Mục lục
181 quan hệ: Adolf Hitler, Ai Cập, Albert xứ Saxe-Coburg và Gotha, Aleksandr II của Nga, Alexandra của Đan Mạch, Alfonso XIII của Tây Ban Nha, Áo, Đan Mạch, Đông Á, Đại học Sydney, Đại học Toronto, Đại khủng hoảng, Đảng Bảo thủ (Anh), Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa, Đế quốc Anh, Đế quốc Đức, Đế quốc Ottoman, Đức, Đức Quốc Xã, Địa Trung Hải, Ấn Độ, Bán đảo Krym, Bắc Mỹ, Bồ Đào Nha, Bolshevik, Canada, Cách mạng Nga (1917), Công Đảng Anh, Cộng hòa Nam Phi, Châu Phi, Chủ nghĩa cộng sản, Chủ nghĩa phát xít, Chủ nghĩa vô chính phủ, Chủ nghĩa xã hội, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Christian IX của Đan Mạch, Cocain, Danh sách vua và nữ hoàng Vương quốc Anh, David Lloyd George, Delhi, Diễn văn của nhà vua, Edward VII, Edward VIII, Elizabeth II, Frederik VIII của Đan Mạch, George III của Liên hiệp Anh và Ireland, George VI, George VI của Anh, Georgios I của Hy Lạp, Giáo hội Anh, ... Mở rộng chỉ mục (131 hơn) »
- Công tước xứ Cornwall
- Công tước xứ Rothesay
- Công tước xứ York
- Hoàng tử
- Hoàng đế Ấn Độ
- Người Anh gốc Đức
- Người Vương quốc Liên hiệp Anh thế kỷ 19
- Người Westminster
- Người thời Victoria
- Quân chủ Vương quốc Liên hiệp Anh
- Quân vương Tin Lành
- Thân vương xứ Wales
- Thống chế Anh
- Thống chế Đế quốc Đức
- Vương tộc Saxe-Coburg và Gotha (Anh)
- Vương tộc Windsor
- Vương tử Liên hiệp Anh
Adolf Hitler
Adolf Hitler ((phiên âm: A-đôn-phơ Hít-le)(20 tháng 4 năm 1889 – 30 tháng 4 năm 1945) là người Đức gốc Áo, Chủ tịch Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa (Nationalsozialistische Deutsche Arbeiterpartei, viết tắt NSDAP) từ năm 1921, Thủ tướng Đức từ năm 1933, là "Lãnh tụ và Thủ tướng đế quốc" (Führer und Reichskanzler) kiêm nguyên thủ quốc gia nắm quyền Đế quốc Đức kể từ năm 1934.
Ai Cập
Ai Cập (مِصر, مَصر,http://masri.freehostia.com), tên chính thức là nước Cộng hòa Ả Rập Ai Cập, là một quốc gia liên lục địa có phần lớn lãnh thổ nằm tại Bắc Phi, cùng với bán đảo Sinai thuộc Tây Á.
Albert xứ Saxe-Coburg và Gotha
Hoàng thân Albert xứ Saxe-Coburg và Gotha (Francis Albert Augustus Charles Emmanuel; 26 tháng 8, 1819 – 14 tháng 12, 1861) là phu quân của Nữ hoàng Victoria.
Xem George V và Albert xứ Saxe-Coburg và Gotha
Aleksandr II của Nga
Alexander (Aleksandr) II Nikolaevich (Александр II Николаевич, Chuyển tự tiếng Nga sang ký tự Latinh: Aleksandr II Nikolayevich, phiên âm tiếng Việt là A-lếch-xan-đrơ II) (Moskva –, Sankt-Peterburg), cũng được biết như Aleksandr vị Nga hoàng giải phóng (Александр Освободитель, Aleksandr Osvoboditel'), là một trong những vị Hoàng đế, hay Sa hoàng cuối cùng của đế quốc Nga, trị vì từ năm 3 tháng 3 năm 1855 đến khi ông bị ám sát vào năm 1881.
Xem George V và Aleksandr II của Nga
Alexandra của Đan Mạch
Alexandra của Đan Mạch (Alexandra Caroline Marie Louise Charlotte Julia; 01 tháng 12 năm 1844 - 20 tháng 11 năm 1925) là Hoàng hậu của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland và Ấn Độ, vợ của vua Edward VII của Anh.
Xem George V và Alexandra của Đan Mạch
Alfonso XIII của Tây Ban Nha
Alfonso XIII (Alfonso León Fernando María Jaime Isidro Pascual Antonio de Borbón y Habsburgo-Lorena, 17 tháng 5 năm 1886 - 28 tháng 2 năm 1941) là vua của Tây Ban Nha từ lúc sinh ra năm 1886 cho đến khi tuyên bố Đệ nhị cộng hòa Tây Ban Nha năm 1931.
Xem George V và Alfonso XIII của Tây Ban Nha
Áo
Áo (Österreich), tên chính thức là Cộng hòa Áo (Republik Österreich), là một cộng hòa liên bang và quốc gia không giáp biển với hơn 8,7 triệu người dân tại Trung Âu.
Xem George V và Áo
Đan Mạch
Đan Mạch (tiếng Đan Mạch: Danmark) là một quốc gia thuộc vùng Scandinavia ở Bắc Âu và là thành viên chính của Vương quốc Đan Mạch.
Đông Á
Đại Đông Á, Đông Á hoặc đôi khi Viễn Đông là những thuật ngữ mô tả một khu vực của châu Á có thể được định nghĩa theo các thuật ngữ địa lý hay văn hóa.
Đại học Sydney
Viện Đại học Sydney hay Đại học Sydney (tiếng Anh: University of Sydney, có khi gọi là Sydney University, Sydney Uni, USyd, hay Sydney) là viện đại học đầu tiên của Úc, thành lập năm 1850 gần trung tâm thương mại Sydney.
Xem George V và Đại học Sydney
Đại học Toronto
Trường Đại Học Toronto (còn gọi là U of T, UToronto, or Toronto) là một đại học nghiên cứu hệ công lập tại Toronto, Ontario, Canada, được bao phủ bởi công viên Queen's Park.
Xem George V và Đại học Toronto
Đại khủng hoảng
Bức ảnh nổi tiếng ''Người mẹ di cư'' do Dorothea Lange chụp vào tháng 3 năm 1936, miêu tả cô Florence Owens Thompson, 32 tuổi có 7 đứa con ở California. Đại khủng hoảng (The Great Depression), hay còn gọi là "Đại suy thoái", là thời kỳ suy thoái kinh tế toàn cầu diễn ra từ năm 1929 đến hết các năm 1930 và lấn sang đầu thập kỷ 1940, bắt đầu sau sự sụp đổ của thị trường chứng khoán Phố Wall vào 29 tháng 10 năm 1929 (còn được biết đến như Thứ Ba Đen tối).
Xem George V và Đại khủng hoảng
Đảng Bảo thủ (Anh)
Đảng Bảo Thủ (tiếng Anh:Conservative Party), tên chính thức là Đảng Bảo Thủ và Liên Hiệp (Conservative and Unionist Party) là chính đảng lớn theo đường lối trung hữu ở Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland.
Xem George V và Đảng Bảo thủ (Anh)
Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa
Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa (tiếng Đức: Nationalsozialistische Deutsche Arbeiterpartei; viết tắt: NSDAP; gọi tắt: Nazi; gọi tắt trong tiếng Việt: Đảng Quốc Xã) là đảng cầm quyền Đức trong thời kỳ Đức Quốc Xã.
Xem George V và Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa
Đế quốc Anh
Đế quốc Anh (British Empire) bao gồm các quốc gia tự trị, các thuộc địa, các lãnh thổ bảo hộ, các lãnh thổ ủy thác và các lãnh thổ khác do Anh cai trị và quản lý.
Đế quốc Đức
Hohenzollern. Bản đồ Đế quốc Đức thumb Các thuộc địa Đế quốc Đức Đế quốc Đức (Đức ngữ: Deutsches Reich) hay Đế chế thứ hai hay Đệ nhị Đế chế (Zweites Reich) được tuyên bố thiết lập vào ngày 18 tháng 1 năm 1871 sau khi thống nhất nước Đức và vài tháng sau đó chấm dứt Chiến tranh Pháp-Phổ.
Đế quốc Ottoman
Đế quốc Ottoman hay Đế quốc Osman (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: دولتِ عَليه عُثمانيه Devlet-i Âliye-i Osmâniyye, dịch nghĩa "Nhà nước Ottoman Tối cao"; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ hiện đại: Osmanlı İmparatorluğu), cũng thỉnh thoảng được gọi là Đế quốc Thổ Nhĩ Kỳ, là một quốc hiệu Thổ Nhĩ Kỳ đã tồn tại từ năm 1299 đến 1923.
Xem George V và Đế quốc Ottoman
Đức
Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.
Xem George V và Đức
Đức Quốc Xã
Đức Quốc Xã, còn gọi là Đệ Tam Đế chế hay Đế chế Thứ ba (Drittes Reich), là nước Đức trong thời kỳ 1933-1945 đặt dưới một chế độ độc tài chịu sự kiểm soát của Adolf Hitler và Đảng Quốc xã (NSDAP).
Địa Trung Hải
Địa Trung Hải, ảnh chụp từ vệ tinh Địa Trung Hải là một phần của Đại Tây Dương được vây quanh bởi đất liền – phía bắc bởi châu Âu, phía nam bởi châu Phi và phía đông bởi châu Á.
Ấn Độ
n Độ (tiếng Hindi: भारत(Bhārata), India), tên gọi chính thức là Cộng hòa Ấn Độ, là một quốc gia tại Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ bảy về diện tích, và đông dân thứ nhì trên thế giới với trên 1,33 tỷ người.
Bán đảo Krym
Bản đồ Krym Bán đảo Krym ven biển Đen và biển Azov. Bán đảo Krym hay Crưm (Кримський півострів, Крымский полуостров, Qırım yarımadası) là một bán đảo lớn ở châu Âu được nước bao bọc gần như hoàn toàn.
Bắc Mỹ
Vị trí của Bắc Mỹ Bắc Mỹ là một lục địa nằm ở Bắc Bán cầu của Trái Đất, phía đông của Thái Bình Dương và phía tây của Đại Tây Dương, phía nam của Bắc Băng Dương, phía bắc của Nam Mỹ.
Bồ Đào Nha
Bồ Đào Nha (tiếng Bồ Đào Nha: Portugal), tên chính thức là Cộng hòa Bồ Đào Nha (tiếng Bồ Đào Nha: República Portuguesa), là một quốc gia nằm ở Tây Nam châu Âu trên bán đảo Iberia.
Bolshevik
250px Bolshevik (большеви́к. IPA, xuất phát từ bolshinstvo, "đa số") là những thành viên của phe Bolshevik của Đảng Lao động Dân chủ Xã hội Nga Marxist tách ra khỏi phe Menshevik xuất phát từ men'shinstvo ("thiểu số").
Canada
Canada (phiên âm tiếng Việt: Ca-na-đa; phát âm tiếng Anh) hay Gia Nã Đại, là quốc gia có diện tích lớn thứ hai trên thế giới, và nằm ở cực bắc của Bắc Mỹ.
Cách mạng Nga (1917)
Trong lịch sử Nga có hai cuộc cách mạng xảy ra ở Nga năm 1917.
Xem George V và Cách mạng Nga (1917)
Công Đảng Anh
Công Đảng (tiếng Anh: Labour Party), một số tài liệu tiếng Việt ghi là Đảng Lao động Anh hay Đảng Lao động Vương quốc Anh, kể từ ngày thành lập vào đầu thế kỷ XX, đã trở thành đảng chính trị chính của phe cánh tả tại Anh, Scotland và Wales.
Cộng hòa Nam Phi
Nam Phi là một quốc gia nằm ở mũi phía nam lục địa Châu Phi.
Xem George V và Cộng hòa Nam Phi
Châu Phi
Hình ảnh của châu Phi chụp từ vệ tinh Châu Phi (hay Phi Châu) là châu lục đứng thứ hai trên thế giới về dân số sau châu Á, thứ ba về diện tích sau châu Á và châu Mỹ.
Chủ nghĩa cộng sản
Chủ nghĩa cộng sản (cụm từ có nguồn gốc từ tiếng Trung 共產主義 cộng sản chủ nghĩa) là một hình thái kinh tế xã hội và hệ tư tưởng chính trị ủng hộ việc thiết lập xã hội phi nhà nước, không giai cấp, tự do, bình đẳng, dựa trên sự sở hữu chung và điều khiển chung đối với các phương tiện sản xuất nói chung.
Xem George V và Chủ nghĩa cộng sản
Chủ nghĩa phát xít
Chủ nghĩa phát xít là một hệ tư tưởng chính trị và phong trào số đông mà muốn đặt quốc gia trong những thuật ngữ về lịch sử, văn hóa, sinh học độc nhất, trên tất cả là các động lực của lòng trung thành, và muốn tạo nên 1 cộng đồng quốc gia được huy động..
Xem George V và Chủ nghĩa phát xít
Chủ nghĩa vô chính phủ
Chủ nghĩa vô chính phủ, còn gọi là chủ nghĩa vô trị, là một hệ tư tưởng triết học chính trị bao trùm các học thuyết và thái độ ủng hộ việc loại bỏ tất cả các chính quyền cưỡng ép,*Errico Malatesta, "", MAN!.
Xem George V và Chủ nghĩa vô chính phủ
Chủ nghĩa xã hội
Biểu tình của những người theo chủ nghĩa xã hội vào Ngày Quốc tế Lao động 1912 tại Union Square ở Thành phố New York Chủ nghĩa xã hội (Sozialismus; Socialism) là một trong ba ý thức hệ chính trị lớn hình thành trong thế kỷ 19 bên cạnh chủ nghĩa tự do và chủ nghĩa bảo thủ.
Xem George V và Chủ nghĩa xã hội
Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem George V và Chiến tranh thế giới thứ nhất
Christian IX của Đan Mạch
Christian IX (1818-1906) là vua của Đan Mạch từ năm 1863 đến năm 1906.
Xem George V và Christian IX của Đan Mạch
Cocain
Cocain (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp cocaïne /kɔkain/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Danh sách vua và nữ hoàng Vương quốc Anh
Vương huy Vương quốc Anh, 1558–1603 Chế độ quân chủ tại Vương quốc Anh bắt đầu từ Alfred Đại đế với danh hiệu Vua của Anglo-Saxons và kết thúc bởi Nữ vương Anne, người đã trở thành Nữ vương Vương quốc Liên hiệp khi Vương quốc Anh và Vương quốc Scotland thành lập liên minh năm 1707.
Xem George V và Danh sách vua và nữ hoàng Vương quốc Anh
David Lloyd George
David Lloyd George, Bá tước thứ nhất Lloyd-George của Dwyfor (sinh ngày 17 tháng 1 năm 1863 - mất ngày 26 tháng 3 năm 1945) là Thủ tướng Anh trong nửa cuối của thế chiến I. Ông giữ cương vị Thủ tướng Anh trong sáu năm, giữa năm 1916 và năm 1922.
Xem George V và David Lloyd George
Delhi
Delhi (phát âm tiếng Anh:; tiếng Hindi: दिल्ली), gọi chính thức là Lãnh thổ Thủ đô Quốc gia Delhi, là lãnh thổ thủ đô của Ấn Đ. Trong thời kỳ Ấn Độ thuộc Anh, Delhi là bộ phận của tỉnh Punjab và duy trì liên kết lịch sử và văn hóa với khu vực Punjab và Doab.
Diễn văn của nhà vua
Diễn văn của nhà vua (tên gốc tiếng Anh: The King's speech) là một bộ phim diễn sử do Anh sản xuất vào năm 2010, được đạo diễn bởi Tom Hooper, kịch bản bởi David Seidler.
Xem George V và Diễn văn của nhà vua
Edward VII
Edward VII (Albert Edward; 9 tháng 11 năm 1841 – 6 tháng 5 năm 1910) là Vua của nước Anh thống nhất và các thuộc địa Anh và Hoàng đế Ấn Độ từ 22 tháng 1 năm 1901 cho đến khi ông qua đời vào năm 1910.
Edward VIII
Edward VIII (Edward Albert Christian George Andrew Patrick David; 23 tháng 6 năm 1894 – 28 tháng 5 năm 1972) là Vua của nước Anh thống nhất và tất cả các thuộc địa của Đế quốc Anh, và Hoàng đế Ấn Độ, từ ngày 20 tháng 1 năm 1936 cho đến lúc thoái vị ngày 11 tháng 12 cùng năm.
Elizabeth II
Elizabeth II (Elizabeth Alexandra Mary) hay Elizabeth Đệ Nhị, sinh vào ngày 21 tháng 4 năm 1926 là đương kim Nữ vương của 16 Vương quốc Thịnh vượng chung bao gồm: Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Canada, Úc, New Zealand, Jamaica, Barbados, Bahamas, Grenada, Papua New Guinea, Quần đảo Solomon, Tuvalu, Saint Lucia, Saint Vincent và Grenadies, Antigua và Barbuda, Belize và Saint Kitts và Nevis.
Frederik VIII của Đan Mạch
Frederick VIII (Christian Frederik Vilhelm Carl) (ngày 03 tháng 06 năm 1843 - ngày 14 tháng 05 năm 1912) là vua của Vương quốc Đan Mạch trong giai đoạn 1906-1912.
Xem George V và Frederik VIII của Đan Mạch
George III của Liên hiệp Anh và Ireland
George III (tên thật: George William Frederick; 4 tháng 6 năm 1738 – 29 tháng 1 năm 1820) là Vua của Anh và Ireland từ 25 tháng 10 năm 1760 đến ngày ký kết Đạo luật sáp nhập hai quốc gia năm 1800 vào 1 tháng 1 năm 1801, sau đó ông là Vua của Nước Anh thống nhất đến khi qua đời.
Xem George V và George III của Liên hiệp Anh và Ireland
George VI
George VI còn có thể đề cập đến.
George VI của Anh
George VI, tên khai sinh Albert Frederick Arthur George (14 tháng 12 năm 1895 – 6 tháng 2 năm 1952) là Quốc vương Vương quốc Liên hiệp Anh và các Quốc gia tự trị trong Khối thịnh vương chung Anh từ ngày 20 tháng 1 năm 1936 cho đến khi qua đời.
Xem George V và George VI của Anh
Georgios I của Hy Lạp
Georgios I hay George I (Γεώργιος A' Bασιλεύς των Eλλήνων, Geōrgios A', Vasileús tōn Ellēnōn; 24 tháng 12 năm 1845 – 18 tháng 3 năm 1913) là một vị vua của người Hy Lạp, trị vì từ năm 1863 tới 1913.
Xem George V và Georgios I của Hy Lạp
Giáo hội Anh
Giáo hội Anh là giáo hội Kitô giáo được thiết lập chính thức ở Anh Cát Lợi (England), đóng vai trò là giáo hội mẹ của Khối Hiệp thông Anh giáo trên toàn cầu.
H. G. Wells
Herbert George Wells (21 tháng 9 năm 1866 - 13 tháng 8 năm 1946), thường được biết đến với cái tên H. G. Wells, là một nhà văn người Anh nổi tiếng với những tiểu thuyết khoa học viễn tưởng như The Time Machine, The War of the Worlds, The Invisible Man, The First Men in the Moon và The Island of Dr Moreau.
Haakon VII của Na Uy
Haakon VII (tên khai sinh: Christian Frederik Carl Georg Valdemar Axel; sinh ngày 03 tháng 8 năm 1872 - mất ngày 21 tháng 9 năm 1957), còn được biết tới là Hoàng tử Karl của Đan Mạch cho đến năm 1905, là vị vua đầu tiên của Na Uy sau khi giải thể Liên minh cá nhân với Thụy Điển năm 1905.
Xem George V và Haakon VII của Na Uy
Hải quân Hoàng gia Anh
Lính thủy đánh bộ Hoàng gia (Royal Marine) đang diễn tập tác chiến tại môi trường rừng nhiệt đới ở Belize Hải quân Hoàng gia Anh là lực lượng lâu đời nhất trong Lực lượng Vũ trang Anh.
Xem George V và Hải quân Hoàng gia Anh
Hội Hoàng gia Luân Đôn
Cơ ngơi của Hội Hoàng gia Luân Đôn hiện nay, 6–9 Carlton House Terrace, London (một trong bốn tài sản thuộc Hội). Hội Hoàng gia (Royal Society), trụ sở đặt tại 6-9 Carlton House Terrace, Luân Đôn, Vương quốc Anh từ 1967, là tên gọi phổ thông của Chủ tịch, Hội đồng, và Thân hữu Hội Hoàng gia Luân Đôn Mở mang Kiến thức Tự nhiên (The President, Council and Fellows of the Royal Society of London for Improving Natural Knowledge).
Xem George V và Hội Hoàng gia Luân Đôn
Hy Lạp
Hy Lạp (tiếng Hy Lạp: Ελλάδα Ellada hay Ελλάς Ellas), tên chính thức là Cộng hòa Hy Lạp (Ελληνική Δημοκρατία, Elliniki Dimokratia), là một quốc gia thuộc khu vực châu Âu, nằm phía nam bán đảo Balkan.
Karl I của Áo
Karl I của Áo (1887 – 1922) (Karl IV của Hungary, Croatia; Karl III của Bohemia) là vị hoàng đế cuối cùng đế quốc Áo-Hung và họ Habsburg, lên ngôi từ ngày 21 tháng 11 năm 1916 sau khi hoàng đế Franz Joseph I qua đời và trị vì cho đến khi ngày 11 tháng 11 năm 1918 thì Karl I buộc phải thoái vị.
Kolkata
(Bengali: কলকাতা, nepali: कोलकाता), trước đây, trong các văn cảnh tiếng Anh,, là thủ phủ của bang Tây Bengal, Ấn Đ. Thành phố tọa lạc ở phía Đông Ấn Độ bên bờ sông Hooghly.
Lausanne
Lausanne (phát âm) là thành phố nói tiếng Pháp của Thụy Sĩ, tọa lạc bên bờ Hồ Geneva (tiếng Pháp: Lac Léman), nhìn ra Évian-les-Bains (Pháp) và có Dãy núi Jura về phía Bắc thành phố.
Lâu đài Windsor
Hình chụp từ trên không của tòa lâu đài Lâu đài Windsor, thuộc thị trấn Windsor tại Berkshire Anh Quốc, là lâu đài lớn nhất thế giới còn có người ở.Hugh Roberts, Options Report for Windsor Castle, cited Nicolson, p.79.
Xem George V và Lâu đài Windsor
Liên minh Trung tâm
Franz Joseph I của Đế quốc Áo-Hung: Ba vị toàn quyền của phe Liên minh Trung tâm trong Chiến tranh thế giới thứ nhất Liên minh Trung tâm là một trong hai khối quân sự đã tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất từ năm 1914 đến năm 1918; đối thủ của họ là phe Hiệp ước.
Xem George V và Liên minh Trung tâm
Luân Đôn
Luân Đôn (âm Hán Việt của 倫敦, London) là thủ đô của Anh và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, đồng thời là vùng đô thị lớn nhất Vương quốc Liên hiệp Anh và cũng là khu vực đô thị rộng thứ hai về diện tích trong Liên minh châu Âu (EU).
Malta
Malta (phiên âm tiếng Việt: Man-ta), tên chính thức Cộng hòa Malta (Repubblika ta' Malta), là một đảo quốc Nam Âu, gồm một quần đảo ở Địa Trung Hải.
Maria Feodorovna (Dagmar của Đan Mạch)
Công chúa Dagmar của Đan Mạch (26 tháng 11 năm 1847 - 13 tháng 10 năm 1928), sau khi lấy chồng thì sử dụng tên tiếng Nga Maria Feodorovna (Мария Фёдоровна), là Hoàng hậu Đế quốc Nga trong vai trò là vợ của Hoàng đế Alexander III (trị vì từ 1881 đến 1894).
Xem George V và Maria Feodorovna (Dagmar của Đan Mạch)
Mary xứ Teck
Mary xứ Teck (26 tháng 5, 1867 - 24 tháng 3, 1953) là vương hậu của Vương quốc Anh và các Lãnh thổ hải ngoại của Anh và đồng thời cũng là Hoàng hậu Ấn Độ, các danh hiệu trên có được là vì bà là vợ của George V, Quốc vương Anh, Hoàng đế Ấn Đ.
Morphine
Morphine (moóc-phin, bắt nguồn từ tiếng Pháp: morphine) là một thuốc giảm đau gây nghiện (opiat), là một alcaloid có hàm lượng cao nhất (10%) trong nhựa khô quả cây thuốc phiện, về mặt cấu tạo có chứa nhân piperridin-phenanthren.
Na Uy
Na Uy (Bokmål: Norge; Nynorsk: Noreg), tên chính thức là Vương quốc Na Uy (Bokmål: Kongeriket Norge; Nynorsk: Kongeriket Noreg), là một quốc gia theo thể chế quân chủ lập hiến tại Bắc Âu chiếm phần phía tây Bán đảo Scandinavie.
Nữ hoàng Victoria
Victoria, Nữ vương của Vương quốc Liên hiệp Anh (tiếng Anh: Victoria, Queen of Great Britania; 24 tháng 5 năm 1819 – 22 tháng 1 năm 1901) là Nữ vương của Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland từ 20 tháng 6 năm 1837 đến khi bà qua đời.
Xem George V và Nữ hoàng Victoria
Nepal
Nepal (phiên âm tiếng Việt: Nê-pan; नेपाल), tên chính thức là nước Cộng hoà Dân chủ Liên bang Nepal (सङ्घीय लोकतान्त्रिक गणतन्त्र नेपाल), là một quốc gia nội lục tại Nam Á.
New Zealand
New Zealand (phiên âm tiếng Việt: Niu Di-lân; phát âm tiếng Anh:; tiếng Māori: Aotearoa) hay Tân Tây Lanlà một đảo quốc tại khu vực tây nam của Thái Bình Dương.
Nga
Nga (p, quốc danh hiện tại là Liên bang Nga (Российская Федерация|r.
Xem George V và Nga
Người Hà Lan bay
Mặt tiền cuốn ''"The Flying Dutchman"'' của Edward Fitzball Truyền thuyết về người Hà Lan bay (tiếng Anh: The Flying Dutchman) liên quan đến một con tàu ma bí ẩn, nó phải chịu số phận vĩnh cửu là đi luẩn quẩn trong vùng nước mênh mông xung quanh đó mà không bao giờ có thể cập bờ vào vùng mũi đất (Theo loạt phim Cướp biển vùng Caribbean thì mười năm những người thủy thủ có thể lên đất liền một ngày).
Xem George V và Người Hà Lan bay
Nhà Hohenzollern
Lâu đài Hohenzollern, Hechingen nhìn từ Maria Zell Nhà Hohenzollern là một dòng họ quý tộc, vua chúa gồm những tuyển hầu tước, vua và hoàng đế của Brandenburg, Phổ, Đức, và Romania.
Xem George V và Nhà Hohenzollern
Nhà Windsor
Nhà Windsor là hoàng gia của Khối Thịnh vượng chung Anh.
Nhật Bản
Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.
Nhiễm trùng huyết
Nhiễm trùng huyết hay nhiễm trùng máu hoặc sốc nhiễm trùng huyết và hội chứng rối loạn chức năng đa cơ quan là những tập hợp bệnh lý rất thường gặp trong lâm sàng và đặc biệt nhất là trong các đơn vị hồi sức.
Xem George V và Nhiễm trùng huyết
Nikolai II của Nga
Nikolai II, cũng viết là Nicolas II (r, phiên âm tiếng Việt là Nicôlai II Rômanốp hay Ni-cô-lai II) (19 tháng 5 năm 1868 – 17 tháng 7 năm 1918) là vị Hoàng đế, hay Sa hoàng cuối cùng trong lịch sử Nga, cũng là Đại Công tước Phần Lan và Vua Ba Lan trên danh nghĩa.
Xem George V và Nikolai II của Nga
Norfolk
Norfolk là một hạt nằm ở vùng đất thấp của đông nước Anh.
Norfolk, Virginia
Norfolk là một thành phố ở tiểu bang Virginia, Hoa Kỳ.
Xem George V và Norfolk, Virginia
Paul Hindemith
Paul Hindemith (sinh năm 1895 tại Hanau, mất năm 1963 tại Frankfurt) là nhà soạn nhạc, nhạc trưởng, nghệ sĩ đàn viola, nhà sư phạm, nhà lý thuyết âm nhạc người Mỹ gốc Đức.
Xem George V và Paul Hindemith
Radio
sóng điện từ Radio, ra-đi-ô, ra-dô hay vô tuyến truyền thanh là thiết bị kỹ thuật ứng dụng sự chuyển giao thông tin không dây dùng cách biến điệu sóng điện từ có tần số thấp hơn tần số của ánh sáng, đó là sóng radio.
Raj thuộc Anh
Raj thuộc Anh (raj trong tiếng Devanagari: राज, tiếng Urdu: راج, tiếng Anh phát âm: / rɑ ː dʒ /) là tên gọi đặt cho giai đoạn cai trị thuộc địa Anh ở Nam Á giữa 1858 và 1947; cũng có thể đề cập đến sự thống trị chính nó và thậm chí cả khu vực thuộc dưới sự cai trị của Anh giai đoạn này.
Ramsay MacDonald
James Ramsay MacDonald, (tên lúc sinh James McDonald Ramsay; 12 tháng 10 năm 1866 - 9 tháng 11 năm 1937) là một chính khách Anh, là chính trị gia Công đảng Anh đầu tiên trở thành Thủ tướng Chính phủ Anh, dẫn các chính phủ Công đảng thiểu số vào năm 1924 và năm 1929-31.
Xem George V và Ramsay MacDonald
Rudyard Kipling
Joseph Rudyard Kipling (30 tháng 12 năm 1865 – 18 tháng 1 năm 1936) là nhà văn, nhà thơ Anh đoạt giải Nobel Văn học năm 1907.
Xem George V và Rudyard Kipling
Scotland
Scotland (phiên âm tiếng Việt: Xcốt-len, phát âm tiếng Anh) là một quốc gia thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
Stanley Baldwin
Stanley Baldwin, bá tước Baldwin thứ nhất của Bewdley (ngày 03 tháng 8 năm 1867 - ngày 14 tháng 12 năm 1947) là một chính trị gia bảo thủ Anh, những người chiếm lĩnh chính phủ Anh giữa hai cuộc chiến tranh thế giới.
Xem George V và Stanley Baldwin
Tây Ban Nha
Tây Ban Nha (España), gọi chính thức là Vương quốc Tây Ban Nha, là một quốc gia có chủ quyền với lãnh thổ chủ yếu nằm trên bán đảo Iberia tại phía tây nam châu Âu.
Thân vương xứ Wales
HRH Hoàng tử Charles, Hoàng thân xứ Wales hiện nay Thân vương xứ Wales, còn gọi là Công tước xứ Wales (hoặc Hoàng tử/Hoàng thân xứ Wales theo cách phiên dịch sai từ thuật ngữ "Prince of Wales"; Tywysog Cymru, Prince of Wales) là một tước hiệu theo truyền thống thường được trao cho Thái tử của quốc vương đang trị vì Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland (và trước đây là Vương quốc Liên hiệp Anh (''Great Britain'') và trước đó nữa là Vương quốc Anh Cát Lợi (''England'')).
Xem George V và Thân vương xứ Wales
Thụy Điển
Thụy Điển (tiếng Thụy Điển: Sverige), tên chính thức là Vương quốc Thụy Điển (tiếng Thuỵ Điển: Konungariket Sverige), là một vương quốc ở Bắc Âu giáp Na Uy ở phía Tây và Phần Lan ở phía Đông Bắc, nối với Đan Mạch bằng cầu Öresund ở phía Nam, phần biên giới còn lại giáp Biển Baltic và Biển Kattegat.
The Times
The Times là nhật báo quốc gia được xuất bản hàng ngày ở Vương quốc Anh từ năm 1785, và được xuất bản dưới tên The Times (tiếng Anh của "Thời báo") từ năm 1788; nó là "Thời báo" đầu tiên.
Thiên hoàng Minh Trị
là vị Thiên hoàng thứ 122 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, trị vì từ ngày 3 tháng 2 năm 1867 tới khi qua đời.
Xem George V và Thiên hoàng Minh Trị
Thuộc địa
Trong chính trị và lịch sử, thuộc địa là một vùng lãnh thổ chịu sự cai trị trực tiếp về chính trị của một quốc gia khác.
Thượng viện
Thượng viện hoặc thượng nghị viện là một trong hai viện của quốc hội lưỡng viện (viện còn lại là hạ viện hay thường được gọi là viện dân biểu).
Tiếng Anh
Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.
Tiếng Đức
Tiếng Đức (Deutsch) là một ngôn ngữ German Tây được nói chỉ yếu tại Trung Âu.
Tiếng Pháp
Tiếng Pháp (le français hoặc la langue française), trước đây còn được gọi là tiếng Tây, tiếng Lang Sa, là một ngôn ngữ Rôman (thuộc hệ Ấn-Âu).
Truyền thông
150px Truyền thông (từ Latin: commūnicāre, nghĩa là "chia sẻ") là hoạt động truyền đạt thông tin thông qua trao đổi ý tưởng, cảm xúc, ý định, thái độ, mong đợi, nhận thức hoặc các lệnh, như ngôn ngữ, cử chỉ phi ngôn ngữ, chữ viết, hành vi và có thể bằng các phương tiện khác như thông qua điện từ, hóa chất, hiện tượng vật lý và mùi vị.
Tu viện Westminster
Tu viện Westminster (tiếng Anh: Westminster Abbey), có tên chính thức Nhà thờ kinh sĩ đoàn Thánh Peter tại Westminster (Collegiate Church of St Peter at Westminster), là một nhà thờ theo kiến trúc Gothic ở Westminster, Luân Đôn, nhà thờ này nằm ở phía tây của Cung điện Westminster.
Xem George V và Tu viện Westminster
Vùng Caribe
Vùng Caribe (phát âm: Ca-ri-bê) (tiếng Tây Ban Nha: Caribe, tiếng Anh: Caribbean, tiếng Pháp: Caraïbe, tiếng Hà Lan: Caraïben) là khu vực giáp Nam Mỹ về phía nam, Trung Mỹ về phía tây và Bắc Mỹ về phía tây bắc.
Vương quốc Anh
Vương quốc Anh (Kingdom of England) là quốc gia có chủ quyền đã từng tồn tại từ năm 927 đến năm 1707 ở phía tây bắc lục địa châu Âu.
Xem George V và Vương quốc Anh
Vương quốc Bayern
Vương quốc Bayern (Tiếng Đức: Königreich Bayern) là một quốc gia ở Trung Âu, được thành hình từ năm 1806.
Xem George V và Vương quốc Bayern
Vương quốc Phổ
Vương quốc Phổ (Königreich Preußen) là một vương quốc trong lịch sử Đức tồn tại từ năm 1701 đến 1918.
Xem George V và Vương quốc Phổ
Vương quốc Sachsen
Vương quốc Sachsen (tiếng Đức: Königreich Sachsen), kéo dài từ năm 1806 và 1918, đã được một thành viên độc lập của lịch sử liên bang Napoleon thông qua- Napoleon Đức. Từ 1871 nó là một phần của Đế chế Đức.
Xem George V và Vương quốc Sachsen
Wallis Simpson
Wallis Simpson (Nữ Bá tước Windsor, nhũ danh Bessie Wallis Warfield; 19 tháng 6 năm 1895 hay 1896 – 24 tháng 4 năm 1986) là vợ của Công tước Windsor, tức vua Edward VIII của Anh.
Xem George V và Wallis Simpson
Wilhelm II, Hoàng đế Đức
Friedrich Wilhelm Viktor Abert von Hohenzollern, Wilhelm II của Phổ và Đức, (27 tháng 1 năm 1859 – 4 tháng 6 năm 1941) là vị Hoàng đế (Kaiser) cuối cùng của Đế quốc Đức, đồng thời cũng là vị Quốc vương cuối cùng của Vương quốc Phổ, trị vì từ năm 1888 cho đến năm 1918.
Xem George V và Wilhelm II, Hoàng đế Đức
11 tháng 10
Ngày 11 tháng 10 là ngày thứ 284 (285 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
11 tháng 12
Ngày 11 tháng 12 là ngày thứ 345 (346 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
12 tháng 12
Ngày 12 tháng 12 là ngày thứ 346 (347 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
14 tháng 1
Ngày 14 tháng 1 là ngày thứ 14 trong lịch Gregory.
15 tháng 1
Ngày 15 tháng 1 là ngày thứ 15 trong lịch Gregory.
15 tháng 5
Ngày 15 tháng 5 là ngày thứ 135 (136 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
17 tháng 7
Ngày 17 tháng 7 là ngày thứ 198 (199 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
18 tháng 12
Ngày 18 tháng 12 là ngày thứ 352 (353 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
18 tháng 9
Ngày 18 tháng 9 là ngày thứ 261 (262 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1865
1865 (số La Mã: MDCCCLXV) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem George V và 1865
1871
1871 (số La Mã: MDCCCLXXI) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ Nhật của lịch Gregory hay bắt đầu từ ngày thứ Sáu, chậm hơn 12 ngày, theo lịch Julius.
Xem George V và 1871
1877
Năm 1877 (MDCCCLXXVII) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 2 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 7 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
Xem George V và 1877
1879
Năm 1879 (MDCCCLXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 4 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 2 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
Xem George V và 1879
1881
Năm 1881 (MDCCCLXXXI) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 7 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 5 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
Xem George V và 1881
1885
Năm 1885 (MDCCCLXXXV) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 5 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 3 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
Xem George V và 1885
1891
Văn bản liên kết Năm 1891 (MDCCCXCI) là một năm thường bắt đầu vào Thứ năm (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ ba trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
Xem George V và 1891
1892
Năm 1892 (MDCCCXCII) là một năm thường bắt đầu vào Thứ sáu (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ tư trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
Xem George V và 1892
1893
Năm 1893 (MDCCCXCIII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ sáu trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
Xem George V và 1893
1894
Theo lịch Gregory, năm 1894 (số La Mã: MDCCCXCIV) là năm bắt đầu từ ngày thứ Hai.
Xem George V và 1894
1899
Theo lịch Gregory, năm 1899 (số La Mã: MDCCCXCIX) là năm bắt đầu từ ngày Chủ Nhật.
Xem George V và 1899
1901
1901 (số La Mã: MCMI) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.
Xem George V và 1901
1902
1902 (số La Mã: MCMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem George V và 1902
1905
1905 (số La Mã: MCMV) là một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật trong lịch Gregory.
Xem George V và 1905
1906
1906 (số La Mã: MCMVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem George V và 1906
1910
1910 (số La Mã: MCMX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem George V và 1910
1911
1911 (số La Mã: MCMXI) là một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật trong lịch Gregory.
Xem George V và 1911
1913
1913 (số La Mã: MCMXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.
Xem George V và 1913
1914
1914 (số La Mã: MCMXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem George V và 1914
1915
1915 (số La Mã: MCMXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem George V và 1915
1917
1917 (số La Mã: MCMXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem George V và 1917
1918
1918 (số La Mã: MCMXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem George V và 1918
1919
1919 (số La Mã: MCMXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem George V và 1919
1920
1920 (số La Mã: MCMXX) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem George V và 1920
1921
1921 (số La Mã: MCMXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem George V và 1921
1922
1922 (số La Mã: MCMXXII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem George V và 1922
1923
1923 (số La Mã: MCMXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem George V và 1923
1924
1924 (số La Mã: MCMXXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem George V và 1924
1925
Theo lịch Gregory, năm 1915 (số La Mã: MCMXV) là năm bắt đầu.
Xem George V và 1925
1926
1926 (số La Mã: MCMXXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem George V và 1926
1928
1928 (số La Mã: MCMXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem George V và 1928
1929
1929 (số La Mã: MCMXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem George V và 1929
1930
1991.
Xem George V và 1930
1931
1931 (số La Mã: MCMXXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem George V và 1931
1932
1932 (số La Mã: MCMXXXII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem George V và 1932
1934
1934 (số La Mã: MCMXXXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem George V và 1934
1935
1935 (số La Mã: MCMXXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem George V và 1935
1936
1936 (số La Mã: MCMXXXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem George V và 1936
1965
1965 là một năm bình thường bắt đầu vào thứ Sáu.
Xem George V và 1965
1975
Theo lịch Gregory, năm 1975 (số La Mã: MCMLXXV) là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ tư.
Xem George V và 1975
1978
Theo lịch Gregory, năm 1978 (số La Mã: MCMLXXVIII) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.
Xem George V và 1978
1980
Theo lịch Gregory, năm 1980 (số La Mã: MCMLXXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ ba.
Xem George V và 1980
1981
Theo lịch Gregory, năm 1981 (số La Mã: MCMLXXXI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm.
Xem George V và 1981
1985
Theo lịch Gregory, năm 1985 (số La Mã: MCMLXXXV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.
Xem George V và 1985
1986
Theo lịch Gregory, năm 1986 (số La Mã: MCMLXXXVI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ tư.
Xem George V và 1986
1990
Theo lịch Gregory, năm 1990 (số La Mã: MCMXC) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.
Xem George V và 1990
1991
Theo lịch Gregory, năm 1991 (số La Mã: MCMXCI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.
Xem George V và 1991
1999
Theo lịch Gregory, năm 1999 (số La Mã: MCMXCIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.
Xem George V và 1999
20 tháng 1
Ngày 20 tháng 1 là ngày thứ 20 trong lịch Gregory.
2002
2002 (số La Mã: MMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.
Xem George V và 2002
2003
2003 (số La Mã: MMIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.
Xem George V và 2003
2005
2005 (số La Mã: MMV) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory.
Xem George V và 2005
2007
2007 (số La Mã: MMVII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ hai trong lịch Gregory.
Xem George V và 2007
2010
2010 (số La Mã: MMX) là một năm bắt đầu vào ngày thứ Sáu theo lịch Gregory.
Xem George V và 2010
2011
2011 (số La Mã: MMXI) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ Bảy theo lịch Gregory.
Xem George V và 2011
22 tháng 1
22 tháng 1 là ngày thứ 22 của năm theo lịch Gregory.
22 tháng 6
Ngày 22 tháng 6 là ngày thứ 173 (174 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
24 tháng 5
Ngày 24 tháng 5 là ngày thứ 144 (145 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
28 tháng 1
Ngày 28 tháng 1 là ngày thứ 28 trong lịch Gregory.
28 tháng 10
Ngày 28 tháng 10 là ngày thứ 301 (302 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
3 tháng 6
Ngày 3 tháng 6 là ngày thứ 154 (155 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
6 tháng 5
Ngày 6 tháng 5 là ngày thứ 126 (127 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
6 tháng 7
Ngày 6 tháng 7 là ngày thứ 187 (188 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
7 tháng 7
Ngày 7 tháng 7 là ngày thứ 188 (189 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
8 tháng 7
Ngày 8 tháng 7 là ngày thứ 189 (190 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
9 tháng 11
Ngày 9 tháng 11 là ngày thứ 313 (314 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
9 tháng 2
Ngày 9 tháng 2 là ngày thứ 40 trong lịch Gregory.
9 tháng 7
Ngày 9 tháng 7 là ngày thứ 190 (191 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem thêm
Công tước xứ Cornwall
- Công tước xứ Cornwall
- Charles I của Anh
- Charles II của Anh
- Edward V của Anh
- Edward VI của Anh
- Edward VII của Anh
- Edward VIII của Anh
- George II của Anh
- George IV của Anh
- George V của Anh
- Henry V của Anh
- Henry VI của Anh
- Henry VIII của Anh
- James Francis Edward Stuart
- Richard II của Anh
Công tước xứ Rothesay
- Charles I của Anh
- Charles II của Anh
- Edward VII của Anh
- Edward VIII của Anh
- George II của Anh
- George IV của Anh
- George V của Anh
- James Francis Edward Stuart
- James I của Anh
- James I của Scotland
- James IV của Scotland
- James V của Scotland
Công tước xứ York
- Charles I của Anh
- Edward IV của Anh
- George V của Anh
- George VI của Anh
- Henry VIII của Anh
- James II của Anh
Hoàng tử
- Afonso, Thái tử của Brasil
- Charles Hói
- Chu Hữu Nguyên
- Chu Quyền
- Chu Sảng
- Chu Túc
- Chu Thường Tuân
- Chu Tiêu
- Diadumenianus
- Edward VIII của Anh
- Felipe II của Tây Ban Nha
- Ferdinand I của Áo
- Friedrich III, Hoàng đế Đức
- George V của Anh
- George VI của Anh
- Ivan Asen II của Bulgaria
- Ivan Sratsimir của Bulgaria
- Joseph II của Thánh chế La Mã
- Lý Hiền (nhà Đường)
- Lý Hoằng
- Leopold I của Thánh chế La Mã
- Louis II của Pháp
- Maximilian II của Thánh chế La Mã
- Miguel I của Bồ Đào Nha
- Napoléon II
- Nikolai II của Nga
- Otto von Habsburg
- Pedro II của Brasil
- Philipp xứ Schwaben
- Rudolf II của Thánh chế La Mã
- Sát Hợp Đài
- Truật Xích
- Umberto II của Ý
- Wenzel IV của Bohemia
- Wilhelm II, Hoàng đế Đức
- Yi Un
- Đà Lôi
- Đường Duệ Tông
- Đường Trung Tông
Hoàng đế Ấn Độ
Người Anh gốc Đức
- Boris Johnson
- Edward VIII của Anh
- Elizabeth II
- George III của Anh
- George V của Anh
- George VI của Anh
- Mary xứ Teck
- Victoria của Anh
Người Vương quốc Liên hiệp Anh thế kỷ 19
- Adelheid xứ Sachsen-Meiningen
- Alexandra của Đan Mạch
- Edward VII của Anh
- Edward VIII của Anh
- Elizabeth Bowes-Lyon
- George V của Anh
- George VI của Anh
- Mary xứ Teck
Người Westminster
- Alfred Enoch
- Anne của Anh
- Charles II của Anh
- Edward I của Anh
- Edward V của Anh
- Edward VII của Anh
- Elizabeth xứ York
- Erskine Hamilton Childers
- Francis Bacon
- George Atwood
- George III của Anh
- George V của Anh
- James Francis Edward Stuart
- Katherine Waterston
- Mary II của Anh
- Rachel Weisz
- Thandie Newton
- Tom Hiddleston
- William IV của Anh
Người thời Victoria
- Arthur Balfour
- Benjamin Disraeli
- David Lloyd George
- Edward Elgar
- Edward VIII của Anh
- Frederic Leighton
- George V của Anh
- George VI của Anh
- H. G. Wells
- Jack the Ripper
- Joseph Conrad
- Ralph Vaughan Williams
- Robert Baden-Powell
- Robert Falcon Scott
- Robert Peel
- Rudyard Kipling
- Thomas Carlyle
- William Burges
- William Ewart Gladstone
Quân chủ Vương quốc Liên hiệp Anh
- Edward VII của Anh
- Edward VIII của Anh
- Elizabeth II
- George III của Anh
- George IV của Anh
- George V của Anh
- George VI của Anh
- Victoria của Anh
- William IV của Anh
Quân vương Tin Lành
- Charles I của Anh
- Edward VI của Anh
- Elizabeth I của Anh
- Friedrich Wilhelm I xứ Brandenburg
- Friedrich Wilhelm III của Phổ
- Friedrich Wilhelm IV của Phổ
- George V của Anh
- Georgios I của Hy Lạp
- James I của Anh
- Jane Grey
- Kalākaua
- Léopold I của Bỉ
- Mary II của Anh
- Ranavalona III
- Teriitaria II
- Wilhelm I, Hoàng đế Đức
- Wilhelmina của Hà Lan
- Willem I của Hà Lan
- Willem II của Hà Lan
- Willem III của Hà Lan
- William III của Anh
Thân vương xứ Wales
- Charles I của Anh
- Charles II của Anh
- Edward II của Anh
- Edward V của Anh
- Edward VI của Anh
- Edward VII của Anh
- Edward VIII của Anh
- George II của Anh
- George III của Anh
- George IV của Anh
- George V của Anh
- Henry V của Anh
- Henry VIII của Anh
- James Francis Edward Stuart
- Richard II của Anh
- Thân vương xứ Wales
Thống chế Anh
- Albert I của Bỉ
- Alfonso XIII của Tây Ban Nha
- Edward VII của Anh
- Edward VIII của Anh
- Ferdinand Foch
- George V của Anh
- George VI của Anh
- Hirohito
- Léopold I của Bỉ
- Nikolai II của Nga
- Thomas Blamey
- Willem II của Hà Lan
Thống chế Đế quốc Đức
- Albrecht của Phổ (1837–1906)
- Albrecht von Roon
- Alfred von Schlieffen
- Alfred von Waldersee
- August von Mackensen
- Colmar Freiherr von der Goltz
- Edwin von Manteuffel
- Friedrich III, Hoàng đế Đức
- George V của Anh
- Helmuth Karl Bernhard von Moltke
- Hermann von Eichhorn
- Karl von Bülow
- Konstantinos I của Hy Lạp
- Leonhard von Blumenthal
- Leopold của Bayern
- Paul von Hindenburg
- Remus von Woyrsch
- Walter von Loë
- Wilhelm von Hahnke
Vương tộc Saxe-Coburg và Gotha (Anh)
Vương tộc Windsor
- Diana, Vương phi xứ Wales
- Edward VIII của Anh
- Elizabeth Bowes-Lyon
- Elizabeth II
- George V của Anh
- George VI của Anh
- Mary xứ Teck
- Wallis Simpson
- Windsorina
Vương tử Liên hiệp Anh
- Edward VII của Anh
- Edward VIII của Anh
- George II của Anh
- George III của Anh
- George IV của Anh
- George V của Anh
- George VI của Anh
- Thân vương xứ Wales
- William IV của Anh
Còn được gọi là George V của Anh.