13 quan hệ: Axetat, Axit, Axit clohydric, Ôxy hóa khử, Bazơ, Gali, Hệ tinh thể đơn nghiêng, Hệ tinh thể lục phương, Hiđro, Kí hiệu Pearson, Không gian, Laser, Nitrat.
Axetat
Axetat (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp acétate /asetat/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Mới!!: Gali(III) oxit và Axetat · Xem thêm »
Axit
Kẽm, một kim loại điển hình, đang phản ứng với axit clohydric, một axit điển hình Axit (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp acide /asid/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Mới!!: Gali(III) oxit và Axit · Xem thêm »
Axit clohydric
Axit clohydric (bắt nguồn từ tiếng Pháp acide chlorhydrique) hay axit muriatic là một axit vô cơ mạnh, tạo ra từ sự hòa tan của khí hydro clorua (HCl) trong nước.
Mới!!: Gali(III) oxit và Axit clohydric · Xem thêm »
Ôxy hóa khử
Phản ứng oxy hóa khử hay dưỡng hóa bao gồm tất cả các phản ứng hóa học trong đó các nguyên tử có trạng thái oxy hóa thay đổi, phản ứng oxy hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học.
Mới!!: Gali(III) oxit và Ôxy hóa khử · Xem thêm »
Bazơ
Bazơ (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp base /baz/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Mới!!: Gali(III) oxit và Bazơ · Xem thêm »
Gali
Gali (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp gallium /ɡaljɔm/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Mới!!: Gali(III) oxit và Gali · Xem thêm »
Hệ tinh thể đơn nghiêng
Mẫu khoáng vật thuộc hệ tinh thể một nghiêng, Orthoclase Trong tinh thể học, hệ tinh thể một nghiêng (hay còn được gọi là đơn nghiêng, một xiên) được biểu diễn bởi ba véctơ đơn vị có chiều dài không bằng nhau và giống với hệ tinh thể trực thoi nhưng khác nhau về giá trị góc giữa các véctơ đơn vị.
Mới!!: Gali(III) oxit và Hệ tinh thể đơn nghiêng · Xem thêm »
Hệ tinh thể lục phương
Một mẫu tinh thể hệ tinh thể sáu phương, beryl Sáu phương Trong tinh thể học, hệ tinh thể sáu phương là một trong bảy hệ tinh thể và nó chứa 7 nhóm điểm.
Mới!!: Gali(III) oxit và Hệ tinh thể lục phương · Xem thêm »
Hiđro
Hiđro (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp hydrogène /idʁɔʒɛn/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Mới!!: Gali(III) oxit và Hiđro · Xem thêm »
Kí hiệu Pearson
Ký hiệu Pearson được sử dụng trong tinh thể học để miêu tả cấu trúc tinh thể và do W.B Pearson đề xuất Ký hiệu gồm 2 ký tự và một con số theo sau đó, ví dụ.
Mới!!: Gali(III) oxit và Kí hiệu Pearson · Xem thêm »
Không gian
Minh họa hệ tọa độ Descartes 3 chiều thuận tay phải sử dụng để tham chiếu vị trí trong không gian. Không gian là một mở rộng ba chiều không biên giới trong đó các vật thể và sự kiện có vị trí và hướng tương đối với nhau.
Mới!!: Gali(III) oxit và Không gian · Xem thêm »
Laser
ứng dụng của Laser trong không quân Hoa Kỳ Laser: màu đỏ (Bước sóng 660 & 635 nm), Xanh lá (532 & 520 nm) và xanh tím (445 & 405 nm). Laser (đọc là la-de hoặc lây-dơ) là tên viết tắt của cụm từ Light Amplification by Stimulated Emission of Radiation trong tiếng Anh, và có nghĩa là "khuếch đại ánh sáng bằng phát xạ kích thích".
Mới!!: Gali(III) oxit và Laser · Xem thêm »
Nitrat
Ion nitrat, với điện tích toàn phần là 1−. Ion nitrat là ion gồm nhiều nguyên tử với công thức phân tử NO và khối lượng phân tử là 62,0049 g/mol.
Mới!!: Gali(III) oxit và Nitrat · Xem thêm »