Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

HMS Indefatigable (1909) và Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương)

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa HMS Indefatigable (1909) và Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương)

HMS Indefatigable (1909) vs. Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương)

HMS Indefatigable là một tàu chiến-tuần dương của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, là chiếc dẫn đầu của lớp ''Indefatigable'', một phiên bản mở rộng so với lớp ''Invincible'' dẫn trước, được cải thiện cách sắp xếp bảo vệ và kéo dài thân tàu để hai tháp pháo giữa tàu có thể bắn được cả hai bên mạn. Lớp tàu chiến-tuần dương Moltke là một lớp gồm hai tàu chiến-tuần dương "toàn-súng lớn"Hải quân Đức xếp lớp các con tàu này như những tàu tuần dương lớn (Großen Kreuzer).

Những điểm tương đồng giữa HMS Indefatigable (1909) và Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương)

HMS Indefatigable (1909) và Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) có 27 điểm chung (trong Unionpedia): Đô đốc, Đế quốc Nga, Đế quốc Ottoman, Địa Trung Hải, Bắc Hải (định hướng), Chiến tranh thế giới thứ nhất, Constantinopolis, Dreadnought, Hải quân Đế quốc Đức, Ngư lôi, SMS Breslau, SMS Goeben, SMS Moltke (1910), SMS Von der Tann, Soái hạm, Tàu chiến-tuần dương, Tàu phóng lôi, Tàu tuần dương bọc thép, Tàu tuần dương hạng nhẹ, Tháng hai, Tháng năm, Tháng tư, Tháp pháo, Thủy lôi, Thiết giáp hạm tiền-dreadnought, Trận Jutland, 12 tháng 8.

Đô đốc

Danh xưng Đô đốc trong tiếng Việt ngày nay được hiểu theo nghĩa hẹp là bậc quân hàm sĩ quan cao cấp trong lực lượng Hải quân các quốc gia, tương đương cấp bậc Admiral trong tiếng Anh; hoặc theo nghĩa rộng là các tướng lĩnh hải quân, bao gồm cả các cấp bậc Phó đô đốc và Chuẩn đô đốc.

HMS Indefatigable (1909) và Đô đốc · Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Đô đốc · Xem thêm »

Đế quốc Nga

Không có mô tả.

HMS Indefatigable (1909) và Đế quốc Nga · Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Đế quốc Nga · Xem thêm »

Đế quốc Ottoman

Đế quốc Ottoman hay Đế quốc Osman (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: دولتِ عَليه عُثمانيه Devlet-i Âliye-i Osmâniyye, dịch nghĩa "Nhà nước Ottoman Tối cao"; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ hiện đại: Osmanlı İmparatorluğu), cũng thỉnh thoảng được gọi là Đế quốc Thổ Nhĩ Kỳ, là một quốc hiệu Thổ Nhĩ Kỳ đã tồn tại từ năm 1299 đến 1923.

HMS Indefatigable (1909) và Đế quốc Ottoman · Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Đế quốc Ottoman · Xem thêm »

Địa Trung Hải

Địa Trung Hải, ảnh chụp từ vệ tinh Địa Trung Hải là một phần của Đại Tây Dương được vây quanh bởi đất liền – phía bắc bởi châu Âu, phía nam bởi châu Phi và phía đông bởi châu Á. Địa Trung Hải có diện tích 2.509.000 km² (969.000 dặm vuông Anh) tới 2.510.000 km² (970.000 dặm vuông Anh).

HMS Indefatigable (1909) và Địa Trung Hải · Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Địa Trung Hải · Xem thêm »

Bắc Hải (định hướng)

Bắc Hải có thể chỉ.

Bắc Hải (định hướng) và HMS Indefatigable (1909) · Bắc Hải (định hướng) và Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) · Xem thêm »

Chiến tranh thế giới thứ nhất

Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Chiến tranh thế giới thứ nhất và HMS Indefatigable (1909) · Chiến tranh thế giới thứ nhất và Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) · Xem thêm »

Constantinopolis

Bản đồ Constantinopolis Constantinopolis vào thời Byzantine Constantinopolis (có nghĩa là thành phố của Constantinus, tiếng Hy Lạp: Κωνσταντινούπολις Konstantinoúpolis, hay Πόλις Polis, tiếng Latin: Constantinopolis, tiếng Thổ Ottoman: قسطنطينيه Kostantiniyye), còn được biết đến với tên Constantinople, là kinh đô của Đế quốc La Mã (330-395), của Đế quốc Byzantine/Đông La Mã (395-1204 và 1261-1453), của Đế quốc La Tinh (1204-1261) và của Đế quốc Ottoman (1453-1922).

Constantinopolis và HMS Indefatigable (1909) · Constantinopolis và Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) · Xem thêm »

Dreadnought

USS ''Texas'', được hạ thủy vào năm 1912 và hiện là một tàu bảo tàng. Dreadnought (tiếng Anh có khi còn được viết là Dreadnaught) là kiểu thiết giáp hạm thống trị trong thế kỷ 20.

Dreadnought và HMS Indefatigable (1909) · Dreadnought và Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) · Xem thêm »

Hải quân Đế quốc Đức

Hải quân Đế quốc Đức (tiếng Đức: Kaiserliche Marine) là lực lượng hải quân của Đế quốc Đức - một lực lượng hải quân được thiết lập vào thời điểm thành lập Đế quốc Đức.

HMS Indefatigable (1909) và Hải quân Đế quốc Đức · Hải quân Đế quốc Đức và Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) · Xem thêm »

Ngư lôi

Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi. Ngư lôi là một loại đạn tự di chuyển trong nước.

HMS Indefatigable (1909) và Ngư lôi · Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Ngư lôi · Xem thêm »

SMS Breslau

SMS Breslau là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp Magdeburg của Hải quân Đế chế Đức, được hạ thủy vào ngày 16 tháng 5 năm 1911 và chính thức đi vào hoạt động vào năm 1912.

HMS Indefatigable (1909) và SMS Breslau · Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và SMS Breslau · Xem thêm »

SMS Goeben

SMS Goeben"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

HMS Indefatigable (1909) và SMS Goeben · Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và SMS Goeben · Xem thêm »

SMS Moltke (1910)

SMS Moltke"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

HMS Indefatigable (1909) và SMS Moltke (1910) · Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và SMS Moltke (1910) · Xem thêm »

SMS Von der Tann

SMS Von der Tann"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

HMS Indefatigable (1909) và SMS Von der Tann · Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và SMS Von der Tann · Xem thêm »

Soái hạm

Soái hạm HMS Victory Soái hạm hay còn được gọi là kỳ hạm (flagship) là một chiến hạm được dùng bởi chỉ huy trưởng của một nhóm tàu chiến hải quân.

HMS Indefatigable (1909) và Soái hạm · Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Soái hạm · Xem thêm »

Tàu chiến-tuần dương

Bismarck'', vốn đã chiến đấu và đánh chìm ''Hood'' trong trận chiến eo biển Đan Mạch với tổn thất toàn bộ thủy thủ đoàn ngoại trừ ba người sống sót. Tàu chiến-tuần dương (tiếng Anh: battlecruiser hoặc battle cruiser; tiếng Việt còn gọi là tàu tuần dương chiến đấu hay tàu tuần dương thiết giáp) là những tàu chiến lớn vào nửa đầu của thế kỷ 20 được Hải quân Hoàng gia Anh sử dụng lần đầu tiên.

HMS Indefatigable (1909) và Tàu chiến-tuần dương · Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tàu chiến-tuần dương · Xem thêm »

Tàu phóng lôi

Tàu phóng lôi (tiếng Anh:Torpedo boat, Torpilleur) là loại tàu chiến nhỏ nhẹ, có tốc độ cao, sử dụng ngư lôi làm vũ khí chính để tấn công diệt tàu địch.

HMS Indefatigable (1909) và Tàu phóng lôi · Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tàu phóng lôi · Xem thêm »

Tàu tuần dương bọc thép

Sơ đồ cắt ngang một chiếc tàu tuần dương bọc thép tiêu biểu trình bày sơ đồ bảo vệ. Những đường đỏ là các lớp sàn tàu bọc thép phía trên và phía giữa cùng đai giáp bên hông lườn tàu, các vùng xám là các hầm than bảo vệ hai bên, và đáy lườn tàu gồm hai lớp kín nước. Động cơ được bố trí bên trong khu vực được bảo vệ. Tàu tuần dương bọc thép (tiếng Anh: armored cruiser hay armoured cruiser) là một kiểu tàu tuần dương, một loại tàu chiến, lớn có từ cuối thế kỷ 19 đến đầu thế kỷ 20.

HMS Indefatigable (1909) và Tàu tuần dương bọc thép · Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tàu tuần dương bọc thép · Xem thêm »

Tàu tuần dương hạng nhẹ

Tàu tuần dương hạng nhẹ HMS ''Belfast'' hiện nay. Nó mang 12 khẩu hải pháo BL 152 mm (6 inch) Mark XXIII và có trọng lượng 11.553 tấn. Từ "nhẹ" trong Thế Chiến II liên hệ đến cỡ pháo, không phải trọng lượng rẽ nước Tàu tuần dương hạng nhẹ là một loại tàu tuần dương, một kiểu tàu chiến hải quân có kích cỡ từ nhỏ đến trung bình.

HMS Indefatigable (1909) và Tàu tuần dương hạng nhẹ · Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tàu tuần dương hạng nhẹ · Xem thêm »

Tháng hai

Tháng hai là tháng thứ hai và tháng có ít ngày nhất theo lịch Gregorius: 28 ngày hoặc 29 ngày (năm nhuận).

HMS Indefatigable (1909) và Tháng hai · Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tháng hai · Xem thêm »

Tháng năm

Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

HMS Indefatigable (1909) và Tháng năm · Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tháng năm · Xem thêm »

Tháng tư

Tháng tư là tháng thứ tư theo lịch Gregorius, có 30 ngày.

HMS Indefatigable (1909) và Tháng tư · Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tháng tư · Xem thêm »

Tháp pháo

Một tháp pháo hiện đại cho phép pháo được bắn thông qua điều khiển từ xa Tháp pháo là một thiết bị dùng để bảo vệ pháo đội hoặc thiết bị khai hỏa của một cỗ pháo và đồng thời cho phép nòng súng được ngắm và bắn về nhiều hướng.

HMS Indefatigable (1909) và Tháp pháo · Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tháp pháo · Xem thêm »

Thủy lôi

Polish wz. 08/39 contact mine. The protuberances around the top of the mine, called Hertz horns, are part of the detonation mechanism. Thủy lôi do quân đội Đức thả ngoài khơi Australia trong Chiến tranh thế giới thứ hai Thủy lôi còn gọi là mìn hải quân là một loại mìn được đặt xuống nước để tiêu diệt các loại tàu thuyền đối phương.

HMS Indefatigable (1909) và Thủy lôi · Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Thủy lôi · Xem thêm »

Thiết giáp hạm tiền-dreadnought

USS ''Texas'', chế tạo năm 1892, là thiết giáp hạm đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ. Ảnh màu Photochrom được chụp vào khoảng năm 1898. HMS ''Ocean'', thiết giáp hạm tiền-dreadnought tiêu biểu. Thiết giáp hạm tiền-dreadnoughtDreadnought nguyên nghĩa trong tiếng Anh ghép từ dread - nought, nghĩa là "không sợ cái gì, trừ Chúa".

HMS Indefatigable (1909) và Thiết giáp hạm tiền-dreadnought · Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Thiết giáp hạm tiền-dreadnought · Xem thêm »

Trận Jutland

Trận Jutland là trận hải chiến lớn nhất trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất diễn ra giữa Hạm đội công hải của đế chế Đức và Đại hạm đội của Anh từ ngày 31 tháng 5 đến ngày 1 tháng 6 năm 1916 tại biển Bắc, ngoài khơi Jutland thuộc eo biển Skagerrak giữa Đan Mạch và Na Uy.

HMS Indefatigable (1909) và Trận Jutland · Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Trận Jutland · Xem thêm »

12 tháng 8

Ngày 12 tháng 8 là ngày thứ 224 (225 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

12 tháng 8 và HMS Indefatigable (1909) · 12 tháng 8 và Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa HMS Indefatigable (1909) và Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương)

HMS Indefatigable (1909) có 84 mối quan hệ, trong khi Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) có 113. Khi họ có chung 27, chỉ số Jaccard là 13.71% = 27 / (84 + 113).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa HMS Indefatigable (1909) và Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: