Những điểm tương đồng giữa Hangul và Hanja
Hangul và Hanja có 5 điểm chung (trong Unionpedia): Chữ Hán, Từ Hán-Triều, Tiếng Hàn Quốc, Tiếng Trung Quốc, Triện thư.
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Hangul · Chữ Hán và Hanja ·
Từ Hán-Triều
Từ Hán-Triều là từ vựng tiếng Triều Tiên có nguồn gốc trực tiếp hay gián tiếp từ Trung Quốc — còn gọi là, Hanja và các từ được tạo thành từ chúng—hanja-eo (한자어; 漢字語; "Hán tự ngữ").
Hangul và Từ Hán-Triều · Hanja và Từ Hán-Triều ·
Tiếng Hàn Quốc
Tiếng Hàn Quốc hay Tiếng Triều Tiên là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Hàn Quốc và Triều Tiên, và là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam bán đảo Triều Tiên.
Hangul và Tiếng Hàn Quốc · Hanja và Tiếng Hàn Quốc ·
Tiếng Trung Quốc
Tiếng Trung Quốc, tiếng Hán, hay tiếng Hoa (hay) là tập hợp những dạng ngôn ngữ có liên quan đến nhau, nhưng trong rất nhiều trường hợp không thông hiểu lẫn nhau, hợp thành một nhánh trong ngữ hệ Hán-Tạng.
Hangul và Tiếng Trung Quốc · Hanja và Tiếng Trung Quốc ·
Triện thư
Triện thư (tiếng Trung:giản thể: 篆书; phồn thể: 篆書, bính âm: zhuànshū), hay chữ triện, là một kiểu chữ thư pháp Trung Quốc cổ.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Hangul và Hanja
- Những gì họ có trong Hangul và Hanja chung
- Những điểm tương đồng giữa Hangul và Hanja
So sánh giữa Hangul và Hanja
Hangul có 84 mối quan hệ, trong khi Hanja có 13. Khi họ có chung 5, chỉ số Jaccard là 5.15% = 5 / (84 + 13).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hangul và Hanja. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: