Những điểm tương đồng giữa Franklin D. Roosevelt và Tổng thống Hoa Kỳ
Franklin D. Roosevelt và Tổng thống Hoa Kỳ có 45 điểm chung (trong Unionpedia): Abraham Lincoln, Đảng Cộng hòa (Hoa Kỳ), Bầu cử sơ bộ, Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ, Bộ trưởng Nông nghiệp Hoa Kỳ, Bộ trưởng Nội vụ Hoa Kỳ, Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ, Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ, Bộ trưởng Thương mại Hoa Kỳ, Bộ trưởng Tư pháp Hoa Kỳ, Cách mạng Mỹ, Chính sách kinh tế mới (Hoa Kỳ), Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Cuba, Dwight D. Eisenhower, George Washington, Giải Nobel Hòa bình, Harry S. Truman, Hạ viện Hoa Kỳ, Herbert Hoover, Hoa Kỳ, James Monroe, John F. Kennedy, Liên Hiệp Quốc, Liên Xô, Lyndon B. Johnson, Nội các Hoa Kỳ, Nhà Trắng, Panama, ..., Phó Tổng thống Hoa Kỳ, Philippines, Quân đội Hoa Kỳ, Quốc hội Hoa Kỳ, Quyền hành pháp, Tòa án Tối cao Hoa Kỳ, Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ, Theodore Roosevelt, Thượng viện Hoa Kỳ, Tu chính án hiến pháp, Tư pháp, Ulysses Simpson Grant, Warren G. Harding, Washington, D.C., Woodrow Wilson. Mở rộng chỉ mục (15 hơn) »
Abraham Lincoln
Abraham Lincoln (12 tháng 2, 1809 – 15 tháng 4, 1865), còn được biết đến với tên Abe Lincoln, tên hiệu Honest Abe, Rail Splitter, Người giải phóng vĩ đại (ở Việt Nam thường được biết đến là Lin-côn), là Tổng thống thứ 16 của Hoa Kỳ từ tháng 3 năm 1861 cho đến khi bị ám sát vào tháng 4 năm 1865.
Abraham Lincoln và Franklin D. Roosevelt · Abraham Lincoln và Tổng thống Hoa Kỳ ·
Đảng Cộng hòa (Hoa Kỳ)
Đảng Cộng hòa (tiếng Anh: Republican Party, thường được gọi là GOP, viết tắt của "Grand Old Party") là một trong hai đảng chính trị lớn trong hệ thống đa đảng của chính trị Hoa Kỳ, cùng với Đảng Dân chủ.
Franklin D. Roosevelt và Đảng Cộng hòa (Hoa Kỳ) · Tổng thống Hoa Kỳ và Đảng Cộng hòa (Hoa Kỳ) ·
Bầu cử sơ bộ
Bầu cử sơ bộ (hay bầu cử chỉ định ứng viên, Tiếng Anh: primary election) là cuộc bầu cử mà ở đó cử tri trong một khu vực nhất định chọn các ứng viên cho một cuộc bầu cử tiếp theo đó.
Bầu cử sơ bộ và Franklin D. Roosevelt · Bầu cử sơ bộ và Tổng thống Hoa Kỳ ·
Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ
Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Secretary of Labor) là người lãnh đạo Bộ Lao động Hoa Kỳ, thực thi quyền kiểm soát bộ lao động, thi hành và đề nghị những luật lệ có liên quan đến liên đoàn lao động, nơi làm việc và tất cả các vấn đề khác có liên quan đến bất cứ hình thức gây tranh cãi nào giữa người lao động và doanh nghiệp.
Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Franklin D. Roosevelt · Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Tổng thống Hoa Kỳ ·
Bộ trưởng Nông nghiệp Hoa Kỳ
Bộ trưởng Nông nghiệp Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Secretary of Agriculture) là người đứng đầu Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ.
Bộ trưởng Nông nghiệp Hoa Kỳ và Franklin D. Roosevelt · Bộ trưởng Nông nghiệp Hoa Kỳ và Tổng thống Hoa Kỳ ·
Bộ trưởng Nội vụ Hoa Kỳ
Bộ trưởng Nội vụ Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Secretary of the Interior) là người đứng đầu Bộ Nội vụ Hoa Kỳ.
Bộ trưởng Nội vụ Hoa Kỳ và Franklin D. Roosevelt · Bộ trưởng Nội vụ Hoa Kỳ và Tổng thống Hoa Kỳ ·
Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ
Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ (tiếng Anh là United States Secretary of the Treasury, song ở Việt Nam quen gọi là Bộ trưởng Tài chính Hoa Kỳ hoặc Bộ trưởng Tài chính Mỹ) là người đứng đầu cơ quan cấp nội các đặc trách các vấn đề về tài chính và tiền tệ.
Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ và Franklin D. Roosevelt · Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ và Tổng thống Hoa Kỳ ·
Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ
Thư từ chức của Tổng thống Richard Nixon gửi đến Ngoại trưởng Henry Kissinger. Các nơi công du của các ngoại trưởng Hoa Kỳ lúc đang tại chức. Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Secretary of State) (hay được gọi đúng theo từ ngữ chuyên môn là Ngoại Trưởng Mỹ, cách gọi Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ là sai bản chất vì đây là chức vụ ngang Bộ trưởng Ngoại giao ở nhiều nước nhưng đã được đổi cả chức năng, nhiệm vụ lẫn tên gọi từ Secretary of Foreign Affairs thành Secretary of State) là người lãnh đạo Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ, lo về vấn đề đối ngoại.
Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ và Franklin D. Roosevelt · Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ và Tổng thống Hoa Kỳ ·
Bộ trưởng Thương mại Hoa Kỳ
Văn phòng Bộ trưởng Thương mại Hoa Kỳ vào lúc giữa thế kỷ 20 Bộ trưởng Thương mại Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Secretary of Commerce) là người lãnh đạo Bộ Thương mại Hoa Kỳ đặc trách các vấn đề có liên quan đến giao thương và công nghiệp; Bộ nêu sứ mệnh của mình là "khuyến khích, thăng tiến, và phát triển thương mại quốc tế và quốc nội." Trước năm 1913 chỉ có một Bộ trưởng Thương mại và Lao động coi quản cả bộ thương mại với bộ lao động.
Bộ trưởng Thương mại Hoa Kỳ và Franklin D. Roosevelt · Bộ trưởng Thương mại Hoa Kỳ và Tổng thống Hoa Kỳ ·
Bộ trưởng Tư pháp Hoa Kỳ
Bộ trưởng Tư pháp Hoa Kỳ hay Tổng chưởng lý Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Attorney General) là người đứng đầu Bộ Tư pháp Hoa Kỳ đặc trách về các vấn đề pháp lý và là viên chức thi hành luật pháp chính của Chính phủ Hoa Kỳ.
Bộ trưởng Tư pháp Hoa Kỳ và Franklin D. Roosevelt · Bộ trưởng Tư pháp Hoa Kỳ và Tổng thống Hoa Kỳ ·
Cách mạng Mỹ
Chiến tranh cách mạng Hoa Kỳ là cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ chống lại đế quốc Anh.
Cách mạng Mỹ và Franklin D. Roosevelt · Cách mạng Mỹ và Tổng thống Hoa Kỳ ·
Chính sách kinh tế mới (Hoa Kỳ)
Chính sách kinh tế mới (tiếng Anh là New Deal) là tên gọi của một tổ hợp các đạo luật, chính sách, giải pháp nhằm đưa Hoa Kỳ thoát ra khỏi cuộc đại suy thoái kinh tế 1929-1933.
Chính sách kinh tế mới (Hoa Kỳ) và Franklin D. Roosevelt · Chính sách kinh tế mới (Hoa Kỳ) và Tổng thống Hoa Kỳ ·
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Chiến tranh thế giới thứ hai và Franklin D. Roosevelt · Chiến tranh thế giới thứ hai và Tổng thống Hoa Kỳ ·
Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Chiến tranh thế giới thứ nhất và Franklin D. Roosevelt · Chiến tranh thế giới thứ nhất và Tổng thống Hoa Kỳ ·
Cuba
Cuba, tên gọi chính thức là Cộng hòa Cuba (tiếng Tây Ban Nha: Cuba hay República de Cuba, IPA) là Quốc gia bao gồm đảo Cuba (hòn đảo hình con cá sấu vươn dài trên biển Caribe, cũng là hòn đảo lớn nhất của quần đảo Đại Antilles), cùng với đảo Thanh Niên (Isla de la Juventud) và các đảo nhỏ xung quanh.
Cuba và Franklin D. Roosevelt · Cuba và Tổng thống Hoa Kỳ ·
Dwight D. Eisenhower
Dwight David "Ike" Eisenhower (phiên âm: Ai-xen-hao; 14 tháng 10 năm 1890 – 28 tháng 3 năm 1969) là một vị tướng 5-sao trong Lục quân Hoa Kỳ và là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 34 từ năm 1953 đến 1961.
Dwight D. Eisenhower và Franklin D. Roosevelt · Dwight D. Eisenhower và Tổng thống Hoa Kỳ ·
George Washington
George Washington (22 tháng 2 năm 1732 – 14 tháng 12 năm 1799) (phiên âm: Gioóc-giơ Oa-sinh-tơn) là nhà lãnh đạo chính trị và quân sự có ảnh hưởng lớn đối với quốc gia non trẻ Hoa Kỳ từ năm 1775 đến năm 1799.
Franklin D. Roosevelt và George Washington · George Washington và Tổng thống Hoa Kỳ ·
Giải Nobel Hòa bình
Huy chương Giải Nobel Giải Nobel Hòa bình (tiếng Thụy Điển và tiếng Na Uy: Nobels fredspris) là một trong năm nhóm giải thưởng ban đầu của Giải Nobel.
Franklin D. Roosevelt và Giải Nobel Hòa bình · Giải Nobel Hòa bình và Tổng thống Hoa Kỳ ·
Harry S. Truman
Harry S. Truman (8 tháng 5 năm 1884 – 26 tháng 12 năm 1972) là Phó tổng thống thứ 34 (1945) và là Tổng thống thứ 33 của Hoa Kỳ (1945–1953), kế nhiệm Nhà Trắng sau cái chết của Franklin D. Roosevelt.
Franklin D. Roosevelt và Harry S. Truman · Harry S. Truman và Tổng thống Hoa Kỳ ·
Hạ viện Hoa Kỳ
Viện Dân biểu Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States House of Representatives), còn gọi là Hạ viện Hoa Kỳ, là một trong hai viện của Quốc hội Hoa Kỳ; viện kia là Thượng viện Hoa Kỳ.
Franklin D. Roosevelt và Hạ viện Hoa Kỳ · Hạ viện Hoa Kỳ và Tổng thống Hoa Kỳ ·
Herbert Hoover
Herbert Clark Hoover (10 tháng 8 năm 1874 - 20 tháng 10 năm 1964), tổng thống thứ 31 của Hoa Kỳ (1929 - 1933), là một kĩ sư mỏ nổi tiếng thế giới và là một nhà cầm quyền theo chủ nghĩa nhân đạo.
Franklin D. Roosevelt và Herbert Hoover · Herbert Hoover và Tổng thống Hoa Kỳ ·
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Franklin D. Roosevelt và Hoa Kỳ · Hoa Kỳ và Tổng thống Hoa Kỳ ·
James Monroe
James Monroe (28 tháng 4 năm 1758 - 4 tháng 7 năm 1831) là tổng thống thứ 5 của Hoa Kỳ (1817-1825), và người thứ tư thuộc tiểu bang Virginia giữ nhiệm kỳ tổng thống.
Franklin D. Roosevelt và James Monroe · James Monroe và Tổng thống Hoa Kỳ ·
John F. Kennedy
John Fitzgerald Kennedy (29 tháng 5 năm 1917 – 22 tháng 11 năm 1963), thường được gọi là Jack Kennedy hay JFK, là tổng thống thứ 35 của Hiệp chúng quốc Hoa Kỳ, tại nhiệm từ năm 1961 đến năm 1963.
Franklin D. Roosevelt và John F. Kennedy · John F. Kennedy và Tổng thống Hoa Kỳ ·
Liên Hiệp Quốc
Liên Hiệp Quốc hay Liên Hợp Quốc (thường viết tắt là LHQ) là một tổ chức quốc tế có mục đích duy trì hòa bình và an ninh trên thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.
Franklin D. Roosevelt và Liên Hiệp Quốc · Liên Hiệp Quốc và Tổng thống Hoa Kỳ ·
Liên Xô
Liên Xô, tên đầy đủ là Liên bang các nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (r, viết tắt: СССР; Union of Soviet Socialist Republics, viết tắt: USSR) là một cựu quốc gia có lãnh thổ chiếm phần lớn châu Âu và châu Á, tồn tại từ 30 tháng 12 năm 1922 cho đến khi chính thức giải thể vào ngày 25 tháng 12 năm 1991.
Franklin D. Roosevelt và Liên Xô · Liên Xô và Tổng thống Hoa Kỳ ·
Lyndon B. Johnson
Lyndon Baines Johnson (phát âm tiếng Anh:; 27 tháng 8 năm 1908 –  22 tháng 1 năm 1973), là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 36, tại vị trong giai đoạn 1963–1969.
Franklin D. Roosevelt và Lyndon B. Johnson · Lyndon B. Johnson và Tổng thống Hoa Kỳ ·
Nội các Hoa Kỳ
Nội các Hoa Kỳ là cơ quan của ngành hành pháp của chính phủ Hoa Kỳ, với nhiệm bao gồm các bộ trưởng.
Franklin D. Roosevelt và Nội các Hoa Kỳ · Nội các Hoa Kỳ và Tổng thống Hoa Kỳ ·
Nhà Trắng
Nhà Trắng, nhìn từ phía nam Nhà Trắng (tiếng Anh: White House, cũng được dịch là Bạch Ốc hay Bạch Cung) là nơi ở chính thức và là nơi làm việc chính của Tổng thống Hoa Kỳ.
Franklin D. Roosevelt và Nhà Trắng · Nhà Trắng và Tổng thống Hoa Kỳ ·
Panama
Panama (Panamá), gọi chính thức là nước Cộng hoà Panama (República de Panamá), là một quốc gia tại Trung Mỹ.
Franklin D. Roosevelt và Panama · Panama và Tổng thống Hoa Kỳ ·
Phó Tổng thống Hoa Kỳ
John Adams, Phó Tổng thống Hoa Kỳ đầu tiên Phó Tổng thống Hoa Kỳ (Vice President of the United States) là người giữ một chức vụ công do Hiến pháp Hoa Kỳ tạo ra.
Franklin D. Roosevelt và Phó Tổng thống Hoa Kỳ · Phó Tổng thống Hoa Kỳ và Tổng thống Hoa Kỳ ·
Philippines
Không có mô tả.
Franklin D. Roosevelt và Philippines · Philippines và Tổng thống Hoa Kỳ ·
Quân đội Hoa Kỳ
Quân đội Hoa Kỳ hay Các lực lượng vũ trang Hoa Kỳ (United States Armed Forces) là tổng hợp các lực lượng quân sự thống nhất của Hoa Kỳ.
Franklin D. Roosevelt và Quân đội Hoa Kỳ · Quân đội Hoa Kỳ và Tổng thống Hoa Kỳ ·
Quốc hội Hoa Kỳ
Quốc hội Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Congress) là cơ quan lập pháp của Chính quyền Liên bang Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.
Franklin D. Roosevelt và Quốc hội Hoa Kỳ · Quốc hội Hoa Kỳ và Tổng thống Hoa Kỳ ·
Quyền hành pháp
Quyền hành pháp là một trong ba quyền trong cơ cấu quyền lực Nhà nước, bên cạnh quyền lập pháp và quyền tư pháp.
Franklin D. Roosevelt và Quyền hành pháp · Quyền hành pháp và Tổng thống Hoa Kỳ ·
Tòa án Tối cao Hoa Kỳ
Tòa án Tối cao Hoa Kỳ (tiếng Anh: Supreme Court of the United States, đôi khi viết tắt SCOTUS hay USSC) là toà án liên bang cao nhất tại Hoa Kỳ, có thẩm quyền tối hậu trong việc giải thích Hiến pháp Hoa Kỳ, và có tiếng nói quyết định trong các tranh tụng về luật liên bang, cùng với quyền tài phán chung thẩm (có quyền tuyên bố các đạo luật của Quốc hội Hoa Kỳ và của các Viện lập pháp tiểu bang, hoặc các hoạt động của nhánh hành pháp liên bang và tiểu bang là vi hiến).
Franklin D. Roosevelt và Tòa án Tối cao Hoa Kỳ · Tòa án Tối cao Hoa Kỳ và Tổng thống Hoa Kỳ ·
Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ
Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ (United States Marine Corps) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm cung cấp lực lượng tiến công từ phía biển, sử dụng phương tiện vận chuyển của Hải quân Hoa Kỳ để nhanh chóng đưa các lực lượng đặc nhiệm vũ trang hỗn hợp.
Franklin D. Roosevelt và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ và Tổng thống Hoa Kỳ ·
Theodore Roosevelt
Theodore Roosevelt, Jr. (27 tháng 10 năm 1858 – 6 tháng 1 năm 1919), cũng được gọi là T.R. và công chúng gọi là Teddy, là tổng thống thứ 26 của Hoa Kỳ, và là một lãnh đạo của Đảng Cộng hòa và của Phong trào Tiến b. Ông đã đảm trách nhiều vai trò, bao gồm: thống đốc tiểu bang New York, nhà sử học, nhà tự nhiên học, nhà phát minh, tác giả, nhà thám hiểm và quân nhân.
Franklin D. Roosevelt và Theodore Roosevelt · Theodore Roosevelt và Tổng thống Hoa Kỳ ·
Thượng viện Hoa Kỳ
Thượng viện Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Senate) là một trong hai viện của Quốc hội Hoa Kỳ, viện kia là Hạ viện Hoa Kỳ.
Franklin D. Roosevelt và Thượng viện Hoa Kỳ · Thượng viện Hoa Kỳ và Tổng thống Hoa Kỳ ·
Tu chính án hiến pháp
Một tu chính án hiến pháp (sửa đổi hiến pháp) là một sự thay đổi trong hiến pháp của một quốc gia hay của một bang (Ví dụ các tiểu bang của Mỹ).
Franklin D. Roosevelt và Tu chính án hiến pháp · Tu chính án hiến pháp và Tổng thống Hoa Kỳ ·
Tư pháp
Theo luật học, cơ quan tư pháp hay hệ thống tư pháp là một hệ thống tòa án nhân danh quyền tối cao hoặc nhà nước để thực thi công lý, một cơ chế để giải quyết các tranh chấp.
Franklin D. Roosevelt và Tư pháp · Tư pháp và Tổng thống Hoa Kỳ ·
Ulysses Simpson Grant
Ulysses Simpson Grant, tên khai sinh Hiram Ulysses Grant (1822 – 1885), là tướng của quân đội Liên bang miền Bắc trong Nội chiến Hoa Kỳ và là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 18 (từ năm 1869 đến năm 1877).
Franklin D. Roosevelt và Ulysses Simpson Grant · Tổng thống Hoa Kỳ và Ulysses Simpson Grant ·
Warren G. Harding
Warren Gamaliel Harding (2 tháng 11 năm 1865 – 2 tháng 8 năm 1923) là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 29.
Franklin D. Roosevelt và Warren G. Harding · Tổng thống Hoa Kỳ và Warren G. Harding ·
Washington, D.C.
Washington, D.C. là thủ đô của Hoa Kỳ, được thành lập vào ngày 16 tháng 7 năm 1790. Địa danh này được vinh dự mang tên vị Tổng thống đầu tiên George Washington của Hợp chúng quốc, kết hợp với tên của người khám phá ra châu Mỹ Christopher Columbus thành tên chính thức Washington District of Columbia (viết tắt D.C.), có nghĩa Đặc khu Columbia, thành phố này còn thường được gọi là Washington the District, hoặc đơn giản hơn D.C. Trong tiếng Việt, District of Columbia cũng được dịch là Quận Columbia nhưng dễ nhầm lẫn vì có đến 8 quận tại Hoa Kỳ mang tên Columbia, đặc biệt nhất là quận Columbia, Washington, một quận nằm trong tiểu bang Washington; trong nhiệm kỳ tổng thống của George Washington, thành phố được kế hoạch bởi kỹ sư Pierre-Charles L'Enfant (1754–1825) và được xây dựng làm thủ đô.
Franklin D. Roosevelt và Washington, D.C. · Tổng thống Hoa Kỳ và Washington, D.C. ·
Woodrow Wilson
Thomas Woodrow Wilson (28 tháng 12 năm 1856–3 tháng 2 năm 1924), là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 28.
Franklin D. Roosevelt và Woodrow Wilson · Tổng thống Hoa Kỳ và Woodrow Wilson ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Franklin D. Roosevelt và Tổng thống Hoa Kỳ
- Những gì họ có trong Franklin D. Roosevelt và Tổng thống Hoa Kỳ chung
- Những điểm tương đồng giữa Franklin D. Roosevelt và Tổng thống Hoa Kỳ
So sánh giữa Franklin D. Roosevelt và Tổng thống Hoa Kỳ
Franklin D. Roosevelt có 241 mối quan hệ, trong khi Tổng thống Hoa Kỳ có 158. Khi họ có chung 45, chỉ số Jaccard là 11.28% = 45 / (241 + 158).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Franklin D. Roosevelt và Tổng thống Hoa Kỳ. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: