Mục lục
45 quan hệ: Amoniac, Axit amin, Cacbohydrat, Chữ Hán, Cholesterol, Cơ hoành, Dạ dày, Dinh dưỡng, Enzym, Glucose, Glycogen, Glyxerol, Hóa sinh, Hồng cầu, Hemoglobin, Insulin, Khớp xương, Kilôgam, Lách, Lipid, Mật, Mỡ, Nội tiết tố, Người, Protein, Ruột non, Rượu, Sắt, Tá tràng, Tĩnh mạch cửa, Túi mật, Tế bào, Tụy, Tủy xương, Tiêu hóa, Trao đổi chất, Triglyceride, Ung thư gan, Urê, Vàng da, Viêm, Viêm gan, Virus, Vitamin B12, Xơ gan.
- Cơ quan
Amoniac
Amoniac (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp ammoniac /amɔnjak/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Xem Gan và Amoniac
Axit amin
Cấu trúc chung của một phân tử axit amin, với nhóm amin ở bên trái và nhóm axit cacbonxylic ở bên phải. Nhóm R tùy vào từng axit amin cụ thể. pH của cơ thể sống bằng 7,4 Axit amin (bắt nguồn từ danh xưng Pháp ngữ acide aminé),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Xem Gan và Axit amin
Cacbohydrat
D-glucose liên kết với nhau bởi một liên kết glycosit β-1-4. Carbohydrat (tiếng Anh: carbohydrate) hay gluxit (tiếng Pháp: glucide) là một chất hữu cơ có chứa 3 nguyên tử là cácbon (C), oxi (O) và Hiđrô (H) với tỷ lệ H:O.
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Xem Gan và Chữ Hán
Cholesterol
Cholesterol là một chất béo steroid, mềm, màu vàng nhạt, có ở màng tế bào của tất cả các mô trong cơ thể, và được vận chuyển trong huyết tương của mọi động vật.
Cơ hoành
Cơ hoành (Diaphragm) là một vân cơ dẹt, rộng, hình vòm, làm thành một vách gân – cơ ngăn giữa lồng ngực và ổ bụng.
Xem Gan và Cơ hoành
Dạ dày
Dạ dày (còn gọi là bao tử) là một bộ phận trong hệ tiêu hóa của động vật.
Xem Gan và Dạ dày
Dinh dưỡng
Dinh dưỡng là việc cung cấp các chất cần thiết (theo dạng thức ăn) cho các tế bào và các sinh vật để hỗ trợ sự sống.
Enzym
đường thành năng lượng cho cơ thể. Enzym hay enzim (enzyme) hay còn gọi là men là chất xúc tác sinh học có thành phần cơ bản là protein.
Xem Gan và Enzym
Glucose
Glucose là một loại đường đơn giản (monosaccarit), và cũng là một gluxit(cacbohydrat) tiêu biểu.
Xem Gan và Glucose
Glycogen
isbn.
Xem Gan và Glycogen
Glyxerol
Glycerol hay glyxerol, glycerin, glyxerin là một rượu đa chức, gồm 3 nhóm -OH gắn vào gốc hyđrocacbon C3H5 (hay công thức hóa học là C3H5(OH)3).
Xem Gan và Glyxerol
Hóa sinh
Hóa sinh hay sinh hóa là môn khoa học nghiên cứu đến những cấu trúc và quá trình hóa học diễn ra trong cơ thể sinh vật.
Xem Gan và Hóa sinh
Hồng cầu
Hồng cầu, hay hồng huyết cầu (có nghĩa là tế bào máu đỏ), là loại tế bào máu có chức năng chính là hô hấp, chuyên chở hemoglobin, qua đó đưa O2 từ phổi đến các mô.
Xem Gan và Hồng cầu
Hemoglobin
Hemoglobin (Hb) còn gọi là huyết sắc tố, là một protein màu (chromoprotein) gồm hai thành phần là nhân heme và globin.
Insulin
Hormone Insulin (Công thức hóa học: C257H383N65O77S6; Trọng lượng phân tử: 5808) là một loại hormone do các "tế bào đảo tụy" của tuyến tụy tiết ra với tác dụng chuyển hóa carbohydrate.
Xem Gan và Insulin
Khớp xương
Khớp điển hình Khớp xương là vị trí hai hay nhiều xương kết nối với nhau.
Kilôgam
Kilôgam (viết tắt là kg) là đơn vị đo khối lượng, một trong bảy đơn vị đo cơ bản của hệ đo lường quốc tế (SI), được định nghĩa là "khối lượng của khối kilôgam chuẩn quốc tế, làm từ hợp kim platin-iridi, được tổ chức BIPM lưu giữ trong điều kiện miêu tả theo BIPM 1998" (xem hình bên).
Xem Gan và Kilôgam
Lách
Lách, lá lách hay theo đông y gọi là tỳ (tiếng Anh: "spleen", từ tiếng Hy Lạp σπλήν—splḗn) là một cơ quan có ở hầu như tất cả các động vật có xương sống. Có cấu trúc gần giống như một hạch bạch huyết lớn, nó hoạt động chủ yếu như là một bộ lọc máu.
Xem Gan và Lách
Lipid
Cấu trúc phân tử của một lipit Trong hóa học, lipit nghĩa là hợp chất béo, và là hợp chất hữu cơ đa chức (chứa nhiều nhóm chức giống nhau).
Xem Gan và Lipid
Mật
Bài này viết về mật với nghĩa dịch tiêu hoá.
Xem Gan và Mật
Mỡ
Mỡ trong tiếng Việt có thể là.
Xem Gan và Mỡ
Nội tiết tố
200px Nội tiết tố (tiếng Anh Hormone) là một chất '''hóa học''' được tiết ra bởi một hoặc nhiều tế bào và chúng tác động lên các tế bào trong các bộ phận khác nhau của sinh vật.
Người
Loài người (theo phân loại học là Homo sapiens, tiếng La-tinh nghĩa là "người thông thái" hay "người thông minh", nên cũng được dịch sang tiếng Việt là trí nhân hay người tinh khôn) là loài duy nhất còn sống của tông Hominini, thuộc lớp động vật có vú.
Xem Gan và Người
Protein
nhóm hem (màu xám) liên kết với một phân tử ôxy (đỏ). Protein (phát âm tiếng Anh:, phát âm tiếng Việt: prô-tê-in, còn gọi là chất đạm) là những phân tử sinh học, hay đại phân tử, chứa một hoặc nhiều mạch dài của các nhóm axit amin.
Xem Gan và Protein
Ruột non
Ở động vật có xương sống, ruột non là một phần của hệ tiêu hóa sau dạ dày và trước ruột già.
Xem Gan và Ruột non
Rượu
Rượu có thể có các nghĩa.
Xem Gan và Rượu
Sắt
Sắt là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Fe và số hiệu nguyên tử bằng 26.
Xem Gan và Sắt
Tá tràng
Tá tràng (duodenum) là phần đầu của ruột non, kéo dài từ môn vị của dạ dày đến góc tá tràng - hỗng tràng.
Xem Gan và Tá tràng
Tĩnh mạch cửa
Tĩnh mạch cửa (Pfortader): là tĩnh mạch lấy máu từ các cơ quan nội tạng (vd. dạ dày, ruột già, ruột non, lá lách, tuyến tuỵ...) sau đó dẫn về gan.
Túi mật
Trong động vật có xương sống túi mật (gallbladder) là một cơ quan nhỏ lưu giữ mật trước khi mật được đổ vào ruột non.
Xem Gan và Túi mật
Tế bào
Cấu trúc của một tế bào động vật Tế bào (tiếng Anh: Cell) (xuất phát từ tiếng Latinh: cella, có nghĩa là "phòng nhỏ") là một đơn vị cấu trúc cơ bản có chức năng sinh học của sinh vật sống.
Xem Gan và Tế bào
Tụy
Tụy (còn gọi là lá mía) là một cơ quan trong cơ thể động vật, nằm sau phúc mạc và đảm trách hai chức năng chính.
Xem Gan và Tụy
Tủy xương
200px Tủy xương là loại mô ở giữa hầu hết các xương.
Xem Gan và Tủy xương
Tiêu hóa
Tiêu hóa là sự phân hủy phân tử thức ăn không hòa tan lớn thành phân tử thức ăn tan trong nước nhỏ để có thể được hấp thu vào huyết tương.
Xem Gan và Tiêu hóa
Trao đổi chất
Trao đổi chất hay biến dưỡng là những quá trình sinh hoá xảy ra trong cơ thể sinh vật với mục đích sản sinh nguồn năng lượng nuôi sống tế bào (quá trình dị hoá) hoặc tổng hợp những vật chất cấu tạo nên tế bào (quá trình đồng hoá), đó là nền tảng của mọi hiện tượng sinh học.
Triglyceride
Ví dụ về một phân tử triglyceride. Phần bên trái: glyxêrin, phần bên phải từ trên xuống: axit palmitic, axit oleic, axit alpha-linolenic, công thức hóa học: C: C55H98O6 Triglyceride hay còn gọi là chất béo trung tính, triacylglycerol, TAG hay triacylglyceride là 1 este có nguồn gốc từ glyxêrin và 3 axit béo.
Ung thư gan
Ung thư gan là ung thư bắt đầu trong các tế bào gan.
Urê
Urê là một hợp chất hữu cơ của cacbon, nitơ, ôxy và hiđrô, với công thức CON2H4 hay (NH2)2CO và cấu trúc chỉ ra ở bên phải.
Xem Gan và Urê
Vàng da
Vàng da hay hoàng đản (một từ Hán-Việt có gốc từ 黄疸) là tình trạng nhiễm sắc tố vàng ở mô da, niêm và củng mạc mắt do tăng Bilirubin toàn phần trong máu trên 17 mmol/l.
Xem Gan và Vàng da
Viêm
cước Viêm là một đáp ứng bảo vệ cơ thể của hệ miễn dịch trước sự tấn công của một tác nhân bên ngoài (vi sinh vật, tác nhân hóa, lý) hoặc của tác nhân bên trong (hoại tử do thiếu máu cục bộ, bệnh tự miễn).
Xem Gan và Viêm
Viêm gan
Viêm gan (Hepatitis) là tổn thương tại gan với sự có mặt của các tế bào bị viêm trong mô gan.
Xem Gan và Viêm gan
Virus
Virus, còn được viết là vi-rút (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp virus /viʁys/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Xem Gan và Virus
Vitamin B12
Thuật ngữ vitamin B12 (viết tắt B12) có hai cách dùng.
Xơ gan
Xơ gan là một bệnh gan mạn tính được đặc trưng bởi sự thay thế mô gan bằng mô xơ, sẹo và sự thành lập các nốt tân sinh dẫn đến mất chức năng gan.
Xem Gan và Xơ gan
Xem thêm
Cơ quan
- Bàng quang
- Bong bóng cá
- Buồng trứng
- Bầu nhụy
- Cơ quan (sinh học)
- Da
- Dạ dày
- Gan
- Lách
- Mang
- Mang cá
- Não
- Nhau thai
- Ruột già
- Ruột non
- Túi mật
- Thực quản
- Tim
- Tuyến ức
- Tử cung
Còn được gọi là Chức năng gan.