Những điểm tương đồng giữa Giải Nobel Vật lý và Richard Feynman
Giải Nobel Vật lý và Richard Feynman có 40 điểm chung (trong Unionpedia): Albert Einstein, Burton Richter, Cơ học lượng tử, Electron, Enrico Fermi, Ernest Lawrence, Fred Hoyle, Gluon, Hans Bethe, Isidor Isaac Rabi, John Bardeen, Julian Schwinger, Lý thuyết BCS, Lý thuyết trường lượng tử, Lev Davidovich Landau, Murray Gell-Mann, Neutron, Nhà vật lý, Niels Bohr, Nucleon, Paul Dirac, Positron, Proton, Quark, Quark lạ, Siêu dẫn, Siêu lỏng, Spin, Thuyết sắc động lực học lượng tử, Thuyết tương đối hẹp, ..., Thuyết tương đối rộng, Tomonaga Shinichirō, Tương tác hấp dẫn, Tương tác mạnh, Tương tác yếu, Vật lý hạt, Vật lý học, Vật lý lý thuyết, Viện Công nghệ California, Wolfgang Ernst Pauli. Mở rộng chỉ mục (10 hơn) »
Albert Einstein
Albert Einstein (phiên âm: Anh-xtanh; 14 tháng 3 năm 1879 – 18 tháng 4 năm 1955) là nhà vật lý lý thuyết người Đức, người đã phát triển thuyết tương đối tổng quát, một trong hai trụ cột của vật lý hiện đại (trụ cột kia là cơ học lượng tử).
Albert Einstein và Giải Nobel Vật lý · Albert Einstein và Richard Feynman ·
Burton Richter
Burton Richter sinh ngày 22.3.1931 là nhà vật lý người Mỹ đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1976 (chung với Đinh Triệu Trung).
Burton Richter và Giải Nobel Vật lý · Burton Richter và Richard Feynman ·
Cơ học lượng tử
mô men xung lượng (tăng dần từ trái sang: ''s'', ''p'', ''d'',...). Vùng càng sáng thì xác suất tìm thấy electron càng cao. Mô men xung lượng và năng lượng bị lượng tử hóa nên chỉ có các giá trị rời rạc như thấy trong hình. Cơ học lượng tử là một trong những lý thuyết cơ bản của vật lý học.
Cơ học lượng tử và Giải Nobel Vật lý · Cơ học lượng tử và Richard Feynman ·
Electron
Electron (tiếng Việt đọc là: ê lếch t-rôn hay ê lếch t-rông) còn gọi là điện tử, được biểu diễn như là e−, là một hạt hạ nguyên tử, hay hạt sơ cấp.
Electron và Giải Nobel Vật lý · Electron và Richard Feynman ·
Enrico Fermi
Enrico Fermi (29 tháng 9 năm 1901 – 28 tháng 11 năm 1954) là nhà vật lý lý thuyết và thực nghiệm người Italia, với nghiên cứu về lò Chicago Pile-1, lò phản ứng hạt nhân do con người xây dựng đầu tiên trên thế giới, và nổi tiếng với những công trình đóng góp cho cơ học lượng tử, vật lý hạt nhân, vật lý hạt, và cơ học thống kê.
Enrico Fermi và Giải Nobel Vật lý · Enrico Fermi và Richard Feynman ·
Ernest Lawrence
Ernest Orlando Lawrence (1901-1958) là nhà vật lý người Mỹ.
Ernest Lawrence và Giải Nobel Vật lý · Ernest Lawrence và Richard Feynman ·
Fred Hoyle
phải Fred Hoyle (1915-2001) là nhà thiên văn học người Anh.
Fred Hoyle và Giải Nobel Vật lý · Fred Hoyle và Richard Feynman ·
Gluon
Gluon (tiếng Việt đọc là: G-lu ôn) là hạt cơ bản nằm trong gia đình Boson, nhóm boson gauge.
Giải Nobel Vật lý và Gluon · Gluon và Richard Feynman ·
Hans Bethe
Hans Albrecht Bethe (2 tháng 7 năm 1906 – 6 tháng 3 năm 2005) là nhà vật lý hạt nhân người Mỹ gốc Đức.
Giải Nobel Vật lý và Hans Bethe · Hans Bethe và Richard Feynman ·
Isidor Isaac Rabi
Isidor Isaac Rabi (29.7.1898 – 11.01.1988) là nhà vật lý người Mỹ sinh tại Galicia, đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1944 cho công trình phát hiện cộng hưởng từ hạt nhân của ông.
Giải Nobel Vật lý và Isidor Isaac Rabi · Isidor Isaac Rabi và Richard Feynman ·
John Bardeen
John Bardeen (23 tháng 5 năm 1908 - 30 tháng 1 năm 1991) là một nhà vật lý và kĩ sư điện người Mỹ, ông là người đã hai lần giành được giải Nobel: lần thứ nhất là vào năm 1956 cho công trình phát minh ra tranzito cùng với William Shockley và Walter Brattain, lần thứ hai vào năm 1972 với công trình về lý thuyết siêu dẫn đối lưu (Lý thuyết BCS) cùng với hai nhà khoa học khác là Leon Neil Cooper và John Robert Schrieffer.
Giải Nobel Vật lý và John Bardeen · John Bardeen và Richard Feynman ·
Julian Schwinger
Julian Seymour Schwinger (1918-1994) là nhà vật lý người Mỹ.
Giải Nobel Vật lý và Julian Schwinger · Julian Schwinger và Richard Feynman ·
Lý thuyết BCS
Lý thuyết BCS là mô hình lý thuyết vi mô được ba nhà vật lý John Bardeen, Leon Cooper và Robert Schrieffer đưa ra vào năm 1957 để giải thích hiện tượng siêu dẫn.
Giải Nobel Vật lý và Lý thuyết BCS · Lý thuyết BCS và Richard Feynman ·
Lý thuyết trường lượng tử
Trong vật lý lý thuyết, Lý thuyết trường lượng tử (tiếng Anh: quantum field theory, thường viết tắt QFT) là một khuôn khổ lý thuyết để xây dựng các mô hình cơ học lượng tử về các hạt hạ nguyên tử trong vật lý hạt và các tựa hạt trong vật lý vật chất ngưng tụ.
Giải Nobel Vật lý và Lý thuyết trường lượng tử · Lý thuyết trường lượng tử và Richard Feynman ·
Lev Davidovich Landau
Lev Davidovich Landau (tiếng Nga: Лев Давидович Ландау) (22/1/1908 – 1/4/1968), một nhà vật lý Liên Xô nổi tiếng với những đóng góp trong vật lý lý thuyết.
Giải Nobel Vật lý và Lev Davidovich Landau · Lev Davidovich Landau và Richard Feynman ·
Murray Gell-Mann
Murray Gell-Mann (sinh ngày 15 tháng 9 năm 1929) là một nhà vật lý người Mỹ.
Giải Nobel Vật lý và Murray Gell-Mann · Murray Gell-Mann và Richard Feynman ·
Neutron
Neutron (tiếng Việt đọc là nơ t-rôn hay nơ t-rông) là một hạt hạ nguyên tử có trong thành phần hạt nhân nguyên tử, trung hòa về điện tích và có khối lượng bằng 1,67492716(13) × 10−27 kg.
Giải Nobel Vật lý và Neutron · Neutron và Richard Feynman ·
Nhà vật lý
Một nhà vật lý là một nhà khoa học chuyên sâu vào lĩnh vực vật lý.
Giải Nobel Vật lý và Nhà vật lý · Nhà vật lý và Richard Feynman ·
Niels Bohr
Niels Henrik David Bohr (7 tháng 10 năm 1885 – 18 tháng 11 năm 1962) là nhà vật lý học người Đan Mạch với những đóng góp nền tảng về lý thuyết cấu trúc nguyên tử và cơ học lượng tử sơ khai, nhờ đó mà ông nhận Giải Nobel Vật lý năm 1922.
Giải Nobel Vật lý và Niels Bohr · Niels Bohr và Richard Feynman ·
Nucleon
Một hạt nhân nguyên tử là một bó compact bao gồm hai loại nucleon: Proton (đỏ) và neutron (xanh). Trong bức tranh này, các proton và neutron trông như những quả bóng nhỏ gắn vào với nhau, nhưng một hạt nhân thực sự, theo như miêu tả của vật lý hạt nhân hiện đại, lại không giống như bức tranh này. Hạt nhân thực sự chỉ có thể miêu tả một cách chính xác bằng thuyết cơ học lượng tử. Ví dụ, trong hạt nhân thực, mỗi nucleon có thể một lúc ở trong nhiều trạng thái khác nhau, trải rộng ra toàn hạt nhân. Trong hóa học và vật lý học, nucleon (tiếng Việt đọc là: nu c-lôn hay nu c-lông) là một trong các hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên t. Mỗi hạt nhân nguyên tử chứa một hoặc nhiều nucleon, và mỗi nguyên tử chứa một hạt nhân bao gồm đám các nucleon vây quanh bởi một hoặc nhiều electron.
Giải Nobel Vật lý và Nucleon · Nucleon và Richard Feynman ·
Paul Dirac
Paul Adrien Maurice Dirac (8 tháng 8 năm 1902 - 20 tháng 10 năm 1984) là một nhà vật lý lý thuyết người Anh.
Giải Nobel Vật lý và Paul Dirac · Paul Dirac và Richard Feynman ·
Positron
Positron là phản hạt của electron với khối lượng và spin bằng khối lượng và spin của electron, nhưng có điện tích trái dấu với electron.
Giải Nobel Vật lý và Positron · Positron và Richard Feynman ·
Proton
| mean_lifetime.
Giải Nobel Vật lý và Proton · Proton và Richard Feynman ·
Quark
Quark (hay) (tiếng Việt đọc là Quắc) là một hạt cơ bản sơ cấp và là một thành phần cơ bản của vật chất.
Giải Nobel Vật lý và Quark · Quark và Richard Feynman ·
Quark lạ
Quark lạ là hạt cơ bản thuộc gia đình fermion, nhóm quark, thế hệ thứ hai.
Giải Nobel Vật lý và Quark lạ · Quark lạ và Richard Feynman ·
Siêu dẫn
Một nam châm được nâng trên mặt một vật liệu siêu dẫn nhúng trong nitơ lỏng lạnh tới −200 °C, thể hiện hiệu ứng Siêu dẫn là hiệu ứng vật lý xảy ra đối với một số vật liệu ở nhiệt độ đủ thấp và từ trường đủ nhỏ, đặc trưng bởi điện trở bằng 0 dẫn đến sự suy giảm nội từ trường (hiệu ứng Meissner).
Giải Nobel Vật lý và Siêu dẫn · Richard Feynman và Siêu dẫn ·
Siêu lỏng
Heli lỏng loại 2 là một chất siêu lỏng. Khi nó tồn tại ở dạng siêu lỏng nó bò trên thành cốc như một tấm phim mỏng. Nó chảy ra ngoài, tạo thành giọt rơi vào chất lỏng bên dưới. Giọt khác sẽ tạo thành-và tiếp tục như thế cho đến khi chiếc cốc không còn nữa. Tính siêu lỏng là đặc điểm của chất lỏng có độ nhớt bằng không, loại chất lỏng này chảy mà không bị mất đi động năng.
Giải Nobel Vật lý và Siêu lỏng · Richard Feynman và Siêu lỏng ·
Spin
Spin là một đại lượng vật lý, có bản chất của mô men động lượng và là một khái niệm thuần túy lượng tử, không có sự tương ứng trong cơ học cổ điển.
Giải Nobel Vật lý và Spin · Richard Feynman và Spin ·
Thuyết sắc động lực học lượng tử
Thuyết sắc động lực học lượng tử (Quantum chromodynamics hay QCD) là lý thuyết miêu tả một trong những lực cơ bản của vũ trụ, đó là tương tác mạnh.
Giải Nobel Vật lý và Thuyết sắc động lực học lượng tử · Richard Feynman và Thuyết sắc động lực học lượng tử ·
Thuyết tương đối hẹp
Trong vật lý học, thuyết tương đối hẹp (SR, hay còn gọi là thuyết tương đối đặc biệt hoặc STR) là một lý thuyết vật lý đã được xác nhận bằng thực nghiệm và chấp nhận rộng rãi đề cập về mối quan hệ giữa không gian và thời gian.
Giải Nobel Vật lý và Thuyết tương đối hẹp · Richard Feynman và Thuyết tương đối hẹp ·
Thuyết tương đối rộng
Xem bài viết giới thiệu: Giới thiệu thuyết tương đối rộng accessdate.
Giải Nobel Vật lý và Thuyết tương đối rộng · Richard Feynman và Thuyết tương đối rộng ·
Tomonaga Shinichirō
Tomonaga Shinichirō (朝永 振一郎, ともなが しんいちろう) (1906-1979) là nhà vật lý người Nhật Bản.
Giải Nobel Vật lý và Tomonaga Shinichirō · Richard Feynman và Tomonaga Shinichirō ·
Tương tác hấp dẫn
Lực hấp dẫn làm các hành tinh quay quanh Mặt Trời. Trong vật lý học, lực hấp dẫn là lực hút giữa mọi vật chất và có độ lớn tỷ lệ thuận với khối lượng của chúng và tỷ lệ nghịch với bình phương khoảng cách của hai vật.
Giải Nobel Vật lý và Tương tác hấp dẫn · Richard Feynman và Tương tác hấp dẫn ·
Tương tác mạnh
Tương tác mạnh hay lực mạnh là một trong bốn tương tác cơ bản của tự nhiên.
Giải Nobel Vật lý và Tương tác mạnh · Richard Feynman và Tương tác mạnh ·
Tương tác yếu
phản neutrino electron. Trong vật lý hạt, tương tác yếu là cơ chế chịu trách nhiệm cho lực yếu hay lực hạt nhân yếu, một trong bốn tương tác cơ bản đã biết trong tự nhiên, cùng với tương tác mạnh, tương tác điện từ, và tương tác hấp dẫn.
Giải Nobel Vật lý và Tương tác yếu · Richard Feynman và Tương tác yếu ·
Vật lý hạt
Vật lý hạt là một ngành của vật lý nghiên cứu về các hạt sơ cấp chứa trong vật chất và bức xạ, cùng với những tương tác giữa chúng.
Giải Nobel Vật lý và Vật lý hạt · Richard Feynman và Vật lý hạt ·
Vật lý học
UDF 423 Vật lý học (tiếng Anh: Physics, từ tiếng Hy Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chấtRichard Feynman mở đầu trong cuốn ''Bài giảng'' của ông về giả thuyết nguyên tử, với phát biểu ngắn gọn nhất của ông về mọi tri thức khoa học: "Nếu có một thảm họa mà mọi kiến thức khoa học bị phá hủy, và chúng ta chỉ được phép truyền lại một câu để lại cho thế hệ tương lai..., vậy thì câu nào sẽ chứa nhiều thông tin với ít từ nhất? Tôi tin rằng đó là...
Giải Nobel Vật lý và Vật lý học · Richard Feynman và Vật lý học ·
Vật lý lý thuyết
Vật lý lý thuyết là bộ môn chuyên đi sâu vào vấn đề xây dựng các thuyết vật lý.
Giải Nobel Vật lý và Vật lý lý thuyết · Richard Feynman và Vật lý lý thuyết ·
Viện Công nghệ California
Viện Công nghệ California (tiếng Anh: California Institute of Technology, thường gọi là Caltech)The university itself only spells its short form as "Caltech"; other spellings such as.
Giải Nobel Vật lý và Viện Công nghệ California · Richard Feynman và Viện Công nghệ California ·
Wolfgang Ernst Pauli
Wolfgang Ernst Pauli (25 tháng 4 năm 1900 – 15 tháng 12 năm 1958) là một nhà vật lý người Áo chuyên nghiên cứu về hạt cơ bản, spin, và đã đưa ra nguyên lý loại trừ Pauli nổi tiếng.
Giải Nobel Vật lý và Wolfgang Ernst Pauli · Richard Feynman và Wolfgang Ernst Pauli ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Giải Nobel Vật lý và Richard Feynman
- Những gì họ có trong Giải Nobel Vật lý và Richard Feynman chung
- Những điểm tương đồng giữa Giải Nobel Vật lý và Richard Feynman
So sánh giữa Giải Nobel Vật lý và Richard Feynman
Giải Nobel Vật lý có 425 mối quan hệ, trong khi Richard Feynman có 176. Khi họ có chung 40, chỉ số Jaccard là 6.66% = 40 / (425 + 176).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Giải Nobel Vật lý và Richard Feynman. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: