Những điểm tương đồng giữa Abkhazia và Gruzia
Abkhazia và Gruzia có 35 điểm chung (trong Unionpedia): Đế quốc Đông La Mã, Đế quốc La Mã, Biển Đen, Bolshevik, Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Gruzia, Chính thống giáo Đông phương, Chiến tranh Nam Ossetia 2008, Colchis, Dãy núi Kavkaz, Giáo hội Tông truyền Armenia, Hang Krubera, Hồi giáo, Iosif Vissarionovich Stalin, Kavkaz, Kitô giáo, Kutaisi, Liên Xô, Menshevik, Nam Ossetia, Nga, Người Armenia, Người Ả Rập, Người Gruzia, Người Hy Lạp, Người Nga, Người Tatar, Người Ukraina, Sukhumi, Tbilisi, Tiếng Abkhaz, ..., Tiếng Gruzia, Tiếng Hy Lạp, Tiếng Nga, Tiếng Việt, Zugdidi. Mở rộng chỉ mục (5 hơn) »
Đế quốc Đông La Mã
Đế quốc Đông La Mã (tiếng Hy Lạp cổ đại:, phiên âm:, Imperium Romanum tạm dịch là "Đế quốc La Mã") còn được gọi Đế quốc Byzantium, Đế quốc Byzantine, Đế quốc Byzance hay Đế quốc Hy Lạp;;;;;;;. là một đế quốc tồn tại từ năm 330 đến năm 1453, đóng đô ở Constantinopolis.
Abkhazia và Đế quốc Đông La Mã · Gruzia và Đế quốc Đông La Mã ·
Đế quốc La Mã
Đế quốc La Mã, hay còn gọi là Đế quốc Roma (IMPERIVM ROMANVM) là thời kỳ hậu Cộng hòa của nền văn minh La Mã cổ đại.
Abkhazia và Đế quốc La Mã · Gruzia và Đế quốc La Mã ·
Biển Đen
Bản đồ biển Đen Biển Đen hay Hắc Hải là một biển nội địa nằm giữa Đông Nam châu Âu và vùng Tiểu Á. Biển Đen được nối với Địa Trung Hải qua eo biển Bosporus và biển Marmara.
Abkhazia và Biển Đen · Biển Đen và Gruzia ·
Bolshevik
250px Bolshevik (большеви́к. IPA, xuất phát từ bolshinstvo, "đa số") là những thành viên của phe Bolshevik của Đảng Lao động Dân chủ Xã hội Nga Marxist tách ra khỏi phe Menshevik xuất phát từ men'shinstvo ("thiểu số").
Abkhazia và Bolshevik · Bolshevik và Gruzia ·
Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Gruzia
Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Gruzia (საქართველოს საბჭოთა სოციალისტური რესპუბლიკა sakartvelos sabch'ota socialist'uri resp'ublik'a; Грузинская Советская Социалистическая Республика Gruzinskaya Sovetskaya Sotsialisticheskaya Respublika), viết tắt CHXHCNV Gruzia là một trong 15 nước cộng hòa hình thành nên Liên Xô.
Abkhazia và Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Gruzia · Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Gruzia và Gruzia ·
Chính thống giáo Đông phương
Chính thống giáo Đông phương là nhánh Kitô giáo lớn thứ nhì trên thế giới, sau Giáo hội Công giáo Rôma.
Abkhazia và Chính thống giáo Đông phương · Chính thống giáo Đông phương và Gruzia ·
Chiến tranh Nam Ossetia 2008
Chiến tranh Nam Ossetia 2008 là cuộc chiến tranh trên bộ, trên không và trên biển giữa một bên là Gruzia và một bên là các khu vực ly khai, Nam Ossetia và Abkhazia, cùng với Liên bang Nga.
Abkhazia và Chiến tranh Nam Ossetia 2008 · Chiến tranh Nam Ossetia 2008 và Gruzia ·
Colchis
Trong địa lý Hy Lạp-La Mã, Colchis (კოლხეთი Kolkheti; tiếng Hy Lạp Κολχίς Kolkhis, được cho là bắt nguồn từ tiếng Kartvelia ḳolkheti hoặc ḳolkha) là tên của một khu vực thuộc miền nam Kavkaz.
Abkhazia và Colchis · Colchis và Gruzia ·
Dãy núi Kavkaz
Dãy núi Kavkaz là một hệ thống núi lục địa Á-Âu nằm trong vùng Kavkaz, một đầu ở Sochi bên bờ biển Đen và đầu kia ở Baku bên bờ biển Caspi.
Abkhazia và Dãy núi Kavkaz · Dãy núi Kavkaz và Gruzia ·
Giáo hội Tông truyền Armenia
Giáo hội Tông truyền Armenia (Հայ Առաքելական Եկեղեցի, Hay Aṙak’elakan Yekeghetsi) là giáo hội quốc gia lâu đời nhất thế giới.
Abkhazia và Giáo hội Tông truyền Armenia · Giáo hội Tông truyền Armenia và Gruzia ·
Hang Krubera
Hang Krubera (Gruzia: კრუბერის გამოქვაბული; hay hang Voronya, đôi khi viết là hang Voronja) là một hang động nằm ở khối núi Arabika, thuộc dãy Gagrinsky của Tây Kavkaz, trong huyện Gagra của Abkhazia, một vùng ly khai của Gruzia.
Abkhazia và Hang Krubera · Gruzia và Hang Krubera ·
Hồi giáo
Biểu tượng của Hồi giáo được thế giới biết đến Tỷ lệ dân mỗi nước theo đạo Hồi Các nhánh của Hồi giáo Các quốc gia Hồi giáo: hệ phái Shia màu đỏ; hệ phái Sunni màu lục Tín đồ Islam lễ bái Hồi giáo (tiếng Ả Rập: الإسلام al-'islām), còn gọi là đạo Islam, là một tôn giáo độc thần thuộc nhóm các tôn giáo Abraham.
Abkhazia và Hồi giáo · Gruzia và Hồi giáo ·
Iosif Vissarionovich Stalin
Iosif Vissarionovich Stalin (thường gọi tắt là Stalin) (21/12/1879 – 5/3/1953) là lãnh đạo tối cao của Liên bang Xô viết từ giữa thập niên 1920 cho đến khi qua đời năm 1953.
Abkhazia và Iosif Vissarionovich Stalin · Gruzia và Iosif Vissarionovich Stalin ·
Kavkaz
khí tự nhiên, và than đá. Kavkaz (phiên âm tiếng Việt: Cáp-ca hay Cáp-ca-dơ, tiếng Anh: Caucasus, tiếng Adygea: Къэфкъас, tiếng Armenia: Կովկաս, tiếng Azerbaijan: Qafqaz, tiếng Gruzia: კავკასია (K'avk'asia), tiếng Nga: Кавка́з, tiếng Ossetia: Кавказ, tiếng Chechnya: Кавказ, tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Kafkasya) là một khu vực địa lý nằm ở biên giới giữa châu Âu và châu Á. Nơi đây có dãy núi Kavkaz, bao gồm ngọn núi cao nhất châu Âu là núi Elbrus.
Abkhazia và Kavkaz · Gruzia và Kavkaz ·
Kitô giáo
Kitô giáo (thuật ngữ phiên âm) hay Cơ Đốc giáo (thuật ngữ Hán-Việt) là một trong các tôn giáo khởi nguồn từ Abraham, Abraham là tổ phụ của người Do Thái và người Ả Rập (hai tôn giáo còn lại là Do Thái giáo và Hồi giáo), đặt nền tảng trên giáo huấn, sự chết trên thập tự giá và sự sống lại của Chúa Giêsu Kitô như được ký thuật trong Kinh thánh Tân Ước.
Abkhazia và Kitô giáo · Gruzia và Kitô giáo ·
Kutaisi
Kutaisi (ქუთაისი; tên cổ: Aea/Aia, Kutatisi, Kutaïssi) là thành phố lớn thứ hai của Gruzia và là thủ phủ của khu vực phía tây Imereti.
Abkhazia và Kutaisi · Gruzia và Kutaisi ·
Liên Xô
Liên Xô, tên đầy đủ là Liên bang các nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (r, viết tắt: СССР; Union of Soviet Socialist Republics, viết tắt: USSR) là một cựu quốc gia có lãnh thổ chiếm phần lớn châu Âu và châu Á, tồn tại từ 30 tháng 12 năm 1922 cho đến khi chính thức giải thể vào ngày 25 tháng 12 năm 1991.
Abkhazia và Liên Xô · Gruzia và Liên Xô ·
Menshevik
Menshevik (tiếng Nga: меньшевик) là một phe của các phong trào cách mạng Nga xuất hiện vào năm 1904 sau một xung đột giữa Vladimir Lenin và Julius Martov, cả hai đều là đảng viên Đảng Công nhân Xã hội chủ nghĩa Nga.
Abkhazia và Menshevik · Gruzia và Menshevik ·
Nam Ossetia
Nam Ossetia (tiếng Ossetia: Хуссар Ирыстон, Khussar Iryston; სამხრეთ ოსეთი, Samkhret Oseti; Южная Осетия, Yuzhnaya Osetiya) là một vùng ở Nam Kavkaz, nguyên là tỉnh tự trị Ossetia bên trong Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Gruzia, một phần lãnh thổ này đã độc lập trên thực tế khỏi Gruzia kể từ khi lãnh thổ này tuyên bố độc lập thành Cộng hòa Nam Ossetia trong cuộc xung đột Gruzia-Ossetia đầu thập niên 1990.
Abkhazia và Nam Ossetia · Gruzia và Nam Ossetia ·
Nga
Nga (p, quốc danh hiện tại là Liên bang Nga (Российская Федерация|r.
Abkhazia và Nga · Gruzia và Nga ·
Người Armenia
Người Armenia (հայեր, hayer) là sắc tộc bản địa tại Cao nguyên Armenia.
Abkhazia và Người Armenia · Gruzia và Người Armenia ·
Người Ả Rập
Người Ả Rập (عَرَب, phát âm tiếng Ả Rập) là một cộng đồng cư dân sống trong thế giới Ả Rập.
Abkhazia và Người Ả Rập · Gruzia và Người Ả Rập ·
Người Gruzia
Người Gruzia (ქართველები, kartvelebi) là một nhóm dân tộc Kavkaz.
Abkhazia và Người Gruzia · Gruzia và Người Gruzia ·
Người Hy Lạp
Không có mô tả.
Abkhazia và Người Hy Lạp · Gruzia và Người Hy Lạp ·
Người Nga
Người Nga (tiếng Nga: русские, russkiye) là một sắc tộc Đông Slav, sống chủ yếu ở Nga và các nước láng giềng.
Abkhazia và Người Nga · Gruzia và Người Nga ·
Người Tatar
Tatarlar hoặc Tatar (Татарлар; phiên âm cũ: Thát-đát) là các gọi chung các bộ lạc hỗn hợp Đột Quyết, Mông Cổ, Thanh Tạng sống rải rác ở Bắc-Trung Á trước khi Đế quốc Mông Cổ xuất hiện.
Abkhazia và Người Tatar · Gruzia và Người Tatar ·
Người Ukraina
Một phụ nữ Ukraina Người Ukraina, hay dân tộc Ukraina, là một dân tộc thuộc nhóm các dân tộc Đông Slav.
Abkhazia và Người Ukraina · Gruzia và Người Ukraina ·
Sukhumi
Sukhumi (tiếng Abkhazia:, Aqwa; სოხუმი, Sokhumi, Сухуми, Sukhumi) là thủ phủ của Abkhazia, một nước cộng hòa độc lập de facto nhưng cộng đồng quốc tế công nhận là một nước cộng hòa tự trị bên trong Gruzia.
Abkhazia và Sukhumi · Gruzia và Sukhumi ·
Tbilisi
Tbilisi (.
Abkhazia và Tbilisi · Gruzia và Tbilisi ·
Tiếng Abkhaz
Tiếng Abkhaz (còn được viết là Abxaz; Аԥсуа бызшәа //), còn gọi là tiếng Abkhazia, là một ngôn ngữ Tây Bắc Kavkaz, có quan hệ gần nhất với tiếng Abaza.
Abkhazia và Tiếng Abkhaz · Gruzia và Tiếng Abkhaz ·
Tiếng Gruzia
Tiếng Gruzia (ქართული ენა chuyển tự kartuli ena) là một ngôn ngữ Kartvelia được nói bởi người Gruzia, và là ngôn ngữ chính thức của Gruzia.
Abkhazia và Tiếng Gruzia · Gruzia và Tiếng Gruzia ·
Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp hiện đại: ελληνικά, elliniká, hoặc ελληνική γλώσσα, ellinikí glóssa) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, bản địa tại Hy Lạp, tây và đông bắc Tiểu Á, nam Ý, Albania và Síp.
Abkhazia và Tiếng Hy Lạp · Gruzia và Tiếng Hy Lạp ·
Tiếng Nga
Tiếng Nga (русский язык; phát âm theo ký hiệu IPA là /ruskʲə: jɪ'zɨk/) là ngôn ngữ được nói nhiều nhất của những ngôn ngữ Slav.
Abkhazia và Tiếng Nga · Gruzia và Tiếng Nga ·
Tiếng Việt
Tiếng Việt, còn gọi tiếng Việt Nam hay Việt ngữ, là ngôn ngữ của người Việt (người Kinh) và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam.
Abkhazia và Tiếng Việt · Gruzia và Tiếng Việt ·
Zugdidi
Zugdidi (ზუგდიდი; ზუგდიდი hay ზუგიდი) là một thành phố miền tây Gruzia, nằm trong tỉnh lịch sử Samegrelo (Mingrelia).
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Abkhazia và Gruzia
- Những gì họ có trong Abkhazia và Gruzia chung
- Những điểm tương đồng giữa Abkhazia và Gruzia
So sánh giữa Abkhazia và Gruzia
Abkhazia có 80 mối quan hệ, trong khi Gruzia có 292. Khi họ có chung 35, chỉ số Jaccard là 9.41% = 35 / (80 + 292).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Abkhazia và Gruzia. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: