Những điểm tương đồng giữa Giả Sung và Lịch sử Trung Quốc
Giả Sung và Lịch sử Trung Quốc có 13 điểm chung (trong Unionpedia): Đông Ngô, Chữ Hán, Giả Nam Phong, Hoàng hậu, Lạc Dương, Loạn bát vương, Nhà Tấn, Tam Quốc, Tào Ngụy, Tấn Huệ Đế, Tấn Vũ Đế, Trường An, Tư Mã Luân.
Đông Ngô
Thục Hán Ngô (229 - 1 tháng 5, 280, sử gọi là Tôn Ngô hay Đông Ngô) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc được hình thành vào cuối thời Đông Hán.
Giả Sung và Đông Ngô · Lịch sử Trung Quốc và Đông Ngô ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Giả Sung · Chữ Hán và Lịch sử Trung Quốc ·
Giả Nam Phong
Giả Nam Phong (chữ Hán: 賈南風) (257-300) là hoàng hậu dưới triều Tấn Huệ Đế trong lịch sử Trung Quốc.
Giả Nam Phong và Giả Sung · Giả Nam Phong và Lịch sử Trung Quốc ·
Hoàng hậu
Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后) là vợ chính của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.
Giả Sung và Hoàng hậu · Hoàng hậu và Lịch sử Trung Quốc ·
Lạc Dương
Lạc Dương có thể là.
Giả Sung và Lạc Dương · Lạc Dương và Lịch sử Trung Quốc ·
Loạn bát vương
Loạn bát vương (Bát vương chi loạn; chữ Hán: 八王之亂) là loạn do 8 vị vương họ Tư Mã thuộc hoàng tộc nhà Tây Tấn gây ra từ năm 291 tới năm 306, thời Tấn Huệ Đế (Tư Mã Trung).
Giả Sung và Loạn bát vương · Loạn bát vương và Lịch sử Trung Quốc ·
Nhà Tấn
Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.
Giả Sung và Nhà Tấn · Lịch sử Trung Quốc và Nhà Tấn ·
Tam Quốc
Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.
Giả Sung và Tam Quốc · Lịch sử Trung Quốc và Tam Quốc ·
Tào Ngụy
Tào Ngụy (曹魏) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, kinh đô ở Lạc Dương.
Giả Sung và Tào Ngụy · Lịch sử Trung Quốc và Tào Ngụy ·
Tấn Huệ Đế
Tấn Huệ Đế (chữ Hán: 晋惠帝; 259 – 307), tên thật là Tư Mã Trung (司馬衷), là vua thứ hai của nhà Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Giả Sung và Tấn Huệ Đế · Lịch sử Trung Quốc và Tấn Huệ Đế ·
Tấn Vũ Đế
Tấn Vũ Đế (chữ Hán: 晉武帝; 236 – 16 tháng 5, 290), tên thật là Tư Mã Viêm (司馬炎), biểu tự An Thế (安世), là vị Hoàng đế đầu tiên của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Giả Sung và Tấn Vũ Đế · Lịch sử Trung Quốc và Tấn Vũ Đế ·
Trường An
''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.
Giả Sung và Trường An · Lịch sử Trung Quốc và Trường An ·
Tư Mã Luân
Tư Mã Luân (chữ Hán: 司馬倫; 249 - 301, trị vì:3/2-30/5/301) làm vua 3 tháng (năm 301), tự là Tử Di (子彝) là vị vua thứ ba của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Giả Sung và Lịch sử Trung Quốc
- Những gì họ có trong Giả Sung và Lịch sử Trung Quốc chung
- Những điểm tương đồng giữa Giả Sung và Lịch sử Trung Quốc
So sánh giữa Giả Sung và Lịch sử Trung Quốc
Giả Sung có 42 mối quan hệ, trong khi Lịch sử Trung Quốc có 542. Khi họ có chung 13, chỉ số Jaccard là 2.23% = 13 / (42 + 542).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Giả Sung và Lịch sử Trung Quốc. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: