Những điểm tương đồng giữa Friedrich III, Hoàng đế Đức và Helmuth Karl Bernhard von Moltke
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Helmuth Karl Bernhard von Moltke có 110 điểm chung (trong Unionpedia): Albert của Sachsen, Albrecht von Roon, Anh, Đan Mạch, Đại tá, Đế quốc Áo, Đế quốc Đức, Đế quốc Nga, Đệ Nhị Đế chế Pháp, Ý, Bỉ, Bộ binh, Bộ trưởng, Bohemia, Châu Âu, Chính phủ, Chính trị, Chết, Chủ nghĩa dân tộc, Chủ nghĩa quân phiệt, Chiến lược, Chiến tranh, Chiến tranh Áo-Phổ, Chiến tranh Pháp-Phổ, Chiến tranh Schleswig lần thứ hai, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Cuộc vây hãm Metz (1870), Danh sách quân chủ nước Pháp, Friedrich Graf von Wrangel, ..., Friedrich Wilhelm III, Friedrich Wilhelm IV của Phổ, Hoàng đế Đức, Hoàng tử, Jylland, Karl Eberhard Herwarth von Bittenfeld, Karl Friedrich von Steinmetz, Kháng Cách, Khảo cổ học, Lịch sử, Leonhard Graf von Blumenthal, Lorraine, Napoléon III, Nghệ thuật, Nguyên soái, Otto von Bismarck, Paris, Patrice de Mac-Mahon, Pháo, Pháo đài, Pháo binh, Phổ (quốc gia), Quân đội Phổ, Quân đoàn, Quân hàm, Sĩ quan, Sedan, Silesia, Sư đoàn, Tù binh, Thái tử, Tháng ba, Tháng bảy, Tháng chín, Tháng một, Tháng mười, Tháng năm, Tháng sáu, Thất bại, Thắng lợi quyết định, Thế giới, Thế kỷ 19, Thủ đô, Thủ tướng, Thống chế Pháp, Thống nhất nước Đức, Thiếu úy, Tiếng Anh, Tiếng Latinh, Tiếng Pháp, Trận Beaumont, Trận Gravelotte, Trận Königgrätz, Trận Sedan, Trận Spicheren, Trận Wœrth, Trung đoàn, Trung tướng, Văn hóa, Vua, Vương quốc Bayern, Vương quốc Phổ, Wilhelm I, Hoàng đế Đức, Wilhelm II, Hoàng đế Đức, Xã hội, 1 tháng 9, 12 tháng 8, 15 tháng 6, 16 tháng 8, 2 tháng 9, 20 tháng 4, 20 tháng 7, 22 tháng 6, 27 tháng 10, 3 tháng 7, 3 tháng 8, 30 tháng 8, 4 tháng 8, 5 tháng 8, 6 tháng 8. Mở rộng chỉ mục (80 hơn) »
Albert của Sachsen
Albert (tên đầy đủ: Friedrich August Albrecht Anton Ferdinand Joseph Karl Maria Baptist Nepomuk Wilhelm Xaver Georg Fidelis) (sinh ngày 23 tháng 4 năm 1828 tại Dresden – mất ngày 19 tháng 6 năm 1902 tại lâu đài Sibyllenort (Szczodre)) là một vị vua của Sachsen là một thành viên trong hoàng tộc Wettin có dòng dõi lâu đời.
Albert của Sachsen và Friedrich III, Hoàng đế Đức · Albert của Sachsen và Helmuth Karl Bernhard von Moltke ·
Albrecht von Roon
Albrecht Theodor Emil Graf von Roon (30 tháng 4 năm 1803 – 23 tháng 2 năm 1879) là một chính khách và quân nhân Phổ,Roger Parkinson, The Encyclopedia of Modern War, các trang 139-140.
Albrecht von Roon và Friedrich III, Hoàng đế Đức · Albrecht von Roon và Helmuth Karl Bernhard von Moltke ·
Anh
Anh (England) là một quốc gia thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
Anh và Friedrich III, Hoàng đế Đức · Anh và Helmuth Karl Bernhard von Moltke ·
Đan Mạch
Đan Mạch (tiếng Đan Mạch: Danmark) là một quốc gia thuộc vùng Scandinavia ở Bắc Âu và là thành viên chính của Vương quốc Đan Mạch.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Đan Mạch · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Đan Mạch ·
Đại tá
Đại tá là quân hàm sĩ quan cao cấp dưới cấp tướng trong lực lượng vũ trang các quốc gia.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Đại tá · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Đại tá ·
Đế quốc Áo
Đế quốc Áo (Kaisertum Österreich) là một quốc gia tồn tại trong thế kỷ 19, được tập trung phần lớn tại Áo ngày nay và được chính thức kéo dài từ 1804-1867.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Đế quốc Áo · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Đế quốc Áo ·
Đế quốc Đức
Hohenzollern. Bản đồ Đế quốc Đức thumb Các thuộc địa Đế quốc Đức Đế quốc Đức (Đức ngữ: Deutsches Reich) hay Đế chế thứ hai hay Đệ nhị Đế chế (Zweites Reich) được tuyên bố thiết lập vào ngày 18 tháng 1 năm 1871 sau khi thống nhất nước Đức và vài tháng sau đó chấm dứt Chiến tranh Pháp-Phổ.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Đế quốc Đức · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Đế quốc Đức ·
Đế quốc Nga
Không có mô tả.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Đế quốc Nga · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Đế quốc Nga ·
Đệ Nhị Đế chế Pháp
Đế quốc thứ Hai hay Đệ Nhị đế quốc là vương triều Bonaparte được cai trị bởi Napoléon III từ 1852 đến 1870 tại Pháp.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Đệ Nhị Đế chế Pháp · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Đệ Nhị Đế chế Pháp ·
Ý
Ý hay Italia (Italia), tên chính thức: Cộng hoà Ý (Repubblica italiana), tên cũ Ý Đại Lợi là một nước cộng hoà nghị viện nhất thể tại châu Âu.
Ý và Friedrich III, Hoàng đế Đức · Ý và Helmuth Karl Bernhard von Moltke ·
Bỉ
Bỉ, tên chính thức là Vương quốc Bỉ, là một quốc gia có chủ quyền tại Tây Âu.
Bỉ và Friedrich III, Hoàng đế Đức · Bỉ và Helmuth Karl Bernhard von Moltke ·
Bộ binh
Pháp trong một trận chiến ở Chiến tranh thế giới thứ nhất Bộ binh là những người lính chiến đấu chủ yếu ở trên bộ với các vũ khí bộ binh loại nhỏ trong các đơn vị của quân đội mặc dù họ có thể được đưa đến chiến trường bằng ngựa, tàu thuyền, xe ô tô, máy bay hay các phương tiện khác.
Bộ binh và Friedrich III, Hoàng đế Đức · Bộ binh và Helmuth Karl Bernhard von Moltke ·
Bộ trưởng
Bộ trưởng (tiếng Anh: Minister) là một chính trị gia, giữ một công vụ quan trọng trong chính quyền cấp quốc gia, xây dựng và triển khai các quyết định về chính sách một cách phối hợp cùng các bộ trưởng khác.
Bộ trưởng và Friedrich III, Hoàng đế Đức · Bộ trưởng và Helmuth Karl Bernhard von Moltke ·
Bohemia
Bohemia hay Čechy (tiếng Séc: Čechy; tiếng Đức: Böhmen, tiếng Ba Lan: Czechy) là một khu vực lịch sử nằm tại Trung Âu, chiếm hai phần ba diện tích của nước Cộng hòa Séc ngày nay.
Bohemia và Friedrich III, Hoàng đế Đức · Bohemia và Helmuth Karl Bernhard von Moltke ·
Châu Âu
Bản đồ thế giới chỉ vị trí của châu Âu Hình châu Âu tổng hợp từ vệ tinh Châu Âu về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên phần cực tây của đại lục Á-Âu, hay thậm chí Âu Phi Á, tùy cách nhìn.
Châu Âu và Friedrich III, Hoàng đế Đức · Châu Âu và Helmuth Karl Bernhard von Moltke ·
Chính phủ
Chính phủ là một chủ thể có quyền lực để thi hành luật pháp trong một tổ chức quốc gia hay một nhóm người ở tầm quốc gia.
Chính phủ và Friedrich III, Hoàng đế Đức · Chính phủ và Helmuth Karl Bernhard von Moltke ·
Chính trị
Chính trị (tiếng Anhː Politics) là hoạt động trong lĩnh vực quan hệ giữa các giai cấp, cũng như các dân tộc và các quốc gia với vấn đề giành, giữ, tổ chức và sử dụng quyền lực Nhà nước; là sự tham gia của nhân dân vào công việc của Nhà nước và xã hội, là hoạt động chính trị thực tiễn của giai cấp, các đảng phái chính trị, các nhà nước nhằm tìm kiếm những khả năng thực hiện đường lối và những mục tiêu đã đề ra nhằm thỏa mãn lợi ích Từ khi xuất hiện, chính trị đã có ảnh hưởng to lớn tới quá trình tồn tại và phát triển của mỗi cộng đồng, mỗi quốc gia, dân tộc và toàn nhân loại.
Chính trị và Friedrich III, Hoàng đế Đức · Chính trị và Helmuth Karl Bernhard von Moltke ·
Chết
''Cái chết của Marat'' (''La Mort de Marat''), họa phẩm của Jacques-Louis David Một con khỉ bị tông chết Chết thông thường được xem là sự chấm dứt các hoạt động của một sinh vật hay ngừng vĩnh viễn mọi hoạt động sống (không thể phục hồi) của một cơ thể.
Chết và Friedrich III, Hoàng đế Đức · Chết và Helmuth Karl Bernhard von Moltke ·
Chủ nghĩa dân tộc
Chủ nghĩa dân tộc (tiếng Anh: nationalism, còn được gọi là dân tộc chủ nghĩa, tư tưởng dân tộc, chủ nghĩa quốc gia, chủ nghĩa quốc dân, chủ nghĩa quốc tộc) là một khái niệm phức tạp, có tính đa chiều, liên quan đến nhận biết cộng đồng (communal identification) với dân tộc (nation) của một người.
Chủ nghĩa dân tộc và Friedrich III, Hoàng đế Đức · Chủ nghĩa dân tộc và Helmuth Karl Bernhard von Moltke ·
Chủ nghĩa quân phiệt
Chủ nghĩa quân phiệt là trào lưu tư tưởng của một chính phủ hay của quần chúng chủ trương tăng cường sức mạnh quân sự, chuẩn bị dùng nó một cách hung tợn để bảo vệ hay đòi hỏi quyền lợi của quốc gia.
Chủ nghĩa quân phiệt và Friedrich III, Hoàng đế Đức · Chủ nghĩa quân phiệt và Helmuth Karl Bernhard von Moltke ·
Chiến lược
Chiến lược là một từ có nguồn gốc từ lĩnh vực quân sự, đó là phương cách để chiến thắng trong một cuộc chiến tranh.
Chiến lược và Friedrich III, Hoàng đế Đức · Chiến lược và Helmuth Karl Bernhard von Moltke ·
Chiến tranh
chiến tranh 1812 Chiến tranh là hiện tượng chính trị – xã hội có tính chất lịch sử, sự tiếp tục của chính trị bằng bạo lực giữa các tập đoàn xã hội trong một nước hoặc giữa các nước hay liên minh các nước với nhau.
Chiến tranh và Friedrich III, Hoàng đế Đức · Chiến tranh và Helmuth Karl Bernhard von Moltke ·
Chiến tranh Áo-Phổ
Chiến tranh Áo-Phổ (hay còn gọi là Chiến tranh bảy tuần, Nội chiến Đức hoặc Chiến tranh Phổ-Đức) là cuộc chiến tranh diễn ra vào năm 1866 giữa 2 cường quốc Châu Âu là đế quốc Áo và vương quốc Phổ.
Chiến tranh Áo-Phổ và Friedrich III, Hoàng đế Đức · Chiến tranh Áo-Phổ và Helmuth Karl Bernhard von Moltke ·
Chiến tranh Pháp-Phổ
Chiến tranh Pháp - Phổ (19 tháng 7 năm 1870 - 10 tháng 5 năm 1871), sau khi chiến tranh kết thúc thì còn gọi là Chiến tranh Pháp - Đức (do sự nhất thống của nước Đức ở thời điểm ấy), hay Chiến tranh Pháp - Đức (1870 - 1871), Chiến tranh Pháp - Đức lần thứ nhất, thường được biết đến ở Pháp là Chiến tranh 1870, là một cuộc chiến giữa hai nước Pháp và Phổ.
Chiến tranh Pháp-Phổ và Friedrich III, Hoàng đế Đức · Chiến tranh Pháp-Phổ và Helmuth Karl Bernhard von Moltke ·
Chiến tranh Schleswig lần thứ hai
Chiến tranh Schleswig lần thứ hai (2.; Deutsch-Dänischer Krieg) là cuộc xung đột quân sự thứ hai xảy ra như một kết quả của vấn đề Schleswig-Holstein – một trong những vấn đề ngoại giao phức tạp nhất trong lịch sử thế kỷ 19.
Chiến tranh Schleswig lần thứ hai và Friedrich III, Hoàng đế Đức · Chiến tranh Schleswig lần thứ hai và Helmuth Karl Bernhard von Moltke ·
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Chiến tranh thế giới thứ hai và Friedrich III, Hoàng đế Đức · Chiến tranh thế giới thứ hai và Helmuth Karl Bernhard von Moltke ·
Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Chiến tranh thế giới thứ nhất và Friedrich III, Hoàng đế Đức · Chiến tranh thế giới thứ nhất và Helmuth Karl Bernhard von Moltke ·
Cuộc vây hãm Metz (1870)
Trong cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871), hai tập đoàn quân Phổ gồm khoảng 120.000 quân dưới sự thống lĩnh của Thân vương Friedrich Karl vây hãm 180.000 quân Pháp do Thống chế François Bazaine chỉ huy trong hệ thống pháo đài của Metz - thủ phủ vùng Lorraine (Pháp) - từ ngày 19 tháng 8 cho đến ngày 27 tháng 10 năm 1870.
Cuộc vây hãm Metz (1870) và Friedrich III, Hoàng đế Đức · Cuộc vây hãm Metz (1870) và Helmuth Karl Bernhard von Moltke ·
Danh sách quân chủ nước Pháp
Các vị vua và hoàng đế của Pháp bắt đầu trị vì từ thời Trung Cổ cho tới năm 1870.
Danh sách quân chủ nước Pháp và Friedrich III, Hoàng đế Đức · Danh sách quân chủ nước Pháp và Helmuth Karl Bernhard von Moltke ·
Friedrich Graf von Wrangel
Thống chế Friedrich von Wrangel Friedrich Graf von Wrangel. Tranh chân dung của Adolph Menzel, năm 1865. Friedrich Heinrich Ernst Graf von Wrangel (13 tháng 4 năm 1784 tại Stettin, Pommern – 2 tháng 11 năm 1877 tại Berlin) là một Bá tước và Thống chế của quân đội Phổ, được xem là một trong những người đã đóng góp đến sự thành lập Đế quốc Đức.
Friedrich Graf von Wrangel và Friedrich III, Hoàng đế Đức · Friedrich Graf von Wrangel và Helmuth Karl Bernhard von Moltke ·
Friedrich Wilhelm III
Không có mô tả.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Friedrich Wilhelm III · Friedrich Wilhelm III và Helmuth Karl Bernhard von Moltke ·
Friedrich Wilhelm IV của Phổ
Friedrich Wilhelm IV (15 tháng 10 năm 1795 – 2 tháng 1 năm 1861) là vua nước Phổ từ ngày 4 tháng 6 năm 1840 cho đến khi băng hà vào ngày 2 tháng 1 năm 1861.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Friedrich Wilhelm IV của Phổ · Friedrich Wilhelm IV của Phổ và Helmuth Karl Bernhard von Moltke ·
Hoàng đế Đức
Hoàng đế Đức, đôi khi cũng gọi là Đức hoàng (tiếng Đức: Deutscher Kaiser) là tước hiệu chính thức của nguyên thủ quốc gia hay nói cách khác là vua của Đế quốc Đức - tức "Đế chế thứ hai" của người ĐứcPeter Viereck, Metapolitics: From Wagner and the German Romantics to Hitler, trang 126, mở đầu với sự đăng quang của Hoàng đế Wilhelm I (còn gọi là Wilhelm Đại Đế) trong cuộc Chiến tranh Pháp-Phổ vào ngày 18 tháng 1 năm 1871 tại cung điện Versailles, và kết thúc với sự kiện Hoàng đế Wilhelm II chính thức thoái vị vào ngày 18 tháng 11 năm 1918.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Hoàng đế Đức · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Hoàng đế Đức ·
Hoàng tử
Hoàng tử (chữ Hán: 皇子; tiếng Anh: Imperial Prince) là cách gọi những người con trai của Hoàng đế khi chưa được phong tước vị.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Hoàng tử · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Hoàng tử ·
Jylland
Bán đảo Jylland Jylland (tiếng Anh: Jutland) là bán đảo làm thành miền tây Đan Mạch và là phần đất liền duy nhất của Đan Mạch nối với lục địa châu Âu.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Jylland · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Jylland ·
Karl Eberhard Herwarth von Bittenfeld
Karl Eberhard Herwarth von Bittenfeld. Karl Eberhard Herwarth von Bittenfeld (4 tháng 9 năm 1796 – 2 tháng 9 năm 1884) là một Thống chế (Generalfeldmarschall) của Quân đội Phổ.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Karl Eberhard Herwarth von Bittenfeld · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Karl Eberhard Herwarth von Bittenfeld ·
Karl Friedrich von Steinmetz
Karl Friedrich von Steinmetz (1796-1877) là một quý tộc và tướng lĩnh quân sự nổi tiếng của Phổ.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Karl Friedrich von Steinmetz · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Karl Friedrich von Steinmetz ·
Kháng Cách
n bản Kinh Thánh Geneva năm 1560. Danh xưng Tin Lành thường được dùng để chỉ một cộng đồng các giáo hội khởi phát từ cuộc cải cách tôn giáo bắt đầu vào thế kỷ 16 bởi Martin Luther.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Kháng Cách · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Kháng Cách ·
Khảo cổ học
Đấu trường La Mã, Alexandria, Ai Cập. Khảo cổ học (tiếng Hán 考古学, bính âm, tiếng Hy Lạp cổ đại ἀρχαιολογία archaiologia, ἀρχαῖος, arkhaios "cổ", -λογία, -logia, "khoa học") là ngành khoa học nghiên cứu hoạt động của con người trong quá khứ, thường bằng cách tìm kiếm, phục chế, sắp xếp và nghiên cứu những chi tiết văn hóa và dữ liệu môi trường mà họ để lại, bao gồm vật tạo tác, kiến trúc, hiện vật sinh thái và phong cảnh văn hóa.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Khảo cổ học · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Khảo cổ học ·
Lịch sử
''Lịch sử'' - tranh của Nikolaos Gysis (1892) Lịch sử là Bộ môn khoa học nghiên cứu về quá khứ, đặc biệt là những sự kiện liên quan đến con người.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Lịch sử · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Lịch sử ·
Leonhard Graf von Blumenthal
Leonhard Graf von Blumenthal (20 tháng 7 năm 1810 – 21 tháng 12 năm 1900) là một Thống chế Phổ – Đức.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Leonhard Graf von Blumenthal · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Leonhard Graf von Blumenthal ·
Lorraine
Lorraine (tiếng Đức: Lothringen) từng là một vùng của nước Pháp, bao gồm bốn tỉnh: Meurthe-et-Moselle, Meuse, Moselle và Vosges.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Lorraine · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Lorraine ·
Napoléon III
Napoléon III, cũng được biết như Louis-Napoléon Bonaparte (tên đầy đủ là Charles Louis-Napoléon Bonaparte) (20 tháng 4 năm 1808 – 9 tháng 1 năm 1873) là tổng thống đầu tiên của nền cộng hòa Pháp và hoàng đế duy nhất của Đế chế Pháp thứ nhì.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Napoléon III · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Napoléon III ·
Nghệ thuật
Từ góc phía trên bên trái theo chiều kim đồng hồ: một bức chân dung tự họa của Vincent van Gogh, một bức tượng của người Chokwe ở châu Phi, một phần bức tranh ''Birth of Venus'' của Sandro Botticelli, và bức tượng một con sư tử Nhật. Nghệ thuật (tiếng Anh: art) là một loạt những hoạt động khác nhau của con người và những sản phẩm do những hoạt động đó tạo ra.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Nghệ thuật · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Nghệ thuật ·
Nguyên soái
Nguyên soái, tương đương (cao hơn) Thống chế, là danh xưng quân hàm sĩ quan cao cấp nhất trong quân đội của một số quốc gia, trên cả Thống tướng.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Nguyên soái · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Nguyên soái ·
Otto von Bismarck
Otto Eduard Leopold von Bismarck (1 tháng 4 năm 1815 – 30 tháng 7 năm 1898) là một chính khách, chính trị gia đến từ Phổ và Đức, nổi bật vì đã chi phối nước Đức và châu Âu bằng chính sách đối ngoại thực dụng từ năm 1862 đến năm 1890, khi bị vua Wilhelm II ép thôi việc.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Otto von Bismarck · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Otto von Bismarck ·
Paris
Paris là thành phố thủ đô của nước Pháp, cũng là một trong ba thành phố phát triển kinh tế nhanh nhất thế giới cùng Luân Đôn và New York và cũng là một trung tâm hành chính của vùng Île-de-France.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Paris · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Paris ·
Patrice de Mac-Mahon
Thống chế Marie Esme Patrice Maurice de Mac-Mahon, Công tước Magenta (sinh ngày 13 tháng 7 năm 1808 - mất ngày 16 tháng 10 năm 1893) là một chính trị gia và tướng lĩnh Pháp, mang quân hàm Thống chế Pháp.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Patrice de Mac-Mahon · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Patrice de Mac-Mahon ·
Pháo
Một loại pháo Pháo hay đại pháo, hoả pháo, là tên gọi chung của các loại hỏa khí tập thể có cỡ nòng từ hai mươi mi-li-mét trở lên.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Pháo · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Pháo ·
Pháo đài
accessdate.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Pháo đài · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Pháo đài ·
Pháo binh
Pháo binh là lực lượng tác chiến của quân đội nhiều nước; lực lượng hỏa lực chủ yếu của lục quân, thường được trang bị các loại pháo, tên lửa và súng cối, dùng để sát thương, tiêu diệt các mục tiêu và trực tiếp chi viện hỏa lực cho các lực lượng tác chiến trên mặt đất, mặt nước, có thể chiến đấu hiệp đồng hoặc độc lập.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Pháo binh · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Pháo binh ·
Phổ (quốc gia)
Phổ (tiếng Đức: Preußen; tiếng Latinh: Borussia, Prutenia; tiếng Litva: Prūsija; tiếng Ba Lan: Prusy; tiếng Phổ cổ: Prūsa) là một quốc gia trong lịch sử cận đại phát sinh từ Brandenburg, một lãnh thổ trong suốt nhiều thế kỉ đã ảnh có hưởng lớn lên lịch sử nước Đức và châu Âu, đóng vai trò quan trọng trong lịch sử thế giới vào thời kỳ cận đại.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Phổ (quốc gia) · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Phổ (quốc gia) ·
Quân đội Phổ
Quân đội Hoàng gia Phổ (Königlich Preußische Armee) là lực lượng quân sự của Vương quốc Phổ (nguyên là lãnh địa Tuyển hầu tước Brandenburg trước năm 1701).
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Quân đội Phổ · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Quân đội Phổ ·
Quân đoàn
Quân đoàn (tiếng Anh: Corps) là một đơn vị có quy mô lớn trong quân đội trên cấp sư đoàn và dưới cấp tập đoàn quân, một đơn vị của lục quân bao gồm các đơn vị binh chủng hợp thành (như pháo binh, bộ binh, tăng - thiết giáp,...) hoặc là một bộ phận, một nhánh của quân đội (như Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ hay còn gọi là Quân đoàn Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ, hay Thủy quân lục chiến Hoàng gia Anh).
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Quân đoàn · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Quân đoàn ·
Quân hàm
Quân hàm là hệ thống cấp bậc trong một quân đội.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Quân hàm · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Quân hàm ·
Sĩ quan
Sĩ quan là cán bộ thuộc Lực lượng Vũ trang của một quốc gia có chủ quyền, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác được Nhà nước của Quốc gia đó phong, thăng quân hàm cấp Úy, Tá, Tướng.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Sĩ quan · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Sĩ quan ·
Sedan
Danh từ Sedan có thể chỉ.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Sedan · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Sedan ·
Silesia
Huy hiệu xứ Silesia từ năm 1645. Lịch sử Silesia, chồng lên biên giới các quốc gia hiện nay: Đường biên màu xanh tính đến 1538, đường biên màu vàng của năm 1815. Silesia (tiếng Séc: Slezsko, tiếng Ba Lan: Śląsk, tiếng Đức: Schlesien) là một vùng cổ của Trung Âu.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Silesia · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Silesia ·
Sư đoàn
Sư đoàn (tiếng Anh:division) là một đơn vị có quy mô tương đối lớn trong quân đội, nhỏ hơn quân đoàn, lớn hơn trung đoàn thường có khoảng mười ngàn đến hai mươi ngàn lính.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Sư đoàn · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Sư đoàn ·
Tù binh
Tù binh là những chiến binh bị quân địch bắt giữ trong hay ngay sau một cuộc xung đột vũ trang.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Tù binh · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Tù binh ·
Thái tử
Thái tử (chữ Hán: 太子), gọi đầy đủ là Hoàng thái tử (皇太子), là danh vị dành cho Trữ quân kế thừa của Hoàng đế.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Thái tử · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Thái tử ·
Tháng ba
Tháng ba là tháng thứ ba theo Lịch Gregorius, với 31 ngày.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Tháng ba · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Tháng ba ·
Tháng bảy
Tháng bảy là tháng thứ bảy theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Tháng bảy · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Tháng bảy ·
Tháng chín
Tháng chín là tháng thứ chín theo lịch Gregorius, với 30 ngày.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Tháng chín · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Tháng chín ·
Tháng một
Tháng Một (tháng 1) là tháng đầu tiên trong lịch Gregorius, có 31 ngày.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Tháng một · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Tháng một ·
Tháng mười
Tháng mười là tháng thứ mười theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Tháng mười · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Tháng mười ·
Tháng năm
Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Tháng năm · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Tháng năm ·
Tháng sáu
Tháng sáu là tháng thứ sáu theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Tháng sáu · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Tháng sáu ·
Thất bại
Montparnasse, Pháp (1895). Thất bại là trạng thái không đáp ứng được mục tiêu được mong muốn hoặc dự định, và có thể được xem là trái ngược với ý muốn.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Thất bại · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Thất bại ·
Thắng lợi quyết định
Chiến thắng quyết định là một chiến thắng quân sự xác định kết quả không thể tranh cãi của một cuộc chiến hoặc ảnh hưởng đáng kể kết quả cuối cùng của một cuộc xung đột.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Thắng lợi quyết định · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Thắng lợi quyết định ·
Thế giới
Thế giới Bản đồ thế giới Thế giới là từ chỉ.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Thế giới · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Thế giới ·
Thế kỷ 19
Thế kỷ 19 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1801 đến hết năm 1900, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory (tức là lịch cổ).
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Thế kỷ 19 · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Thế kỷ 19 ·
Thủ đô
Thủ đô là trung tâm hành chính của 1 quốc gia.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Thủ đô · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Thủ đô ·
Thủ tướng
Thủ tướng là người đứng đầu ngành hành pháp, nhân vật lãnh đạo chính trị cao nhất trong chính phủ của một quốc gia theo chính thể nghị viện, hay chức vị hành chính cao nhất trong chính phủ của một quốc gia theo chính thể cộng hòa.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Thủ tướng · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Thủ tướng ·
Thống chế Pháp
Thống chế Pháp, đôi khi còn được gọi là Nguyên soái Pháp (tiếng Pháp: Maréchal de France) là quân hàm cao nhất của quân đội Pháp, nó tương đương với quân hàm Đô đốc Pháp (Amiral de France) trong hải quân.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Thống chế Pháp · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Thống chế Pháp ·
Thống nhất nước Đức
Sự chính thức nhất thống của nước Đức thành một quốc gia hợp nhất về chính trị và hành chính chính thức diễn ra vào ngày 18 tháng 1 năm 1871 tại Phòng Gương của Cung điện Versailles ở Pháp.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Thống nhất nước Đức · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Thống nhất nước Đức ·
Thiếu úy
Thiếu úy là một cấp bậc quân hàm khởi đầu của sĩ quan trong nhiều lực lượng vũ trang quốc gia hoặc lãnh thổ.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Thiếu úy · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Thiếu úy ·
Tiếng Anh
Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Tiếng Anh · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Tiếng Anh ·
Tiếng Latinh
Tiếng Latinh hay Latin (tiếng Latinh: lingua latīna) là ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ gốc Ý của ngữ hệ Ấn-Âu, được dùng ban đầu ở Latium, vùng xung quanh thành Roma (còn gọi là La Mã).
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Tiếng Latinh · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Tiếng Latinh ·
Tiếng Pháp
Tiếng Pháp (le français hoặc la langue française), trước đây còn được gọi là tiếng Tây, tiếng Lang Sa, là một ngôn ngữ Rôman (thuộc hệ Ấn-Âu).
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Tiếng Pháp · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Tiếng Pháp ·
Trận Beaumont
Trận Beaumont, còn gọi là Trận Beaumont-en-Argonne, là một trận đánh trong cuộc Chiến tranh Pháp-Phổ.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Trận Beaumont · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Trận Beaumont ·
Trận Gravelotte
Trận Gravelotte (theo cách gọi của người Đức) hay Trận St.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Trận Gravelotte · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Trận Gravelotte ·
Trận Königgrätz
Trận Königgrätz, còn gọi là Trận Sadowa hay Trận Sadová theo tiếng Tiệp Khắc, là trận đánh then chốt của cuộc Chiến tranh Áo-Phổ, diễn ra vào ngày 3 tháng 7 năm 1866, và chấm dứt bằng việc quân đội Phổ do Vua Wilhelm I và Tổng tham mưu trưởng Helmuth von Moltke chỉ huy đánh bại hoàn toàn liên quân Áo-Sachsen do tướng Ludwig von Benedeck chỉ huy.Robert Cowley, Geoffrey Parker, The Reader's Companion to Military History, trang 387 Với quy mô vượt mức trận Leipzig năm 1813, đây được xem là cuộc đọ sức lớn nhất của các lực lượng quân sự trong thế giới phương Tây trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, với quy mô vượt mức trận Leipzig năm 1813.Robert Cowley, Geoffrey Parker, The Reader's Companion to Military History, các trang 245-246.John Gooch, Armies in Europe, các trang 91-93. Kết quả trận này đã xác định hoàn toàn phần thắng của Phổ trong cuộc chiến, dù đây là diều trái ngược với dự đoán của đa số dư luận trước chiến tranh.Paul M. Kennedy, The rise and fall of the great powers: economic change and military conflict from 1500 to 2000, trang 260 Trận Königgrätz còn được giới sử học đánh giá là một kiệt tác chiến trận khẳng định ưu thế vượt trội về tổ chức và trang bị của quân đội Phổ so với các nước khắc ở Bắc Đức.Michael Detlef Krause, R. Cody Phillips, Historical Perspectives of the Operational Art, trang 113Albert Seaton, Michael Youens, The Army of the German Empire, 1870-1888, trang 11 Trận đánh xuất phát từ một kế hoạch của Bộ Tổng tham mưu Phổ, đứng đầu là Moltke, nhằm huy động ba tập đoàn quân lớn hành quân độc lập từ nhiều hướng, tập kết về Königgrätz để bao vây, tiêu diệt quân đội Áo-Sachsen. Sau nhiều thắng lợi ban đầu, quân Phổ áp sát phòng tuyến chính của quân Áo gần Königgrätz. Trận đánh bùng nổ khi quân Phổ thuộc Tập đoàn quân số 1 (Thân vương Friedrich Karl chỉ huy) và Tập đoàn quân Elbe (tướng Herwarth von Bittenfeld chỉ huy) xông lên phá trận. Do tuyến điện báo bị hỏng, Tập đoàn quân số 2 (Phổ) do Thái tử Friedrich Wilhelm chỉ huy còn xa chiến trường mà lại không nhận được lệnh tiến công. Đến trưa, quân Áo với ưu thế về quân số và pháo binh đã bẻ gãy cá mũi tấn công của địch. Cùng lúc đó, các sứ giả của Moltke cuối cùng đã đưa được lệnh tới Tập đoàn quân số 2, khiến cánh quân này phải hành quân gấp qua những đoạn đường lầy lội và vào chiều, họ đã nhập trận và đánh tan cánh phải mỏng manh của địch. Pháo binh dự bị của Quân đoàn Vệ binh Phổ do Vương tước Hohenhole chỉ huy cũng nghiền nát trung quân Áo. Thừa thắng, vua Phổ Wilhelm I hạ lệnh tổng tấn công trên mọi hướng.Geoffrey Wawro, Warfare and Society in Europe, 1792-1914, các 87-trang 89. Bị thiệt hại gấp 6 lần địch và buộc phải hy sinh lực lượng pháo binh và đoàn xe tiếp tế của mình trên trận tuyến, quân chủ lực Áo-Sachsen tháo chạy về pháo đài Königgrätz trong tình trạng vô cùng hỗn loạn và không còn sức kháng cự hiệu quả. Thắng lợi mau lẹ của quân đội Phổ trước Áo gây cho cả châu Âu hết sức choáng ngợp. Mặc dù sự tồi tệ của giới chỉ huy quân sự Áo đã là một nhân tố quan trọng dẫn đến sự thất trận của họ, điều mà mọi quan sát viên đều chú ý trong chiến dịch Königgrätz là hiệu quả đáng gờm của súng trường Dreyse, loại súng tối tân có tốc độ bắn vượt xa súng trường nạp trước của Áo và thuận lợi cho phía Phổ cả khi công lẫn thủ.Siegfried Herrmann, Time and history, trang 13Joseph Howard Tyson, Hitler's Mentor: Dietrich Eckart, His Life, Times, & Milieu, trang 62 Trong khi đó, phương pháp tác chiến theo các toán quân lẻ của Moltke đã phần nào làm giảm ưu thế về pháo lực của đối phương. Giờ đây, con đường đến đã rộng mở cho người Phổ đánh chiếm đế đô Viên, đẩy triều đại nhà Habsburg đến bờ vực diệt vong. Song, vì mục đích chính trị lâu dài của mình, Thủ tướng Bismarck đã khuyên giải vua Phổ chấm dứt cuộc tiến công và khai mạc đàm phán với chính quyền Viên – vốn cũng không còn cách nào khác ngoài nhượng bộ. Hòa ước được ký kết ở Praha đầu tháng 8, dẫn đến sự thành lập Liên bang Bắc Đức với minh chủ là Vương triều Phổ. Bằng việc xác lập vai trò của nước Phổ dưới trào Bismarck như một trong những cường quốc hàng châu Âu và kết liễu sự bá quyền của nước Áo tại Đức, trận chến Königgrätz đã đánh dấu một bước ngoặt trong lịch sử.Geoffrey Wawro, The Franco-Prussian War: The German Conquest of France in 1870-1871, trang 16.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Trận Königgrätz · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Trận Königgrätz ·
Trận Sedan
Trận Sedan là tên gọi của hai trận đánh quan trọng trong lịch sử các cuộc chiến tranh Pháp-Đức.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Trận Sedan · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Trận Sedan ·
Trận Spicheren
Trận Spicheren theo cách gọi của người Đức (người Pháp gọi là Trận Forbach), còn được đề cập với cái tên Trận Spicheren-Forbach, là một trong những trận đánh lớn đầu tiên của cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871), đã diễn ra quanh hai làng Spicheren và Forbach gần biên giới Saarbrücken vào ngày 6 tháng 8 năm 1870.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Trận Spicheren · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Trận Spicheren ·
Trận Wœrth
Trận Wœrth theo cách gọi của người Đức (người Pháp gọi là Trận Frœschwiller-Wœrth hay Trận Reichshoffen), là một trong những trận lớn đầu tiên của cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870–1871), diễn ra vào ngày 6 tháng 8 năm 1870 giữa hai ngôi làng Wœrth và Frœschwiller thuộc địa phận Alsace ở miền Đông Bắc nước Pháp.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Trận Wœrth · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Trận Wœrth ·
Trung đoàn
Một trung đoàn của Anh Trung đoàn (tiếng Anh: Regiment) là một đơn vị trong quân đội có quy mô nhỏ hơn sư đoàn nhưng lớn hơn tiểu đoàn, thường gồm hai đến năm tiểu đoàn, được chỉ huy bởi một đại tá hay trung tá.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Trung đoàn · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Trung đoàn ·
Trung tướng
Trung tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong quân đội nhiều quốc gia.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Trung tướng · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Trung tướng ·
Văn hóa
Nghệ thuật Ai Cập cổ đại Văn hóa là khái niệm mang nội hàm rộng với rất nhiều cách hiểu khác nhau, liên quan đến mọi mặt đời sống vật chất và tinh thần của con người.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Văn hóa · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Văn hóa ·
Vua
Vua (tiếng Anh: Monarch, tiếng Trung: 君主) là người đứng đầu tối cao, thực tế hoặc biểu tượng, của một chính quyền; trực tiếp hoặc gián tiếp có danh dự, quyền cai trị, cầm quyền ở một quốc gia Một quốc gia mà cấu trúc chính quyền có vua đứng đầu được gọi là nước quân chủ.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Vua · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Vua ·
Vương quốc Bayern
Vương quốc Bayern (Tiếng Đức: Königreich Bayern) là một quốc gia ở Trung Âu, được thành hình từ năm 1806.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Vương quốc Bayern · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Vương quốc Bayern ·
Vương quốc Phổ
Vương quốc Phổ (Königreich Preußen) là một vương quốc trong lịch sử Đức tồn tại từ năm 1701 đến 1918.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Vương quốc Phổ · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Vương quốc Phổ ·
Wilhelm I, Hoàng đế Đức
Wilhelm I (tên thật là Wilhelm Friedrich Ludwig; 22 tháng 3 năm 1797 – 9 tháng 3 năm 1888), là quốc vương Phổ từ ngày 2 tháng 1 năm 1861, chủ tịch Liên bang Bắc Đức từ ngày 1 tháng 7 năm 1867, và trở thành hoàng đế đầu tiên của đế quốc Đức vào ngày 18 tháng 1 năm 1871.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Wilhelm I, Hoàng đế Đức · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Wilhelm I, Hoàng đế Đức ·
Wilhelm II, Hoàng đế Đức
Friedrich Wilhelm Viktor Abert von Hohenzollern, Wilhelm II của Phổ và Đức, (27 tháng 1 năm 1859 – 4 tháng 6 năm 1941) là vị Hoàng đế (Kaiser) cuối cùng của Đế quốc Đức, đồng thời cũng là vị Quốc vương cuối cùng của Vương quốc Phổ, trị vì từ năm 1888 cho đến năm 1918.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Wilhelm II, Hoàng đế Đức · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Wilhelm II, Hoàng đế Đức ·
Xã hội
Xã hội là một tập thể hay một nhóm những người được phân biệt với các nhóm người khác bằng các lợi ích, mối quan hệ đặc trưng, chia sẻ cùng một thể chế và có cùng văn hóa.
Friedrich III, Hoàng đế Đức và Xã hội · Helmuth Karl Bernhard von Moltke và Xã hội ·
1 tháng 9
Ngày 1 tháng 9 là ngày thứ 244 (245 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1 tháng 9 và Friedrich III, Hoàng đế Đức · 1 tháng 9 và Helmuth Karl Bernhard von Moltke ·
12 tháng 8
Ngày 12 tháng 8 là ngày thứ 224 (225 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
12 tháng 8 và Friedrich III, Hoàng đế Đức · 12 tháng 8 và Helmuth Karl Bernhard von Moltke ·
15 tháng 6
Ngày 15 tháng 6 là ngày thứ 166 (167 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
15 tháng 6 và Friedrich III, Hoàng đế Đức · 15 tháng 6 và Helmuth Karl Bernhard von Moltke ·
16 tháng 8
Ngày 16 tháng 8 là ngày thứ 228 (229 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
16 tháng 8 và Friedrich III, Hoàng đế Đức · 16 tháng 8 và Helmuth Karl Bernhard von Moltke ·
2 tháng 9
Ngày 2 tháng 9 là ngày thứ 245 trong mỗi năm thường (ngày thứ 246 trong mỗi năm nhuận).
2 tháng 9 và Friedrich III, Hoàng đế Đức · 2 tháng 9 và Helmuth Karl Bernhard von Moltke ·
20 tháng 4
Ngày 20 tháng 4 là ngày thứ 110 trong mỗi năm thường (ngày thứ 111 trong mỗi năm nhuận).
20 tháng 4 và Friedrich III, Hoàng đế Đức · 20 tháng 4 và Helmuth Karl Bernhard von Moltke ·
20 tháng 7
Ngày 20 tháng 7 là ngày thứ 201 (202 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
20 tháng 7 và Friedrich III, Hoàng đế Đức · 20 tháng 7 và Helmuth Karl Bernhard von Moltke ·
22 tháng 6
Ngày 22 tháng 6 là ngày thứ 173 (174 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
22 tháng 6 và Friedrich III, Hoàng đế Đức · 22 tháng 6 và Helmuth Karl Bernhard von Moltke ·
27 tháng 10
Ngày 27 tháng 10 là ngày thứ 300 (301 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
27 tháng 10 và Friedrich III, Hoàng đế Đức · 27 tháng 10 và Helmuth Karl Bernhard von Moltke ·
3 tháng 7
Ngày 3 tháng 7 là ngày thứ 184 (185 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
3 tháng 7 và Friedrich III, Hoàng đế Đức · 3 tháng 7 và Helmuth Karl Bernhard von Moltke ·
3 tháng 8
Ngày 3 tháng 8 là ngày thứ 215 (216 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
3 tháng 8 và Friedrich III, Hoàng đế Đức · 3 tháng 8 và Helmuth Karl Bernhard von Moltke ·
30 tháng 8
Ngày 30 tháng 8 là ngày thứ 242 (243 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
30 tháng 8 và Friedrich III, Hoàng đế Đức · 30 tháng 8 và Helmuth Karl Bernhard von Moltke ·
4 tháng 8
Ngày 4 tháng 8 là ngày thứ 216 (217 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
4 tháng 8 và Friedrich III, Hoàng đế Đức · 4 tháng 8 và Helmuth Karl Bernhard von Moltke ·
5 tháng 8
Ngày 5 tháng 8 là ngày thứ 217 (218 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
5 tháng 8 và Friedrich III, Hoàng đế Đức · 5 tháng 8 và Helmuth Karl Bernhard von Moltke ·
6 tháng 8
Ngày 6 tháng 8 là ngày thứ 218 (219 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
6 tháng 8 và Friedrich III, Hoàng đế Đức · 6 tháng 8 và Helmuth Karl Bernhard von Moltke ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Friedrich III, Hoàng đế Đức và Helmuth Karl Bernhard von Moltke
- Những gì họ có trong Friedrich III, Hoàng đế Đức và Helmuth Karl Bernhard von Moltke chung
- Những điểm tương đồng giữa Friedrich III, Hoàng đế Đức và Helmuth Karl Bernhard von Moltke
So sánh giữa Friedrich III, Hoàng đế Đức và Helmuth Karl Bernhard von Moltke
Friedrich III, Hoàng đế Đức có 294 mối quan hệ, trong khi Helmuth Karl Bernhard von Moltke có 356. Khi họ có chung 110, chỉ số Jaccard là 16.92% = 110 / (294 + 356).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Friedrich III, Hoàng đế Đức và Helmuth Karl Bernhard von Moltke. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: