Mục lục
235 quan hệ: Adolf Hitler, Ai Cập, Aleksandr Fyodorovich Kerenskii, Aleksandr I của Nga, Aleksandr Ilyich Yegorov, Aleksandr Mikhaylovich Vasilevskiy, Aleksandr Vasilyevich Suvorov, Aleksandr Yaroslavich Nevsky, Aleksey Innokent'evich Antonov, Alexandros Đại đế, Andrei Andreyevich Gromyko, Andrey Ivanovich Yeryomenko, Anh, Anh hùng dân tộc, Anh hùng Liên bang Xô viết, Áo, Đông Phổ, Đại thanh trừng, Đảng Cộng sản Liên Xô, Đức, Đồng minh, Ý, Ba Lan, Ban Chấp hành Trung ương, Bán đảo Krym, Bắc Đẩu Bội tinh, Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng, Belarus, Berlin, Bernard Montgomery, Bertrand Russell, Bessarabia, Blitzkrieg, Bolshevik, Boris Nikolayevich Yeltsin, Budapest, Bukovina, Cách mạng Nga (1905), Cách mạng Tháng Hai, Cách mạng Tháng Mười, Chôn cất, Chủ nghĩa yêu nước, Chiến dịch Bagration, Chiến dịch Barbarossa, Chiến dịch Barvenkovo-Lozovaya, Chiến dịch Berlin (1945), Chiến dịch Khalkhyn Gol, Chiến dịch phản công chiến lược Rzhev-Sychyovka, Chiến dịch phản công Rzhev-Vyazma (1942), ... Mở rộng chỉ mục (185 hơn) »
- Anh hùng Liên Xô
- Bolshevik
- Nguyên soái Liên Xô
- Quân nhân Liên Xô trong Thế chiến thứ hai
- Quân nhân Nga Thế chiến thứ nhất
Adolf Hitler
Adolf Hitler ((phiên âm: A-đôn-phơ Hít-le)(20 tháng 4 năm 1889 – 30 tháng 4 năm 1945) là người Đức gốc Áo, Chủ tịch Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa (Nationalsozialistische Deutsche Arbeiterpartei, viết tắt NSDAP) từ năm 1921, Thủ tướng Đức từ năm 1933, là "Lãnh tụ và Thủ tướng đế quốc" (Führer und Reichskanzler) kiêm nguyên thủ quốc gia nắm quyền Đế quốc Đức kể từ năm 1934.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Adolf Hitler
Ai Cập
Ai Cập (مِصر, مَصر,http://masri.freehostia.com), tên chính thức là nước Cộng hòa Ả Rập Ai Cập, là một quốc gia liên lục địa có phần lớn lãnh thổ nằm tại Bắc Phi, cùng với bán đảo Sinai thuộc Tây Á.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Ai Cập
Aleksandr Fyodorovich Kerenskii
Aleksandr Fyodorovich Kerensky (Александр Фёдорович Керенский) (1881 – 1970) là nhà hoạt động chính trị người Nga.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Aleksandr Fyodorovich Kerenskii
Aleksandr I của Nga
Aleksandr I (Александр Павлович, Aleksandr Pavlovich; –) là Hoàng đế của Nga từ 23 tháng 3 năm 1801 đến 1 tháng 12 năm 1825.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Aleksandr I của Nga
Aleksandr Ilyich Yegorov
Aleksandr Yegorov trong quân phục với cấp bậc Tư lệnh quân khu (Командующий войсками военного округа). Ảnh họa khoảng cuối thập niên 1920. Aleksandr Ilyich Yegorov (tiếng Nga: Александр Ильич Егоров) (13 tháng 10 năm 1883 – 22 tháng 2 năm 1939), là một Nguyên soái Liên bang Xô viết được phong ngày 20 tháng 11 năm 1935.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Aleksandr Ilyich Yegorov
Aleksandr Mikhaylovich Vasilevskiy
Aleksandr Mikhaylovich Vasilevskiy (tiếng Nga: Алекса́ндр Миха́йлович Василе́вский) (1895-1977) là một chỉ huy Hồng quân nổi tiếng, từ năm 1943 là Nguyên soái Liên bang Xô viết.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Aleksandr Mikhaylovich Vasilevskiy
Aleksandr Vasilyevich Suvorov
Aleksandr Vasilyevich Suvorov (tiếng Nga: Алекса́ндр Васи́льевич Суво́ров) (đôi khi được viết là Aleksander hay Suvarov), Bá tước xứ Rymnik, Đại Công tước của Ý, Bá tước của Đế quốc La Mã Thần thánh (граф Рымникский, князь Италийский) (24 tháng 11 năm 1729 – 18 tháng 5 năm 1800) là vị Đại nguyên soái thứ tư và cuối cùng của đế quốc Nga.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Aleksandr Vasilyevich Suvorov
Aleksandr Yaroslavich Nevsky
222px Thánh Aleksandr Nevsky (Aleksandr Yaroslavich Nevskij;; 30 tháng 5 năm 1220 – 14 tháng 11 năm 1263) là Đại Công tước xứ Novgorod và Vladimir.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Aleksandr Yaroslavich Nevsky
Aleksey Innokent'evich Antonov
(tiếng Nga: Алексе́й Инноке́нтьевич Анто́нов; 1896-1962) là một Đại tướng trong Hồng quân Liên Xô, tổng tham mưu trưởng Lực lượng vũ trang Liên Xô vào giai đoạn kết thúc Chiến tranh Vệ quốc Vĩ đại, được tặng thưởng Huân chương Chiến thắng Liên Xô vì công lao đã hoạch định các chiến dịch chiến đấu và phối hợp hành động của các mặt trận (người duy nhất tại thời điểm được trao huân chương Chiến thắng không mang hàm nguyên soái và danh hiệu Anh hùng Liên Xô trong số các công dân Liên Xô được thưởng huân chương Chiến thắng Liên Xô).
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Aleksey Innokent'evich Antonov
Alexandros Đại đế
Alexandros III của Macedonia, được biết rộng rãi với cái tên Alexandros Đại đế,Kh̉ảo cổ học - Viện kh̉ao cổ học, ̉Uy ban khoa học xã hội Việt Nam, 1984 - trang 69 (tiếng Hy Lạp: Megas Alexandros, tiếng Latinh: Alexander Magnus) (tháng 7 năm 356 TCN – 11 tháng 6 năm 323 TCN), là Quốc vương thứ 14 của nhà Argead ở Vương quốc Macedonia (336 – 323 TCN), nhưng ít dành thời gian cho việc trị quốc tại quê nhà Macedonia.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Alexandros Đại đế
Andrei Andreyevich Gromyko
Andrei Andreyevich Gromyko (Андре́й Андре́евич Громы́ко; tiếng Belarus Андрэ́й Андрэ́евіч Грамы́ка; 2 tháng 7 năm 1989) là một chính trị gia và nhà ngoại giao Liên xô.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Andrei Andreyevich Gromyko
Andrey Ivanovich Yeryomenko
Andrei Ivanovich Yeryomenko hoặc Yeremenko, Eremenko (tiếng Nga: Андрей Иванович Ерёменко) (sinh ngày 14 tháng 10 năm 1892, mất ngày 19 tháng 11 năm 1970) là một tướng lĩnh cao cấp của Hồng quân Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai và sau đó là Nguyên soái Liên Xô.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Andrey Ivanovich Yeryomenko
Anh
Anh (England) là một quốc gia thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Anh
Anh hùng dân tộc
Anh hùng dân tộc là một danh từ chung dùng để chỉ người có công lao kiệt xuất trong cuộc đấu tranh cho sự trường tồn và phát triển của một dân tộc, được nhân dân suy tôn và cả lịch sử dân tộc ghi nhận.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Anh hùng dân tộc
Anh hùng Liên bang Xô viết
Anh hùng Liên bang Xô viết, gọi tắt là Anh hùng Liên Xô (tiếng Nga: Герой Советского Союза, Geroy Sovyetskovo Soyuza) là danh hiệu vinh dự cao nhất của Chủ tịch đoàn Xô viết Tối cao của Liên Xô trao tặng cho các cá nhân (kể cả người mang quốc tịch các nước không thuộc Liên bang Xô viết) đã có thành tích đặc biệt xuất sắc trong việc thực hiện các nhiệm vụ chiến đấu cho Liên bang Xô Viết.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Anh hùng Liên bang Xô viết
Áo
Áo (Österreich), tên chính thức là Cộng hòa Áo (Republik Österreich), là một cộng hòa liên bang và quốc gia không giáp biển với hơn 8,7 triệu người dân tại Trung Âu.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Áo
Đông Phổ
Tỉnh Đông Phổ (đỏ), thuộc Vương quốc Phổ, nằm trong Đế quốc Đức, 1871. Đông Phổ là phần chính của các khu vực Phổ dọc theo phía đông nam bờ biển Baltic từ thế kỷ 13 đến cuối chiến tranh thế giới thứ II tháng 5 năm 1945.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Đông Phổ
Đại thanh trừng
Đại thanh trừng là một loạt các biện pháp trấn áp tại Liên Xô kéo dài từ mùa thu 1936 cho tới cuối năm 1938.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Đại thanh trừng
Đảng Cộng sản Liên Xô
Đảng Cộng sản Liên Xô (Коммунистическая партия Советского Союза, Kommunisticheskaya partiya Sovetskogo Soyuza; viết tắt: КПСС, KPSS) là tổ chức chính trị cầm quyền và chính đảng hợp pháp duy nhất tại Liên Xô (cho tới khi nó bị cấm sau Cuộc đảo chính Xô viết năm 1991) và là một trong những tổ chức cộng sản lớn nhất thế giới.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Đảng Cộng sản Liên Xô
Đức
Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Đức
Đồng minh
Đồng minh là một từ Hán-Việt (同盟) có nghĩa là một nhóm với các thành viên cùng thề với nhau.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Đồng minh
Ý
Ý hay Italia (Italia), tên chính thức: Cộng hoà Ý (Repubblica italiana), tên cũ Ý Đại Lợi là một nước cộng hoà nghị viện nhất thể tại châu Âu.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Ý
Ba Lan
Ba Lan (tiếng Ba Lan: Polska), tên chính thức là Cộng hòa Ba Lan (tiếng Ba Lan: Rzeczpospolita Polska), là một quốc gia ở Trung Âu, tiếp giáp với các nước Đức, Slovakia, Cộng hòa Séc, Ukraina, Belarus, Litva, Nga và biển Baltic; diện tích 312.685 km², dân số 38,56 triệu gần như thuần chủng người Ba Lan, đa phần (95%) theo đạo Công giáo Rôma được truyền bá vào đây khi nhà nước Ba Lan đầu tiên hình thành vào thế kỷ thứ X.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Ba Lan
Ban Chấp hành Trung ương
Ban Chấp hành Trung ương thông thường chỉ cơ quan trung ương của một Đảng cộng sản hay đảng theo chủ nghĩa Marx-Lenin (hoặc chủ nghĩa Trosky), cầm quyền hoặc không cầm quyền.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Ban Chấp hành Trung ương
Bán đảo Krym
Bản đồ Krym Bán đảo Krym ven biển Đen và biển Azov. Bán đảo Krym hay Crưm (Кримський півострів, Крымский полуостров, Qırım yarımadası) là một bán đảo lớn ở châu Âu được nước bao bọc gần như hoàn toàn.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Bán đảo Krym
Bắc Đẩu Bội tinh
''Honneur et Patrie'' Bắc Đẩu bội tinh (tiếng Pháp: Ordre national de la Légion d’honneur) là huân chương cao quý nhất của Nhà nước Pháp.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Bắc Đẩu Bội tinh
Bộ Quốc phòng
Bộ Quốc phòng (tiếng Anh: Ministry of Defence) là tên gọi chung cho một phần thuộc Chính phủ trong một quốc gia được chia thành các Bộ, hoặc các phòng, ban, chịu trách nhiệm về các vấn đề quốc phòng.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Bộ Quốc phòng
Bộ trưởng
Bộ trưởng (tiếng Anh: Minister) là một chính trị gia, giữ một công vụ quan trọng trong chính quyền cấp quốc gia, xây dựng và triển khai các quyết định về chính sách một cách phối hợp cùng các bộ trưởng khác.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Bộ trưởng
Belarus
Belarus (Белару́сь, tr.,, tiếng Nga: Беларусь, Белоруссия, Belarus, Belorussiya), chính thể hiện tại là Cộng hòa Belarus (tiếng Belarus: Рэспубліка Беларусь, tiếng Nga: Республика Беларусь) là quốc gia không giáp biển nằm ở phía Đông Âu, giáp Nga ở phía Đông Bắc, Ukraina ở phía Nam, Ba Lan ở phía Tây, và Latvia và Litva ở phía Tây Bắc.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Belarus
Berlin
Berlin cũng còn gọi với tên tiếng Việt là Bá Linh hoặc Béc-lin là thủ đô, và cũng là một trong 16 tiểu bang của Liên bang Đức.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Berlin
Bernard Montgomery
Thống chế Anh Quốc Bernard Law Montgomery, Đệ nhất tử tước Montgomery của Alamein, còn được gọi là "Monty" (17 tháng 11 1887 - 24 tháng 3 1976) là một tướng lĩnh quân đội Anh, nổi tiếng vì đã đánh bại lực lượng Quân đoàn Phi Châu (Afrikakorps) của tướng Đức Quốc xã Rommel tại trận El Alamein thứ hai, một bước ngoặt quan trọng trong chiến dịch Sa mạc Tây ở châu Phi năm 1942.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Bernard Montgomery
Bertrand Russell
Bertrand Arthur William Russell, Bá tước Russell III, OM, FRS (18 tháng 5 năm 1872 – 2 tháng 2 năm 1970), là một triết gia, nhà lôgic học, nhà toán học người Anh của thế kỷ 20.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Bertrand Russell
Bessarabia
Vị trí Bessarabia trong châu Âu. Bản đồ Bessarabia từ sách của Charles Upson Clark Bessarabia (Basarabia; Бессарабия Bessarabiya, Бессарабія Bessarabiya) là một thuật ngữ dùng để chỉ khu vực địa lý ở Đông Âu bao quanh bởi sông Dniester ở phía đông và sông Prut về phía tây.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Bessarabia
Blitzkrieg
Hình ảnh tiêu biểu của các binh đoàn cơ động Ðức Quốc xã trong Thế chiến thứ 2, bao gồm xe tăng, bộ binh cơ giới hoá và các binh chủng hỗ trợ. Blitzkrieg, (hay được dịch là chiến tranh chớp nhoáng) là một từ tiếng Đức mô tả cách thức tiến hành chiến tranh của Quân đội Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ 2, nhắm đến mục tiêu nhanh chóng bao vây tiêu diệt chủ lực đối phương bằng các mũi vận động thọc sâu của các đơn vị xe tăng - cơ giới hoá hợp thành tập trung sau khi đã phá vỡ phòng tuyến với sự hỗ trợ của không quân.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Blitzkrieg
Bolshevik
250px Bolshevik (большеви́к. IPA, xuất phát từ bolshinstvo, "đa số") là những thành viên của phe Bolshevik của Đảng Lao động Dân chủ Xã hội Nga Marxist tách ra khỏi phe Menshevik xuất phát từ men'shinstvo ("thiểu số").
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Bolshevik
Boris Nikolayevich Yeltsin
(tiếng Nga: Борис Николаевич Ельцин; sinh ngày 1 tháng 2 năm 1931 – mất ngày 23 tháng 4 năm 2007) là nhà hoạt động quốc gia, chính trị của Nga và Liên Xô.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Boris Nikolayevich Yeltsin
Budapest
Budapest là thủ đô và thành phố đông dân nhất của Hungary, và một trong những thành phố lớn nhất trong Liên minh Châu Âu.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Budapest
Bukovina
Bukovina (Bucovina; Буковина/Bukovyna; tiếng Đức và tiếng Ba Lan: Bukowina) là một khu vực lịch sử ở Trung Âu, hiện đang bị chia cắt giữa România và Ukraine, nằm trên sườn phía bắc của phần trung tâm dãy núi Đông Carpath và các vùng đồng bằng liền kề.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Bukovina
Cách mạng Nga (1905)
Những quả bom được tìm thấy trong phòng thí nghiệm các chất nổ của các nhà cách mạng. 1907 Cách mạng Nga (1905) là cuộc cách mạng dân chủ đầu tiên trong lịch sử Nga, diễn ra từ 1905 đến 1907.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Cách mạng Nga (1905)
Cách mạng Tháng Hai
Cách mạng tháng Hai là cuộc cách mạng dân chủ tư sản diễn ra vào tháng 2 năm 1917 (theo lịch Nga cũ).
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Cách mạng Tháng Hai
Cách mạng Tháng Mười
Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917 (tiếng Nga: Октябрьская революция 1917) là một sự kiện lịch sử đánh dấu sự ra đời của nhà nước Nga Xô viết.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Cách mạng Tháng Mười
Chôn cất
Hai vạn dặm dưới biển'' với phiên bản có tranh vẽ của Alphonse de Neuville và Édouard Riou Chôn cất hoặc mai táng là hành động mang tính nghi lễ của việc đưa xác người hoặc động vật chết, thường là có đồ chôn theo, xuống dưới đất.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Chôn cất
Chủ nghĩa yêu nước
Coalition. Chủ nghĩa yêu nước biểu hiện quan điểm tích cực về quê hương của một cá nhân hay tập thể, trong đó quê hương có thể là một vùng, một thành phố nhưng thường gắn với khái niệm quốc gia.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Chủ nghĩa yêu nước
Chiến dịch Bagration
Bagration là mật danh của chiến dịch Byelorussia - chiến dịch tấn công chiến lược mùa hè năm 1944 của quân đội Liên Xô, chính thức bắt đầu ngày 23 tháng 6 đến 29 tháng 8 năm 1944 trong Chiến tranh Xô-Đức.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Chiến dịch Bagration
Chiến dịch Barbarossa
Barbarossa (tiếng Đức: Unternehmen Barbarossa) là mật danh của chiến dịch xâm lược Liên bang Xô viết do Quân đội Đức Quốc xã tiến hành trong chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Chiến dịch Barbarossa
Chiến dịch Barvenkovo-Lozovaya
Chiến dịch Barvenkovo-Lozovaya (Lozova) (được Thống chế Đức Wilhelm Bodewin Gustav Keitel gọi là Trận Kharkov lần thứ hai) là một hoạt động quân sự lớn của quân đội Liên Xô và quân đội Đức Quốc xã tại sườn phía Nam mặt trận Xô-Đức, chiến trường chính của chiến dịch là khu vực tam giác Barvenkovo-Vovchansk-Krasnograd ở phía Đông Kharkov, trên khu vực nằm giữa hai con sông Bắc Donets và Oskol.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Chiến dịch Barvenkovo-Lozovaya
Chiến dịch Berlin (1945)
Chiến dịch Berlin là chiến dịch tấn công cuối cùng của quân đội Xô Viết trong Chiến tranh Xô-Đức.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Chiến dịch Berlin (1945)
Chiến dịch Khalkhyn Gol
Chiến dịch Khalkhyn Gol (trong một số tài liệu gọi là Halhin Gol) (Tiếng Nga: бои на реке Халхин-Гол; Tiếng Mông Cổ:Халхын голын байлдаан; Tiếng Nhật: ノモンハン事件 Nomonhan jiken—Sự kiện Nomonhan, Tiếng Việt còn đọc là: Chiến dịch Khan-Khin Gôn) là trận giao tranh nhưng không tuyên bố trong Chiến tranh biên giới Xô-Nhật năm 1939.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Chiến dịch Khalkhyn Gol
Chiến dịch phản công chiến lược Rzhev-Sychyovka
Chiến dịch phản công chiến lược Rzhev-Sychyovka (30 tháng 7 - 1 tháng 10 năm 1942) là một chiến dịch quân sự do Hồng quân Liên Xô tổ chức nhằm tấn công vào quân đội Đức Quốc xã, diễn ra trong cuộc Chiến tranh Xô-Đức thuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Chiến dịch phản công chiến lược Rzhev-Sychyovka
Chiến dịch phản công Rzhev-Vyazma (1942)
Chiến dịch phản công Rzhev-Vyazma năm 1942 (8 tháng 1 - 28 tháng 2 năm 1942) là một chiến dịch bộ phận trong Cuộc phản công chiến lược đầu năm 1942 của quân đội Liên Xô trên cánh Bắc của mặt trận Rzhev-Sychyovka-Vyazma trong Chiến tranh Xô-Đức thuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Chiến dịch phản công Rzhev-Vyazma (1942)
Chiến dịch Sao Hỏa
Chiến dịch Sao Hỏa (Oперация «Марс») là mật danh của Chiến dịch phản công chiến lược Rzhev-Sychyovka lần thứ hai do Hồng quân Liên Xô tổ chức nhằm vào quân đội phát xít Đức trong Chiến tranh Xô-Đức, kéo dài từ ngày 25 tháng 11 đến 20 tháng 12 năm 1942.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Chiến dịch Sao Hỏa
Chiến dịch Sao Thiên Vương
Chiến dịch Sao Thiên Vương (Uranus) (tiếng Nga: Операция «Уран», phiên âm La Tinh: Operatsiya Uran; tiếng Đức: Operation Uranus) là mật danh của chiến dịch có tính chiến lược của Liên Xô thời gian cuối năm 1942 trong Thế chiến thứ hai tại khu vực phía Nam mặt trận Xô-Đức, trên hai khúc ngoặt giáp nhau của sông Đông và sông Volga với trung tâm là thành phố Stalingrad.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Chiến dịch Sao Thiên Vương
Chiến dịch Tia Lửa
Chiến dịch Tia Lửa (tiếng Nga: Операция Искра, Operatsia Iskra) là một chiến dịch quân sự diễn ra tại Mặt trận Xô-Đức thuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Chiến dịch Tia Lửa
Chiến dịch Wisla-Oder
Chiến dịch Wisla–Oder là chiến dịch tấn công chiến lược lớn của Quân đội Xô Viết trong Chiến tranh Xô-Đức, chiến dịch này diễn ra trong thời gian từ 12 tháng 1 đến 3 tháng 2 năm 1945 trong khu vực đồng bằng châu thổ hai con sông Wisla và sông Oder.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Chiến dịch Wisla-Oder
Chiến dịch Yelnya
Chiến dịch Yelnya (30 tháng 8 – 8 tháng 9 năm 1941) là một chiến dịch phản công của quân đội Liên Xô chống lại quân đội Đức Quốc xã trong thời gian chiến dịch Barbarossa.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Chiến dịch Yelnya
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh Xô-Đức
Chiến tranh Xô–Đức 1941–1945 là cuộc chiến giữa Liên Xô và Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ hai, trải dài khắp Bắc, Nam và Đông Âu từ ngày 22 tháng 6 năm 1941 khi Quân đội Đức Quốc xã (Wehrmacht) theo lệnh Adolf Hitler xoá bỏ hiệp ước không xâm phạm lẫn nhau Liên Xô- Đức và bất ngờ tấn công Liên bang Xô Viết tới ngày 9 tháng 5 năm 1945 khi đại diện Đức Quốc xã ký kết biên bản đầu hàng không điều kiện Quân đội Xô Viết và các lực lượng của Liên minh chống Phát xít sau khi Quân đội Xô Viết đánh chiếm thủ đô Đức Berlin.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Chiến tranh Xô-Đức
Cuộc tấn công Ba Lan (1939)
Cuộc tấn công Ba Lan 1939 -- được người Ba Lan gọi là Chiến dịch tháng Chín (Kampania wrześniowa), Chiến tranh vệ quốc 1939 (Wojna obronna 1939 roku); người Đức gọi là Chiến dịch Ba Lan (Polenfeldzug) với bí danh Kế hoạch Trắng (Fall Weiss) -- là một sự kiện quân sự đã mở đầu Chiến tranh thế giới thứ hai diễn ra vào ngày 1 tháng 9 năm 1939 khi Đức Quốc xã bất ngờ tấn công Ba Lan.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Cuộc tấn công Ba Lan (1939)
Dwight D. Eisenhower
Dwight David "Ike" Eisenhower (phiên âm: Ai-xen-hao; 14 tháng 10 năm 1890 – 28 tháng 3 năm 1969) là một vị tướng 5-sao trong Lục quân Hoa Kỳ và là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 34 từ năm 1953 đến 1961.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Dwight D. Eisenhower
Erich von Manstein
Erich von Manstein (24 tháng 11 năm 1887 – 10 tháng 7 năm 1973) là một chỉ huy cấp cao của quân đội Đức thời Đệ tam Đế chế.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Erich von Manstein
Fyodor Ivanovich Tolbukhin
Fyodor Ivanovich Tolbukhin (tiếng Nga: Фёдор Иванович Толбухин) (sinh ngày 16 tháng 6 năm 1894, mất ngày 17 tháng 10 năm 1949) là một chỉ huy cao cấp của Hồng quân trong Chiến tranh thế giới thứ hai và là người chỉ huy lực lượng vũ trang Liên Xô tham gia giải phóng nhiều nước thuộc vùng Balkan.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Fyodor Ivanovich Tolbukhin
Gavrila Romanovich Derzhavin
Gavrila Romanovich Derzhavin (tiếng Nga: Гаври́ла Рома́нович Держа́вин; 14 tháng 7 năm 1743 – 20 tháng 7 năm 1816) là nhà thơ Nga thế kỷ Ánh sáng, một đại diện của chủ nghĩa cổ điển.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Gavrila Romanovich Derzhavin
Günther von Kluge
Günther "Hans" von Kluge (30 tháng 10 năm 1882 – 19 tháng 8 năm 1944) là một thống chế trong quân đội Đức.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Günther von Kluge
Genève
Genève (// theo tiếng Pháp, tiếng Đức: //; tiếng Ý: Ginevra, Romansh:Genevra phiên âm tiếng Việt: Giơ-ne-vơ) là thành phố đông dân thứ hai ở Thụy Sĩ (sau Zürich), và là thành phố Romandy (phần nói tiếng Pháp của Thụy Sĩ) đông dân nhất.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Genève
Giải Nobel
Giải thưởng Nobel, hay Giải Nobel (Thụy Điển, số ít: Nobelpriset, Na Uy: Nobelprisen), là một tập các giải thưởng quốc tế được tổ chức trao thưởng hằng năm kể từ năm 1901 cho những cá nhân đạt thành tựu trong lĩnh vực vật lý, hoá học, y học, văn học, kinh tế và hòa bình; đặc biệt là giải hoà bình có thể được trao cho tổ chức hay cho cá nhân.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Giải Nobel
Giải Nobel Văn học
Huy chương giải Nobel văn chương Giải Nobel Văn học (tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i litteratur) là một trong sáu nhóm giải thưởng của Giải Nobel, giải được trao hàng năm cho một tác giả từ bất cứ quốc gia nào có, theo cách dùng từ trong di chúc của Alfred Nobel, tác phẩm xuất sắc nhất theo khuynh hướng duy tâm (nguyên văn tiếng Thụy Điển: "den som inom litteraturen har producerat det utmärktaste i idealisk riktning").
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Giải Nobel Văn học
Hạm đội 6 Hoa Kỳ
Tổng Lực lượng Hải quân châu Âu/Đệ lục Hạm đội Hoa Kỳ hay Hạm đội 6 là một đơn vị hoạt động của Hải quân Hoa Kỳ có tổng hành dinh trên Soái hạm ''Mount Whitney'' (LCC-20), có cảng nhà tại Gaeta ở Ý và hoạt động trong Địa Trung Hải.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Hạm đội 6 Hoa Kỳ
Hồng Quân
Hồng Quân là cách gọi vắn tắt của Hồng quân Công Nông (tiếng Nga: Рабоче-крестьянская Красная армия; dạng ký tự Latin: Raboche-krest'yanskaya Krasnaya armiya, viết tất: RKKA), tên gọi chính thức của Lục quân và Không quân Liên Xô.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Hồng Quân
Hội nghị Potsdam
Vyacheslav Molotov. Hội nghị Potsdam được tổ chức ở Cecilienhof, cung điện của thái tử Wilhelm Hohenzollern, tại Potsdam, Đức từ 16 tháng 7 đến 2 tháng 8 năm 1945.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Hội nghị Potsdam
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Hoa Kỳ
Hoàng đế
Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Hoàng đế
Huân chương Suvorov
Huân chương Suvorov hạng nhất 1942 - 2010 Huân chương Suvorov hạng nhì 1942 - 2010 Huân chương Suvorov hạng ba 1942 - 2010 Huân chương Suvorov (Tiếng Nga Орден Суворова) là một huân chương được đặt theo tên của Đại nguyên soái Alexander Suvorov (1729–1800).
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Huân chương Suvorov
Hungary
Hungary Phiên âm Hán-Việt là Hung Gia Lợi.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Hungary
Huy chương
Mặt chính của huy chương được nhà Cecilia Gonzaga tặng cho các đồng minh chính trị, một thực tế phổ biến ở thời Phục hưng Châu Âu. Được Pisanello thiết kế năm 1447. Mặt trái của huy chương trên, bản sao này có một lỗ treo bổ sung sau này (đặt trong hình mặt trăng lưỡi liềm).
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Huy chương
Iosif Vissarionovich Stalin
Iosif Vissarionovich Stalin (thường gọi tắt là Stalin) (21/12/1879 – 5/3/1953) là lãnh đạo tối cao của Liên bang Xô viết từ giữa thập niên 1920 cho đến khi qua đời năm 1953.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Iosif Vissarionovich Stalin
Irkutsk
Irkutsk (tiếng Nga: Ирку́тск) là một thành phố ở Nga, trung tâm hành chính của tỉnh Irkutsk và toàn khu vực Irkutsk với dân số khoảng 620.000 (năm 2015).
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Irkutsk
Israel
Israel (phiên âm tiếng Việt: I-xra-en), tên chính thức là Nhà nước Israel (מְדִינַת יִשְׂרָאֵל; دولة إِسْرَائِيل), là một quốc gia tại Trung Đông, trên bờ đông nam của Địa Trung Hải và bờ bắc của biển Đỏ.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Israel
Ivan Danilovich Chernyakhovsky
Ivan Danilovich Chernyakhovsky hay Cherniakhovsky (tiếng Nga: Ива́н Дани́лович Черняхо́вский) (sinh ngày 29 tháng 6, lịch cũ ngày 16 tháng 6 năm 1906, hy sinh ngày 18 tháng 2 năm 1945) là một chỉ huy Hồng quân trong Thế chiến thứ hai, Anh hùng Liên bang Xô viết.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Ivan Danilovich Chernyakhovsky
Ivan Stepanovich Koniev
Ivan Stepanovich Koniev (tiếng Nga: Иван Степанович Конев; đọc là Ivan Xtêphanôvích Cônhép; 28 tháng 12 năm 1897 - 21 tháng 5 năm 1973) là một chỉ huy cao cấp của Hồng quân Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai, là Nguyên soái Liên Xô từ năm 1944.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Ivan Stepanovich Koniev
Jean de Lattre de Tassigny
Jean Joseph Marie Gabriel de Lattre de Tassigny (2 tháng 2 năm 1889 – 11 tháng 1 năm 1952), phiên âm tiếng Việt một phần tên là Đờ-lát Đờ Tát-xi-nhi) là Đại tướng quân đội Pháp (Général d'Armée), anh hùng nước Pháp trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Jean de Lattre de Tassigny
Josip Broz Tito
Josip Broz Tito (Tiếng Serbia: Јосип Броз Тито, (7 hay 25 tháng 5 năm 1892 – 4 tháng 5 năm 1980) là nhà cách mạng và chính khách người Nam Tư. Ông là tổng thư ký và sau đó là chủ tịch của Liên đoàn Những người Cộng sản Nam Tư (từ năm 1939 đến năm 1980), tham gia và lãnh đạo kháng chiến dân Nam Tư trong Chiến tranh thế giới lần thứ hai.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Josip Broz Tito
Kaluga
KalugaKaluga (tiếng Nga: Калуга) là một thành phố ở phía tây nước Nga, nằm trên sông Oka cách Moskva 188 km về phía tây nam.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Kaluga
Katyusha (vũ khí)
Pháo phản lực Katyusha (Катюша), hay được gọi là tên lửa Ca-chiu-sa, là một dạng bệ phóng đạn phản lực được chế tạo bởi Liên Xô trong Thế chiến thứ 2.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Katyusha (vũ khí)
Kharkiv
Kharkiv hay Kharkov (tiếng Ukraina: Ха́рків; tiếng Nga: Ха́рьков) là thành phố lớn thứ hai của Ukraina.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Kharkiv
Kiếm
Bảo kiếm Nguyễn triều. Thi đấu kiếm Kiếm hay gươm là một loại vũ khí lạnh cấu tạo từ một thanh kim loại dài được mài bén dùng để đâm, chém trong tác chiến.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Kiếm
Kliment Yefremovich Voroshilov
Kliment Yefremovich Voroshilov (tiếng Nga: Климе́нт Ефре́мович Вороши́лов; 1881 – 1969) là một nhà chỉ huy quân sự và chính trị Xô Viết.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Kliment Yefremovich Voroshilov
Komatsubara Michitarō
sinh ngày 20 tháng 7 năm 1885 mất ngày 6 tháng 10 năm 1940, là một vị tướng trong Lục quân Đế quốc Nhật Bản, tham gia Sự kiện Nomonhan.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Komatsubara Michitarō
Konstantin Konstantinovich Rokossovsky
Konstantin Konstantinovich Rokossovsky (tiếng Nga: Константин Константинович Рокоссовский, tiếng Ba Lan: Konstanty Rokossowski), tên khai sinh là Konstantin Ksaveryevich Rokossovsky, (sinh ngày 21 tháng 12 năm 1896, mất ngày 3 tháng 8 năm 1968) là một chỉ huy cao cấp của Hồng quân Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Konstantin Konstantinovich Rokossovsky
Kremlin Moskva
Kremlin Moskva (r) là một "Kremlin" (dạng thành quách ở Nga) được biết đến nhiều nhất ở Nga.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Kremlin Moskva
Lavrentiy Pavlovich Beriya
Lavrentiy Pavlovich Beria (ლავრენტი პავლეს ძე ბერია, Lavrenti Pavles dze Beria; Лавре́нтий Па́влович Бе́рия; 29 tháng 3 năm 1899 – 23 tháng 12 năm 1953) là một chính trị gia Liên Xô, Nguyên soái Liên Xô và là người phụ trách an ninh quốc gia, lãnh đạo bộ máy an ninh và cảnh sát mật Liên Xô (NKVD) thời Iosif Vissarionovich Stalin trong Thế chiến II, và là Phó Thủ tướng trong những năm thời hậu chiến (1946–1953).
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Lavrentiy Pavlovich Beriya
Lịch Julius
Lịch Julius, hay như trước đây phiên âm từ tiếng Pháp sang là lịch Juliêng, được Julius Caesar giới thiệu năm 46 TCN và có hiệu lực từ năm 45 TCN (709 ab urbe condita).
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Lịch Julius
Lăng Lenin
Lăng Lenin ở tường điện Kremli Lăng Lenin (Tiếng Nga: Мавзолей Ленина) là nơi bảo quản và lưu giữ thi hài của Vladimir Ilyich Lenin, qua đời vào năm 1924.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Lăng Lenin
Leonid Ilyich Brezhnev
Leonid Ilyich Brezhnev (Леони́д Ильи́ч Бре́жнев, 1906-1982) là Tổng bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô, và vì thế là lãnh đạo chính trị của Liên bang Xô viết, từ năm 1964 đến năm 1982, giữ chức vụ này trong thời gian lâu thứ hai, chỉ sau Joseph Stalin.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Leonid Ilyich Brezhnev
Lev Zakharovich Mekhlis
Lev Zakharovich Mekhlis (Лев Захарович Мехлис, 1 (13) tháng 1 năm 1889, Odessa - 13 tháng 2 năm 1953, Moskva) là một chính trị gia Liên Xô.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Lev Zakharovich Mekhlis
Liên Xô
Liên Xô, tên đầy đủ là Liên bang các nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (r, viết tắt: СССР; Union of Soviet Socialist Republics, viết tắt: USSR) là một cựu quốc gia có lãnh thổ chiếm phần lớn châu Âu và châu Á, tồn tại từ 30 tháng 12 năm 1922 cho đến khi chính thức giải thể vào ngày 25 tháng 12 năm 1991.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Liên Xô
Long kỵ binh
Long Kỵ binh của Phổ Lính đầu rồng của Pháp Long kỵ binh (Dragoon) là những người được đào tạo cả kỹ năng cưỡi ngựa cũng như kỹ năng chiến đấu của bộ binh.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Long kỵ binh
Luân Đôn
Luân Đôn (âm Hán Việt của 倫敦, London) là thủ đô của Anh và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, đồng thời là vùng đô thị lớn nhất Vương quốc Liên hiệp Anh và cũng là khu vực đô thị rộng thứ hai về diện tích trong Liên minh châu Âu (EU).
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Luân Đôn
Mô tô
Một mô tô ba bánh. Xe máy (còn gọi là mô-tô hay xe hai bánh, xe gắn máy, phiên âm từ tiếng Pháp: Motocyclette) là loại xe có hai bánh theo chiều trước-sau và chuyển động nhờ động cơ gắn trên nó.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Mô tô
Mông Cổ
Mông Cổ (tiếng Mông Cổ: 50px trong chữ viết Mông Cổ; trong chữ viết Kirin Mông Cổ) là một quốc gia có chủ quyền nội lục nằm tại Đông Á. Lãnh thổ Mông Cổ gần tương ứng với Ngoại Mông trong lịch sử, và thuật ngữ này đôi khi vẫn được sử dụng để chỉ quốc gia hiện tại.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Mông Cổ
Mikhail Illarionovich Kutuzov
Mikhail Illarionovich Golenishchev-Kutuzov, được ghi là Mikhain Illariônôvích Cutudốp trong các tài liệu tiếng Việt (tiếng Nga: князь Михаи́л Илларио́нович Голени́щев-Куту́зов; 16 tháng 9 năm 1745 — 28 tháng 4 năm 1813) là một nhà chính trị, quân sự Nga.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Mikhail Illarionovich Kutuzov
Mikhail Nikolayevich Tukhachevsky
Mikhail Nikolayevich Tukhachevsky (tiếng Nga: Михаи́л Никола́евич Тухаче́вский) (sinh ngày 16/2/1893, mất 12/6/1937) là một chỉ huy Hồng quân, Tổng tham mưu trưởng Hồng quân giai đoạn 1925-1928, Nguyên soái Liên Xô từ năm 1935.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Mikhail Nikolayevich Tukhachevsky
Moldova
Moldova, tên chính thức Cộng hoà Moldova (Republica Moldova) là một quốc gia nằm kín trong lục địa ở Đông Âu, giữa România ở phía tây và Ukraina ở phía bắc, đông và nam.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Moldova
Moskva
Quang cảnh Moskva, với Nhà thờ Chúa Cứu thế ở bên trái, điện Kremli ở bên phải Nhà thờ hình củ tỏi Thánh Basel Nhà hát Lớn (Bolshoi), ''trái'', và Nhà hát Nhỏ (Malyi), ''phải'' Moskva là trung tâm của ba lê (ballet) và các nghệ thuật múa Nga.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Moskva
Nam Tư
Địa điểm chung của các thực thể chính trị được gọi là Nam Tư. Các biên giới chính xác thay đổi tuỳ thuộc thời gian Nam Tư (Jugoslavija trong tiếng Serbia-Croatia (ký tự Latin) và tiếng Slovenia; Југославија trong tiếng Serbia-Croatia (ký tự Kirin) và tiếng Macedonia) miêu tả ba thực thể chính trị tồn tại nối tiếp nhau trên Bán đảo Balkan ở Châu Âu, trong hầu hết thế kỷ 20.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Nam Tư
Nội chiến Nga
Nội chiến Nga kéo dài từ ngày 7 tháng 11 (25 tháng 10) năm 1917 đến tháng 10 năm 1922, xảy ra sau cuộc cách mạng tháng 10.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Nội chiến Nga
Nội chiến Tây Ban Nha
Cuộc Nội chiến Tây Ban Nha là một cuộc xung đột lớn ở Tây Ban Nha khởi đầu từ nỗ lực đảo chính thực hiện bởi một bộ phận của Quân đội Tây Ban Nha chống lại chính phủ Đệ nhị Cộng hòa Tây Ban Nha.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Nội chiến Tây Ban Nha
Nga
Nga (p, quốc danh hiện tại là Liên bang Nga (Российская Федерация|r.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Nga
Ngựa
Ngựa (danh pháp hai phần: Equus caballus) là một loài động vật có vú trong họ Equidae, bộ Perissodactyla.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Ngựa
Nghệ sĩ Nhân dân
Nghệ sĩ nhân dân là danh hiệu cao nhất mà một số nhà nước trao tặng cho nghệ sĩ.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Nghệ sĩ Nhân dân
Nguyên soái
Nguyên soái, tương đương (cao hơn) Thống chế, là danh xưng quân hàm sĩ quan cao cấp nhất trong quân đội của một số quốc gia, trên cả Thống tướng.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Nguyên soái
Nguyên soái Liên bang Xô viết
Nguyên soái Liên bang Xô viết, gọi tắt là Nguyên soái Liên Xô (tiếng Nga: Маршал Советского Союза - Marshal Sovietskovo Soyuza) là quân hàm sĩ quan chỉ huy cao cấp của các lực lượng vũ trang Xô viết.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Nguyên soái Liên bang Xô viết
Nhật Bản
Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Nhật Bản
Nikita Sergeyevich Khrushchyov
Nikita Sergeyevich Khrushchyov (phiên âm tiếng Việt: Ni-ki-ta Khơ-rút-siốp; tiếng Nga: Ники́та Серге́евич Хрущёв, IPA:; tiếng Anh: Nikita Khrushchev; tiếng Pháp: Nikita Khrouchtchev) (sinh 17 tháng 4 năm 1894 – mất 11 tháng 9 năm 1971) là Tổng bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Nikita Sergeyevich Khrushchyov
Nikolai Fyodorovich Vatutin
Nikolai Fyodorovich Vatutin (tiếng Nga: Николай Федорович Ватутин) (sinh ngày 16 tháng 12 năm 1901, mất ngày 14 tháng 4 năm 1944) là một chỉ huy Hồng quân nổi tiếng trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Nikolai Fyodorovich Vatutin
Nikolai II của Nga
Nikolai II, cũng viết là Nicolas II (r, phiên âm tiếng Việt là Nicôlai II Rômanốp hay Ni-cô-lai II) (19 tháng 5 năm 1868 – 17 tháng 7 năm 1918) là vị Hoàng đế, hay Sa hoàng cuối cùng trong lịch sử Nga, cũng là Đại Công tước Phần Lan và Vua Ba Lan trên danh nghĩa.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Nikolai II của Nga
Nikolai Nikolayevich Voronov
Voronov na fotografii z roku 1940. Nikolai Nikolayevich Voronov (Xanh Pêtécbua – 28 tháng 2 năm 1968, Moskva) là một chỉ huy cấp cao của Hồng quân Liên Xô.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Nikolai Nikolayevich Voronov
Nikolay Gerasimovich Kuznetsov
Nikolay Gerasimovich Kuznetsov (tiếng Nga: Николай Герасимович Кузнецов) (24 tháng 7 năm 1904 - 06 Tháng 12 1974) là một sĩ quan hải quân Xô Viết đã đạt được thứ hạng Đô đốc Hạm đội Liên bang Xô viết trong chiến tranh thế giới thứ hai. Tàu sân bay Đô đốc Kuznetsov của Nga được đặt tên để vinh danh ông.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Nikolay Gerasimovich Kuznetsov
Oder
Oder (tiếng Séc, tiếng Hạ Sorb và Odra, tiếng Thượng Sorb: Wódra) là một con sông tại Trung Âu.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Oder
Pháp
Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Pháp
Phe Trục
Ký kết liên hiệp khối Trục: Saburo Kurusu (đại sứ Nhật tại Đức), Galeazzo Ciano (Ngoại trưởng Ý) và Adolf Hitler (Quốc trưởng Đức) Phe Trục (tiếng Anh: Axis powers, Achsenmächte, 枢軸国 Sūjikukoku, Potenze dell'Asse), hay Khối Trục là từ để chỉ các quốc gia chiến đấu chống lại lực lượng Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Phe Trục
Phương diện quân
Phương diện quân (tiếng Nga: Военный фронт, chữ Hán: 方面軍) là tổ chức quân sự binh chủng hợp thành cấp chiến dịch chiến lược cao nhất của Quân đội Đế quốc Nga, Quân đội Liên Xô (trước đây), đồng thời cũng là một biên chế trong quân đội Đế quốc Nhật Bản (trong Chiến tranh thế giới thứ hai).
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Phương diện quân
Phương diện quân Leningrad
Phương diện quân Leningrad (tiếng Nga: Ленинградский фронт) là một tổ chức tác chiến chiến lược của Hồng quân Liên Xô trong Chiến tranh thế giới II.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Phương diện quân Leningrad
Phương diện quân Volkhov
Phương diện quân Volkhov (tiếng Nga: Волховский фронт) là một tổ chức tác chiến chiến lược của Hồng quân Liên Xô trong Chiến tranh thế giới II.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Phương diện quân Volkhov
Pravda
Pravda (a, "Sự thật") là một tờ báo chính trị của Nga, có liên quan đến Đảng Cộng sản Liên bang Nga.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Pravda
Quảng trường Đỏ
Quảng trường Đỏ hay Hồng trường (r) là tên gọi của quảng trường nối tiếng nhất tại Moskva.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Quảng trường Đỏ
Quốc huy
Quốc huy là một trong những biểu tượng của một quốc gia; bên cạnh quốc kỳ và quốc ca.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Quốc huy
Rodion Yakovlevich Malinovsky
Rodion Yakovlevich Malinovsky (tiếng Nga: Родион Яковлевич Малиновский) (sinh ngày: 23 tháng 11 năm 1898, mất ngày 31 tháng 3 năm 1967) là một chỉ huy cao cấp của Hồng quân trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Nguyên soái Liên bang Xô viết từ năm 1944.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Rodion Yakovlevich Malinovsky
România
România (tiếng România: România, trong tiếng Việt thường được gọi là Rumani theo tiếng Pháp: Roumanie), là một quốc gia tại đông nam châu Âu, với diện tích 238.391 km².
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và România
Sankt-Peterburg
Sankt-Peterburg (tiếng Nga: Санкт-Петербург; đọc là Xanh Pê-téc-bua, tức là "Thành phố Thánh Phêrô") là một thành phố liên bang của Nga.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Sankt-Peterburg
Sự kiện năm 1956 ở Hungary
Sự kiện năm 1956 ở Hungary, còn gọi là Cách mạng Hungary năm 1956 (Tiếng Hungary: 1956-os forradalom), Cuộc khủng hoảng ở Hungary, Cuộc bạo loạn vũ trang tại Hungary,Thế giới Những sự kiện lịch sử thế kỷ XX (1946-2000), Trung tâm Khoa học Xã hội và Nhân văn Quốc gia, Viện sử học, Nhà xuất bản Giáo dục, trang 50-51 hoặc Cuộc nổi dậy Hungary năm 1956 là một cuộc nổi dậy đồng thời trên cả nước kéo dài từ ngày 23 tháng 10 đến 10 tháng 11 năm 1956 chống lại chính phủ theo chủ nghĩa Stalin của Cộng hoà Nhân dân Hungary và các chính sách của nó, do Liên Xô áp đặt.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Sự kiện năm 1956 ở Hungary
Semyon Konstantinovich Timoshenko
Semyon Konstantinovich Timoshenko (tiếng Nga: Семён Константинович Тимошенко) (sinh ngày 18 tháng 2 năm 1895, lịch cũ là 6 tháng 2, mất ngày 31 tháng 3 năm 1970) là một Nguyên soái Liên Xô và là chỉ huy cao cấp của Hồng quân trong thời gian đầu Chiến tranh giữ nước vĩ đại.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Semyon Konstantinovich Timoshenko
Slovakia
Cộng hòa Slovakia (tiếng Việt: Xlô-va-ki-a; tiếng Anh: Slovakia; tiếng Slovak:, đầy đủ) là một quốc gia nằm kín trong lục địa tại Đông Âu với dân số trên 5 triệu người và diện tích khoảng 49,000 km2.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Slovakia
Stavka
Stavka (Ставка), thường được chuyển ngữ sang tiếng Việt là Đại bản doanh hoặc Tổng hành dinh, là thuật ngữ thường dùng trong tiếng Nga để chỉ cơ quan lãnh đạo tối cao của lực lượng vũ trang của Đế quốc Nga và Liên Xô trong thời gian chiến tranh.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Stavka
Tampa, Florida
Tampa là một thành phố bên bờ Tây của tiểu bang Florida, Hoa Kỳ, và là quận lỵ của Quận Hillsborough.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Tampa, Florida
Tổng thống
Abraham Lincoln, Tổng thống Hoa Kỳ thứ 16 (1861–1865) Tổng thống là nguyên thủ quốc gia, cá nhân lãnh đạo cao nhất trong một quốc gia, cũng như thủ tướng quyền hành và phạm vi của họ phụ thuộc quy định đề ra từ tổ chức lập pháp cao nhất của quốc gia đó.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Tổng thống
Tổng thống Hoa Kỳ
Tổng thống Hoa Kỳ là nguyên thủ quốc gia (head of state) và cũng là người đứng đầu chính phủ (head of government) Hoa Kỳ.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Tổng thống Hoa Kỳ
Tổng tư lệnh
Tổng tư lệnh thường được dùng để chỉ người giữ chức vụ chỉ huy toàn bộ quân đội, hay mở rộng là chỉ huy toàn bộ các lực lượng vũ trang, trên một khu vực địa lý cấp quốc gia hoặc tương đương.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Tổng tư lệnh
Thành phố Hồ Chí Minh
Thành phố Hồ Chí Minh (vẫn còn phổ biến với tên gọi cũ là Sài Gòn) là thành phố lớn nhất Việt Nam về dân số và kinh tế, đứng thứ hai về diện tích, đồng thời cũng là một trong những trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và giáo dục quan trọng nhất của Việt Nam.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Thành phố Hồ Chí Minh
Thụy Điển
Thụy Điển (tiếng Thụy Điển: Sverige), tên chính thức là Vương quốc Thụy Điển (tiếng Thuỵ Điển: Konungariket Sverige), là một vương quốc ở Bắc Âu giáp Na Uy ở phía Tây và Phần Lan ở phía Đông Bắc, nối với Đan Mạch bằng cầu Öresund ở phía Nam, phần biên giới còn lại giáp Biển Baltic và Biển Kattegat.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Thụy Điển
Thống chế Pháp
Thống chế Pháp, đôi khi còn được gọi là Nguyên soái Pháp (tiếng Pháp: Maréchal de France) là quân hàm cao nhất của quân đội Pháp, nó tương đương với quân hàm Đô đốc Pháp (Amiral de France) trong hải quân.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Thống chế Pháp
Thống tướng
Thống tướng là một danh xưng quân hàm sĩ quan cao cấp nhất trong quân đội của một số quốc gia, trên cả Đại tướng.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Thống tướng
Thống tướng lục quân (Hoa Kỳ)
Thống tướng Lục quân Hoa Kỳ (tiếng Anh: General of the Army) là một vị tướng lục quân 5-sao và hiện thời được xem là cấp bậc cao nhất như có thể trong Lục quân Hoa Kỳ.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Thống tướng lục quân (Hoa Kỳ)
Thiên tài
Albert Einstein, là một ví dụ điển hình cho thiên tài Thiên tài là một danh từ, nghĩa là điều gì đó hoặc ai đó thông minh một cách xuất sắc, làm việc một cách xuất sắc hoặc đạt được thành tựu vĩ đại.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Thiên tài
Thiết bị vũ trụ
Tàu ''Discovery'' của NASA phóng lên vào ngày 26 tháng 7 năm 2005 Thiết bị vũ trụ (spacecraft; космический аппарат) là tên gọi chung của các thiết bị với chức năng là thực hiện nhiều bài toán khác nhau về không gian vũ trụ, tiến hàng nghiên cứu các công việc khác nhau trên bề mặt của những thiên thể khác nhau.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Thiết bị vũ trụ
Tiếng Nga
Tiếng Nga (русский язык; phát âm theo ký hiệu IPA là /ruskʲə: jɪ'zɨk/) là ngôn ngữ được nói nhiều nhất của những ngôn ngữ Slav.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Tiếng Nga
Tiệp Khắc
Tiệp Khắc (tiếng Séc: Československo, tiếng Slovak: Česko-Slovensko/trước 1990 Československo, tiếng Đức: Tschechoslowakei), còn gọi tắt là Tiệp (nhất là trong khẩu ngữ), là một nhà nước có chủ quyền tại Trung Âu tồn tại từ tháng 10 năm 1918, khi nó tuyên bố độc lập khỏi Đế quốc Áo-Hung, cho tới năm 1992.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Tiệp Khắc
Trận chiến nước Pháp
Trận chiến nước Pháp (tiếng Pháp: Bataille de France),Tên gọi này được sử dụng lần đầu tiên trong một bài phát biểu trên đài BBC của tướng de Gaulle ngày 18 tháng 6 năm 1940.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Trận chiến nước Pháp
Trận Kiev (1943)
Trận Kiev (1943) là một trong các trận đánh quan trọng nhất của chuỗi Chiến dịch Tả ngạn sông Dniepr.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Trận Kiev (1943)
Trận Moskva (1941)
Trận Moskva là một trong những trận đánh lớn nhất trong Chiến tranh Xô-Đức và Thế chiến thứ hai vào cuối năm 1941 và đầu năm 1942.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Trận Moskva (1941)
Trận Smolensk (1941)
Trận Smolensk (1941) là một trận đánh lớn trong Chiến tranh Xô-Đức thuộc khuôn khổ chiến dịch Barbarossa năm 1941.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Trận Smolensk (1941)
Trận Stalingrad
Trận Stalingrad là một trận đánh lớn diễn ra trong Chiến tranh Xô-Đức giữa một phe là quân đội phát xít Đức cùng với các chư hầu và phe kia là Hồng quân Liên Xô tại thành phố Stalingrad (nay là Volgograd) ở miền Tây Nam nước Nga.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Trận Stalingrad
Trận Vòng cung Kursk
Trận vòng cung Kursk (lịch sử Nga gọi là Chiến dịch phòng ngự - phản công Kursk) là một trong những chiến dịch lớn nhất trên chiến trường Xô-Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai, kéo dài từ ngày 5 tháng 7 đến 23 tháng 8 năm 1943 giữa quân đội Liên Xô và quân đội Đức Quốc xã tại vùng đồng bằng giữa các thành phố Kursk (tiếng Nga: Курск), Oryol (Орёл), Belgorod (Белгород) và Kharkov (Харьков) thuộc Liên Xô (cũ), nay thuộc miền trung tây nước Nga và đông Ukraina.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Trận Vòng cung Kursk
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Trung Quốc
Tướng quân (phim, 1992)
Tướng quân (tiếng Nga: Генерал) là một bộ phim về những hoạt động của tướng Aleksandr Gorbatov (1891 - 1973) trong cuộc Chiến tranh Vệ quốc vĩ đại, do Igor Nikolayev đạo diễn, ra mắt lần đầu năm 1992.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Tướng quân (phim, 1992)
Ukraina
Ukraina (tiếng Ukraina: Україна, tiếng Anh: Ukraine, chuyển tự Latinh: Ukrayina) là một quốc gia thuộc khu vực Đông Âu.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Ukraina
Ulaanbaatar
Ulaanbaatar Ulan Bator hay Ulaanbaatar (U-lan Ba-to, còn có tên Việt hóa là Khố Luân; Улан-Батор, Ulan Bator; Улаанбаатар,,, Ulaγanbaγatur; nghĩa là "Anh hùng Đỏ") là thủ đô và cũng là thành phố lớn nhất của Mông Cổ.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Ulaanbaatar
Vasily Konstantinovich Blyukher
Vasily Konstantinovich Blyukher (tiếng Nga: Василий Константинович Блюхер) (sinh ngày 1 tháng 12, lịch cũ 19 tháng 11, năm 1889, mất ngày 9 tháng 11 năm 1938) là chỉ huy cao cấp của Hồng quân Liên Xô, Nguyên soái Liên Xô từ năm 1935.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Vasily Konstantinovich Blyukher
Văn hóa đại chúng
Văn hóa đại chúng hay văn hóa phổ thông là tổng thể các ý tưởng, quan điểm, thái độ, hành vi lan truyền (meme), hình ảnh và các hiện tượng khác, những gì được cho rằng có sự đồng tình một cách phổ biến nhưng không tuân theo một thủ tục quy định của một nền tư tưởng văn hóa nhất định, đặc biệt trong văn hóa phương Tây thời kỳ đầu đến giữa thế kỷ 20 và lan rộng ra toàn cầu vào cuối thế kỷ 20 đến thế kỷ 21.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Văn hóa đại chúng
Viên
Viên (tiếng Đức: Wien, tiếng Anh: Vienna, tiếng Pháp: Vienne) là thủ đô và đồng thời cũng là một tiểu bang của nước Áo.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Viên
Vladimir Ilyich Lenin
Vladimir Ilyich LeninВладимир Ильич Ленин Chủ tịch Hội đồng Dân ủy Liên Xô Nhiệm kỳ 30 tháng 12 năm 1922 – 21 tháng 1 năm 1924 Kế nhiệm Alexey Rykov Chủ tịch Hội đồng Dân ủy Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga Nhiệm kỳ 8 tháng 11 năm 1917 – 21 tháng 1 năm 1924 Kế nhiệm Alexey Rykov Lãnh đạo Đảng Cộng sản Liên Xô Nhiệm kỳ 17 tháng 11 năm 1903 – 21 tháng 1 năm 1924 Kế nhiệm Joseph Stalin Tiểu sử Đảng Đảng Cộng sản Liên Xô Sinh 22 tháng 4 năm 1870Simbirsk, Đế quốc Nga Mất 21 tháng 1 năm 1924 (53 tuổi) Gorki, Liên Xô Quốc tịch Liên Xô Tôn giáo Không Hôn nhân Nadezhda Krupskaya (Наде́жда Константи́новна Кру́пская) Chữ kí 100px Vladimir Ilyich Lenin (tiếng Nga: Влади́мир Ильи́ч Ле́нин, phiên âm tiếng Việt: Vla-đi-mia I-lích Lê-nin), tên khai sinh là Vladimir Ilyich Ulyanov (tiếng Nga: Влади́мир Ильи́ч Улья́нов), còn thường được gọi với tên V.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Vladimir Ilyich Lenin
Vladimir Valentinovich Menshov
Vladimir Valentinovich Menshov (Влади́мир Валенти́нович Меньшо́в; sinh ngày 17 tháng 9 năm 1939) là một diễn viên và đạo diễn phim của Liên Xô và Nga.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Vladimir Valentinovich Menshov
Volgograd
Volgograd (Волгогра́д - một số tài liệu Việt Nam phiên âm là Vôngagrát), trong lịch sử còn có tên là Tsaritsyn (Цари́цын - Xarítxưn) (1598-1925) và Stalingrad (Сталингра́д - Xtalingrát) (1925-1961) là một thành phố lớn nằm trên hạ lưu sông Volga ở nước Nga.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Volgograd
Vyacheslav Mikhailovich Molotov
Vyacheslav Mikhailovich Molotov (Вячесла́в Миха́йлович Мо́лотов, Vjačeslav Michajlovič Molotov; – 8 tháng 11 năm 1986) là một chính trị gia và nhà ngoại giao Liên xô, một nhân vật nổi bật trong Chính phủ Liên xô từ thập niên 1920, khi ông nổi lên trở thành người được bảo hộ của Joseph Stalin, đến năm 1957, khi ông bị loại khỏi Đoàn chủ tịch (Bộ chính trị) Uỷ ban Trung ương bởi Nikita Khrushchev.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Vyacheslav Mikhailovich Molotov
Vương quốc Anh
Vương quốc Anh (Kingdom of England) là quốc gia có chủ quyền đã từng tồn tại từ năm 927 đến năm 1707 ở phía tây bắc lục địa châu Âu.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Vương quốc Anh
Walter Model
nhỏ Otto Moritz Walter Model (24 tháng 1 năm 1891 - 21 tháng 4 năm 1945) là một thống chế của quân đội Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Walter Model
Warszawa
Warszawa (phiên âm tiếng Việt: Vác-xa-va hoặc Vác-sa-va, một số sách báo tiếng Việt ghi là Vacsava; tên đầy đủ: Thủ đô Warszawa, tiếng Ba Lan: Miasto Stołeczne Warszawa) là thủ đô và là thành phố lớn nhất Ba Lan.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Warszawa
Wilhelm von Leeb
Wilhelm Ritter von Leeb (5 tháng 9 năm 1876 – 29 tháng 4 năm 1956) là một trong những thống chế Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ hai, tư lệnh cụm tập đoàn quân C đánh Pháp và tư lệnh Cụm Tập đoàn quân Bắc bao vây Leningrad trong chiến dịch Barbarossa.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Wilhelm von Leeb
Xăng
Xăng trong cốc. Xăng, trước đây còn gọi là ét-xăng (phiên âm từ tiếng Pháp: essence), là một loại dung dịch nhẹ chứa Hyđrocacbon, dễ bay hơi, dễ bốc cháy, được chưng cất từ dầu mỏ.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Xăng
Xe tăng T-34
Xe tăng T–34 là một xe tăng hạng trung sản xuất bởi Liên Xô từ năm 1940 đến năm 1958, chủ yếu được sử dụng trong chiến tranh Xô-Đức (1941-1945).
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Xe tăng T-34
Xe tăng Tiger I
Tiger I (phiên âm từ tiếng Đức: Thi-gờ) là một loại xe tăng hạng nặng của Đức được sử dụng trong Thế chiến II, được sản xuất từ cuối năm 1942 như một phương án đương đầu với sự kháng cự mạnh không ngờ của lực lượng thiết giáp Liên Xô trong những tháng đầu của Chiến dịch Barbarossa, đặc biệt là chiếc T-34 và KV-1.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và Xe tăng Tiger I
1 tháng 12
Ngày 1 tháng 12 là ngày thứ 335 (336 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 1 tháng 12
1 tháng 8
Ngày 1 tháng 8 là ngày thứ 213 (214 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 1 tháng 8
12 tháng 10
Ngày 12 tháng 10 là ngày thứ 285 (286 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 12 tháng 10
14 tháng 9
Ngày 14 tháng 9 là ngày thứ 257 (258 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 14 tháng 9
15 tháng 11
Ngày 15 tháng 11 là ngày thứ 319 (320 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 15 tháng 11
17 tháng 3
Ngày 17 tháng 3 là ngày thứ 76 (77 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 17 tháng 3
18 tháng 6
Ngày 18 tháng 6 là ngày thứ 169 (170 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 18 tháng 6
1896
Theo lịch Gregory, năm 1896 (số La Mã: MDCCCXCVI) là năm bắt đầu từ ngày thứ Tư.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 1896
19 tháng 11
Ngày 19 tháng 11 là ngày thứ 323 (324 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 19 tháng 11
19 tháng 8
Ngày 19 tháng 8 là ngày thứ 231 (232 trong năm nhuận) trong lịch Gregorius.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 19 tháng 8
1915
1915 (số La Mã: MCMXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 1915
1939
1939 (số La Mã: MCMXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 1939
1941
1941 (số La Mã: MCMXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 1941
1942
1942 (số La Mã: MCMXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 1942
1943
1943 (số La Mã: MCMXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 1943
1949
1949 (số La Mã: MCMXLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 1949
1951
1951 (số La Mã: MCMLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 1951
1953
1953 (số La Mã: MCMLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 1953
1957
1957 (số La Mã: MCMLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 1957
1958
1958 (số La Mã: MCMLVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 1958
1962
1962 (số La Mã: MCMLXII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 1962
1969
Theo lịch Gregory, năm 1969 (số La Mã: MCMLXIX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 1969
1971
Theo lịch Gregory, năm 1971 (số La Mã: MCMLXXI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ sáu.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 1971
1972
Theo lịch Gregory, năm 1972 (số La Mã: MCMLXXII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ bảy.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 1972
1973
Theo lịch Gregory, năm 1973 (số La Mã: MCMLXXIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 1973
1974
Theo lịch Gregory, năm 1974 (số La Mã: MCMLXXIV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 1974
1975
Theo lịch Gregory, năm 1975 (số La Mã: MCMLXXV) là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ tư.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 1975
1977
Theo lịch Gregory, năm 1977 (số La Mã: MCMLXXVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 1977
1979
Theo lịch Gregory, năm 1979 (số La Mã: MCMLXXIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 1979
1982
Theo lịch Gregory, năm 1982 (số La Mã: MCMLXXXII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 1982
1983
Theo lịch Gregory, năm 1983 (số La Mã: MCMLXXXIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 1983
1984
Theo lịch Gregory, năm 1984 (số La Mã: MCMLXXXIV) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày Chủ nhật.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 1984
1985
Theo lịch Gregory, năm 1985 (số La Mã: MCMLXXXV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 1985
1988
Theo lịch Gregory, năm 1900 TCN (số La Mã: MCMLXXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ 6.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 1988
1989
Theo lịch Gregory, năm 1989 (số La Mã: MCMLXXXIX) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 1989
1990
Theo lịch Gregory, năm 1990 (số La Mã: MCMXC) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 1990
1992
Theo lịch Gregory, năm 1992 (số La Mã: MCMXCII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 1992
1993
Theo lịch Gregory, năm 1993 (số La Mã: MCMXCIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 1993
1994
Theo lịch Gregory, năm 1994 (số La Mã: MCMXCIV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 1994
1995
Theo lịch Gregory, năm 1995 (số La Mã: MCMXCV) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 1995
1996
Theo lịch Gregory, năm 1996 (số La Mã: MCMXCVI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 1996
1999
Theo lịch Gregory, năm 1999 (số La Mã: MCMXCIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 1999
2003
2003 (số La Mã: MMIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 2003
2005
2005 (số La Mã: MMV) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 2005
2007
2007 (số La Mã: MMVII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ hai trong lịch Gregory.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 2007
2012
Năm 2012 (số La Mã: MMXII) là một năm nhuận bắt đầu vào ngày Chủ Nhật và kết thúc sau 366 ngày vào ngày Thứ ba trong lịch Gregory.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 2012
21 tháng 9
Ngày 21 tháng 9 là ngày thứ 264 (265 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 21 tháng 9
22 tháng 6
Ngày 22 tháng 6 là ngày thứ 173 (174 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 22 tháng 6
23 tháng 12
Ngày 23 tháng 12 là ngày thứ 357 (358 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 23 tháng 12
23 tháng 6
Ngày 23 tháng 6 là ngày thứ 174 (175 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 23 tháng 6
25 tháng 10
Ngày 25 tháng 10 là ngày thứ 298 (299 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 25 tháng 10
26 tháng 6
Ngày 26 tháng 6 là ngày thứ 177 (178 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 26 tháng 6
27 tháng 2
Ngày 27 tháng 2 là ngày thứ 58 trong lịch Gregory.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 27 tháng 2
29 tháng 12
Ngày 29 tháng 12 là ngày thứ 363 (364 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 29 tháng 12
3 tháng 11
Ngày 3 tháng 11 là ngày thứ 307 (308 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 3 tháng 11
3 tháng 8
Ngày 3 tháng 8 là ngày thứ 215 (216 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 3 tháng 8
30 tháng 11
Ngày 30 tháng 11 là ngày thứ 334 (335 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 30 tháng 11
30 tháng 8
Ngày 30 tháng 8 là ngày thứ 242 (243 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 30 tháng 8
5 tháng 11
Ngày 5 tháng 11 là ngày thứ 309 (310 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 5 tháng 11
5 tháng 6
Ngày 5 tháng 6 là ngày thứ 156 (157 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 5 tháng 6
6 tháng 12
Ngày 6 tháng 12 là ngày thứ 340 (341 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 6 tháng 12
7 tháng 11
Ngày 7 tháng 11 là ngày thứ 311 (312 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 7 tháng 11
8 tháng 10
Ngày 8 tháng 10 là ngày thứ 281 (282 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 8 tháng 10
8 tháng 9
Ngày 8 tháng 9 là ngày thứ 251 (252 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Georgi Konstantinovich Zhukov và 8 tháng 9
Xem thêm
Anh hùng Liên Xô
- Aleksandr Ivanovich Pokryshkin
- Aleksandr Mikhailovich Vasilevsky
- Aleksandr Vladimirovich Rutskoy
- Andrey Ivanovich Yeryomenko
- Anh hùng Liên Xô
- Fyodor Ivanovich Tolbukhin
- Georgy Konstantinovich Zhukov
- Grigory Ivanovich Kulik
- Iosif Vissarionovich Stalin
- Ivan Danilovich Chernyakhovsky
- Ivan Khristoforovich Bagramyan
- Ivan Nikitovich Kozhedub
- Ivan Stepanovich Konev
- Kirill Afanasyevich Meretskov
- Kliment Yefremovich Voroshilov
- Konstantin Konstantinovich Rokossovsky
- Konstantin Petrovich Feoktistov
- Leonid Aleksandrovich Govorov
- Leonid Ilyich Brezhnev
- Lyudmila Mikhailovna Pavlichenko
- Marina Mikhailovna Raskova
- Mikhail Petrovich Devyatayev
- Nikita Sergeyevich Khrushchyov
- Nikolay Gerasimovich Kuznetsov
- Pyotr Mikhailovich Gavrilov
- Richard Sorge
- Rodion Yakovlevich Malinovsky
- Semyon Konstantinovich Timoshenko
- Semyon Mikhailovich Budyonny
- Sergey Semyonovich Biryuzov
- Svetlana Yevgenyevna Savitskaya
- Todor Hristov Zhivkov
- Valentina Vladimirovna Tereshkova
- Vasily Danilovich Sokolovsky
- Vasily Grigoryevich Zaytsev
- Vasily Ivanovich Chuikov
- Vladimir Mikhailovich Komarov
- Walter Ulbricht
- Yakov Fedotovich Pavlov
- Yuri Alekseyevich Gagarin
- Zoya Anatolyevna Kosmodemyanskaya
Bolshevik
- Aleksandr Ilyich Yegorov
- Andrey Ivanovich Yeryomenko
- Bolshevik
- Boris Georgiyevich Bazhanov
- Filipp Ivanovich Golikov
- Georgy Konstantinovich Zhukov
- Georgy Maksimilianovich Malenkov
- Grigory Ivanovich Kulik
- Henri Barbusse
- Mikhail Efimovich Koltsov
- Mikhail Nikolayevich Tukhachevsky
- Mikhail Vasilyevich Isakovsky
- Nikita Sergeyevich Khrushchyov
- Nikolai Alekseyevich Ostrovsky
- Nikolay Gerasimovich Kuznetsov
- Pavel Petrovich Bazhov
- Semyon Konstantinovich Timoshenko
- Semyon Mikhailovich Budyonny
- Sergey Vladimirovich Ilyushin
Nguyên soái Liên Xô
- Aleksandr Ilyich Yegorov
- Aleksandr Mikhailovich Vasilevsky
- Andrey Ivanovich Yeryomenko
- Boris Mikhailovich Shaposhnikov
- Dmitry Timofeyevich Yazov
- Filipp Ivanovich Golikov
- Fyodor Ivanovich Tolbukhin
- Georgy Konstantinovich Zhukov
- Grigory Ivanovich Kulik
- Iosif Vissarionovich Stalin
- Ivan Khristoforovich Bagramyan
- Ivan Stepanovich Konev
- Kirill Afanasyevich Meretskov
- Kliment Yefremovich Voroshilov
- Konstantin Konstantinovich Rokossovsky
- Lavrenty Pavlovich Beria
- Leonid Aleksandrovich Govorov
- Leonid Ilyich Brezhnev
- Mikhail Nikolayevich Tukhachevsky
- Nguyên soái Liên Xô
- Rodion Yakovlevich Malinovsky
- Semyon Konstantinovich Timoshenko
- Semyon Mikhailovich Budyonny
- Sergey Semyonovich Biryuzov
- Vasily Danilovich Sokolovsky
- Vasily Ivanovich Chuikov
- Vasily Konstantinovich Blyukher
Quân nhân Liên Xô trong Thế chiến thứ hai
- Aleksandr Isayevich Solzhenitsyn
- Aleksandr Mikhailovich Prokhorov
- Aleksandr Mikhailovich Vasilevsky
- Aleksandr Trifonovich Tvardovsky
- Boris Mikhailovich Shaposhnikov
- Bulat Shalvovich Okudzhava
- Dmitry Timofeyevich Yazov
- Eduard Arkadyevich Asadov
- Filipp Ivanovich Golikov
- Fyodor Ivanovich Tolbukhin
- Georgy Konstantinovich Zhukov
- Grigory Ivanovich Kulik
- Ivan Khristoforovich Bagramyan
- Ivan Nikitovich Kozhedub
- Ivan Stepanovich Konev
- Kim Nhật Thành
- Kirill Afanasyevich Meretskov
- Konstantin Konstantinovich Rokossovsky
- Konstantin Mikhailovich Simonov
- Konstantin Yakovlevich Vanshenkin
- Leonid Aleksandrovich Govorov
- Leonid Ilyich Brezhnev
- Leonid Iovich Gaidai
- Lev Zakharovich Mekhlis
- Makhmut Akhmetovich Gareyev
- Mikhail Ilyich Surkov
- Mikhail Timofeyevich Kalashnikov
- Nam Il
- Nikita Sergeyevich Khrushchyov
- Nikolay Gennadiyevich Basov
- Nikolay Gerasimovich Kuznetsov
- Nikolay Kiselyov
- Pyotr Mikhailovich Gavrilov
- Rodion Yakovlevich Malinovsky
- Semyon Konstantinovich Timoshenko
- Sergey Semyonovich Biryuzov
- Vadim Sergeevich Shefner
- Vasily Danilovich Sokolovsky
- Vasily Grigoryevich Zaytsev
- Vasily Ivanovich Chuikov
- Vasily Ivanovich Lebedev-Kumach
- Yakov Fedotovich Pavlov
- Yang Kyoungjong
- Yaroslav Vasilyevich Smelyakov
- Yevgeniy Aronovich Dolmatovsky
- Yury Vladimirovich Nikulin
- Ğädel Qutuy
Quân nhân Nga Thế chiến thứ nhất
- Aleksandr Ilyich Yegorov
- Aleksandr Mikhailovich Vasilevsky
- Aleksey Alekseyevich Brusilov
- Andrey Ivanovich Yeryomenko
- Boris Mikhailovich Shaposhnikov
- Carl Gustaf Emil Mannerheim
- Eduard Georgevich Bagritsky
- Ernest Beaux
- Georgy Konstantinovich Zhukov
- Grigory Ivanovich Kulik
- Ivan Khristoforovich Bagramyan
- Ivan Stepanovich Konev
- Konstantin Georgiyevich Paustovsky
- Konstantin Konstantinovich Rokossovsky
- Leonid Aleksandrovich Govorov
- Lev Zakharovich Mekhlis
- Mikhail Nikolayevich Tukhachevsky
- Nikolai Stepanovich Gumilyov
- Nikolai Yakovlevich Myaskovsky
- Pyotr Leonidovich Kapitsa
- Rodion Yakovlevich Malinovsky
- Roman von Ungern-Sternberg
- Semyon Konstantinovich Timoshenko
- Semyon Mikhailovich Budyonny
- Valentin Petrovich Kataev
- Vasily Konstantinovich Blyukher
- Yanka Kupala
Còn được gọi là G. K. Zhukov, G.K.Zhukov, Georgi Zhukov, Georgiy Zhukov, Georgy Konstantinovich Zhukov, Georgy Zhukov, Giucốp, Joukov, Zhukov.
, Chiến dịch Sao Hỏa, Chiến dịch Sao Thiên Vương, Chiến dịch Tia Lửa, Chiến dịch Wisla-Oder, Chiến dịch Yelnya, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Chiến tranh Xô-Đức, Cuộc tấn công Ba Lan (1939), Dwight D. Eisenhower, Erich von Manstein, Fyodor Ivanovich Tolbukhin, Gavrila Romanovich Derzhavin, Günther von Kluge, Genève, Giải Nobel, Giải Nobel Văn học, Hạm đội 6 Hoa Kỳ, Hồng Quân, Hội nghị Potsdam, Hoa Kỳ, Hoàng đế, Huân chương Suvorov, Hungary, Huy chương, Iosif Vissarionovich Stalin, Irkutsk, Israel, Ivan Danilovich Chernyakhovsky, Ivan Stepanovich Koniev, Jean de Lattre de Tassigny, Josip Broz Tito, Kaluga, Katyusha (vũ khí), Kharkiv, Kiếm, Kliment Yefremovich Voroshilov, Komatsubara Michitarō, Konstantin Konstantinovich Rokossovsky, Kremlin Moskva, Lavrentiy Pavlovich Beriya, Lịch Julius, Lăng Lenin, Leonid Ilyich Brezhnev, Lev Zakharovich Mekhlis, Liên Xô, Long kỵ binh, Luân Đôn, Mô tô, Mông Cổ, Mikhail Illarionovich Kutuzov, Mikhail Nikolayevich Tukhachevsky, Moldova, Moskva, Nam Tư, Nội chiến Nga, Nội chiến Tây Ban Nha, Nga, Ngựa, Nghệ sĩ Nhân dân, Nguyên soái, Nguyên soái Liên bang Xô viết, Nhật Bản, Nikita Sergeyevich Khrushchyov, Nikolai Fyodorovich Vatutin, Nikolai II của Nga, Nikolai Nikolayevich Voronov, Nikolay Gerasimovich Kuznetsov, Oder, Pháp, Phe Trục, Phương diện quân, Phương diện quân Leningrad, Phương diện quân Volkhov, Pravda, Quảng trường Đỏ, Quốc huy, Rodion Yakovlevich Malinovsky, România, Sankt-Peterburg, Sự kiện năm 1956 ở Hungary, Semyon Konstantinovich Timoshenko, Slovakia, Stavka, Tampa, Florida, Tổng thống, Tổng thống Hoa Kỳ, Tổng tư lệnh, Thành phố Hồ Chí Minh, Thụy Điển, Thống chế Pháp, Thống tướng, Thống tướng lục quân (Hoa Kỳ), Thiên tài, Thiết bị vũ trụ, Tiếng Nga, Tiệp Khắc, Trận chiến nước Pháp, Trận Kiev (1943), Trận Moskva (1941), Trận Smolensk (1941), Trận Stalingrad, Trận Vòng cung Kursk, Trung Quốc, Tướng quân (phim, 1992), Ukraina, Ulaanbaatar, Vasily Konstantinovich Blyukher, Văn hóa đại chúng, Viên, Vladimir Ilyich Lenin, Vladimir Valentinovich Menshov, Volgograd, Vyacheslav Mikhailovich Molotov, Vương quốc Anh, Walter Model, Warszawa, Wilhelm von Leeb, Xăng, Xe tăng T-34, Xe tăng Tiger I, 1 tháng 12, 1 tháng 8, 12 tháng 10, 14 tháng 9, 15 tháng 11, 17 tháng 3, 18 tháng 6, 1896, 19 tháng 11, 19 tháng 8, 1915, 1939, 1941, 1942, 1943, 1949, 1951, 1953, 1957, 1958, 1962, 1969, 1971, 1972, 1973, 1974, 1975, 1977, 1979, 1982, 1983, 1984, 1985, 1988, 1989, 1990, 1992, 1993, 1994, 1995, 1996, 1999, 2003, 2005, 2007, 2012, 21 tháng 9, 22 tháng 6, 23 tháng 12, 23 tháng 6, 25 tháng 10, 26 tháng 6, 27 tháng 2, 29 tháng 12, 3 tháng 11, 3 tháng 8, 30 tháng 11, 30 tháng 8, 5 tháng 11, 5 tháng 6, 6 tháng 12, 7 tháng 11, 8 tháng 10, 8 tháng 9.