miêu tả cấu trúc của hình vị và các đơn vị ý nghĩa khác như từ, phụ tố, từ loại, thanh điệu, hàm ý. Một số ngôn ngữ như tiếng Việt, tiếng Trung có các hình vị tự do, không thay đổi, nhưng ý nghĩa phụ thuộc vào thanh điệu, các phụ tố và trật từ từ.

Hình thái học (ngôn ngữ học) và Hangul · Hình thái học (ngôn ngữ học) và Tiếng Anh · Xem thêm »

Hệ chữ viết Latinh

Bảng chữ cái Latinh (tiếng Latinh: Abecedarium Latinum) là hệ thống chữ viết dùng bảng chữ cái được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới hiện nay.

Hangul và Hệ chữ viết Latinh · Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Anh · Xem thêm »

Ngữ âm học

Ngữ âm học là một nhánh của ngôn ngữ học nghiên cứu âm thanh của tiếng nói con người.

Hangul và Ngữ âm học · Ngữ âm học và Tiếng Anh · Xem thêm »

Nguyên âm đôi

ɔɪ Một nguyên âm đôi là sự kết hợp của hai nguyên âm kế nhau trong cùng một âm tiết.

Hangul và Nguyên âm đôi · Nguyên âm đôi và Tiếng Anh · Xem thêm »

Thì

Thì hay thời (thời gian) là một thuật ngữ trong ngữ pháp dùng để chỉ về một trạng thái của động từ trong câu xảy ra vào thời gian nào từ đó chỉ ra thông tin đang được đề cập xảy ra hay dự kiến xảy ra, đã xảy ra vào thời điểm nào.

Hangul và Thì · Thì và Tiếng Anh · Xem thêm »

Tiếng Phạn

Tiếng Phạn (zh. Phạm/Phạn ngữ 梵語; sa. saṃskṛtā vāk संस्कृता वाक्, hoặc ngắn hơn là saṃskṛtam संस्कृतम्) là một cổ ngữ của Ấn Độ còn gọi là bắc Phạn để phân biệt với tiếng Pali là nam Phạn và là một ngôn ngữ tế lễ của các tôn giáo như Ấn Độ giáo, Phật giáo Bắc Tông và Jaina giáo.

Hangul và Tiếng Phạn · Tiếng Anh và Tiếng Phạn · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Hangul và Tiếng Anh

Hangul có 84 mối quan hệ, trong khi Tiếng Anh có 102. Khi họ có chung 9, chỉ số Jaccard là 4.84% = 9 / (84 + 102).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hangul và Tiếng Anh. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: