Mục lục
42 quan hệ: Axit, Axit clohydric, Axit flohydric, Axit sulfuric, Đơn vị khối lượng nguyên tử, Ôxy, Bảng tuần hoàn, Chất độc, Chất bán dẫn, Chất khí, Clo, Cryôlit, Flo, Florua, Fluorit, Freon, Halogen, Hiđro, Hoa Kỳ, Kem đánh răng, Khí hiếm, Kim loại, Kim loại kiềm, Kim loại kiềm thổ, Krypton, Lưu huỳnh, Neon, Nghịch từ, Nguyên tố, Nhôm, Oxy diflorua, Phút, Phức chất, Phốtpho, Polytetrafloetylen, Radon, Rắn, Silic, Thạch anh, Xenon, 1960, 1962.
- Chất oxy hóa
- Fluor
- Halogen
- Khí công nghiệp
Axit
Kẽm, một kim loại điển hình, đang phản ứng với axit clohydric, một axit điển hình Axit (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp acide /asid/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Xem Flo và Axit
Axit clohydric
Axit clohydric (bắt nguồn từ tiếng Pháp acide chlorhydrique) hay axit muriatic là một axit vô cơ mạnh, tạo ra từ sự hòa tan của khí hydro clorua (HCl) trong nước.
Axit flohydric
Chai axít flohiđric Axít flohiđric là một dung dịch của hydrogen florua (HF) trong nước. Cùng với hydrogen fluoride, hydrofluoric acid là một nguồn flo quý giá, là chất tiền thân của nhiều dược phẩm, polymer (ví dụ Teflon), và phần lớn các chất tổng hợp có chứa flo.
Axit sulfuric
Axit sulfuric (a-xít sun-phu-rích, bắt nguồn từ tiếng Pháp: acide sulfurique) có công thức hóa học là H2SO4, là một chất lỏng sánh như dầu, không màu, không mùi, không bay hơi, nặng gần gấp 2 lần nước (H2SO4 98% có D.
Đơn vị khối lượng nguyên tử
Đơn vị khối lượng nguyên tử là một đơn vị đo khối lượng cho khối lượng của các nguyên tử và phân t. Nó được quy ước bằng một phần mười hai khối lượng của nguyên tử cacbon 12.
Xem Flo và Đơn vị khối lượng nguyên tử
Ôxy
Ôxy (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp oxygène /ɔksiʒɛn/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Xem Flo và Ôxy
Bảng tuần hoàn
Bảng tuần hoàn tiêu chuẩn 18 cột. Màu sắc thể hiện các nhóm nguyên tố khác nhau. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, hay bảng tuần hoàn Mendeleev, hay ngắn gọn bảng tuần hoàn, là một phương pháp liệt kê các nguyên tố hóa học thành bảng, dựa trên số hiệu nguyên tử (số proton trong hạt nhân), cấu hình electron và các tính chất hóa học tuần hoàn của chúng.
Chất độc
Biểu tượng độc tiêu chuẩn EU, được định nghĩa bởi Chỉ thị 67/548/EEC. Trong ngữ cảnh sinh học, các chất độc là các chất có thể gây hư hại, bệnh, hoặc tử vong cho các cơ thể, thường bằng các phản ứng hóa học hoặc các hoạt tính khác trên phạm vi phân tử, khi một số lượng vừa đủ được cơ thể sinh vật hấp thụ vào.
Xem Flo và Chất độc
Chất bán dẫn
Chất bán dẫn (tiếng Anh: Semiconductor) là chất có độ dẫn điện ở mức trung gian giữa chất dẫn điện và chất cách điện.
Chất khí
478x478px 384x384px Các chất khí là tập hợp các nguyên tử hay phân tử hay các hạt nói chung trong đó các hạt có thể tự do chuyển động trong không gian.
Xem Flo và Chất khí
Clo
Clo (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp chlore /klɔʁ/) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Cl và số nguyên tử bằng 17.
Xem Flo và Clo
Cryôlit
Cryôlit Mỏ cryolit tại Ivigtut, Greenland, mùa hè năm 1940 Cryôlit hay cryôlít (criôlit, criôlít)/cryolit, hay băng tinh thạch, còn gọi là hexafluoroaluminat natri (Na3AlF6), là một khoáng chất không phổ biến với sự phân bổ tự nhiên rất hạn chế.
Xem Flo và Cryôlit
Flo
Flo (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp fluor /flyɔʁ/) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu F và số nguyên tử bằng 9, nguyên tử khối bằng 19.
Xem Flo và Flo
Florua
Florua/fluoride,. According to this source, is a possible pronunciation in British English.
Xem Flo và Florua
Fluorit
Fluorit có Công thức hóa học là CaF2.
Xem Flo và Fluorit
Freon
Freon là thương hiệu của DuPont cho các chất làm lạnh không màu, không mùi, không cháy và không ăn mòn của mình như các cloroflorocacbon và các hydrocloroflorocacbon, được sử dụng trong máy điều hòa và các hệ thống cấp đông.
Xem Flo và Freon
Halogen
Nhóm Halogen, Các nguyên tố Halogen (tiếng Latinh nghĩa là sinh ra muối) là những nguyên tố thuộc nhóm VII A (tức nhóm nguyên tố thứ 17 theo danh pháp IUPAC hiện đại) trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Xem Flo và Halogen
Hiđro
Hiđro (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp hydrogène /idʁɔʒɛn/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Xem Flo và Hiđro
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Xem Flo và Hoa Kỳ
Kem đánh răng
Kem đánh răng là một chất tẩy sạch răng dạng hỗn hợp nhão hay gel được sử dụng với bàn chải đánh răng như một phụ kiện để tẩy sạch, duy trì thẩm mỹ và sức khoẻ của răng.
Khí hiếm
Khí hiếm, hay khí quý hoặc khí trơ, là nhóm các nguyên tố hóa học trong nhóm nguyên tố 18, (trước đây gọi là nhóm 0) trong bảng tuần hoàn.
Xem Flo và Khí hiếm
Kim loại
oxi và silic, nhôm. Sắt là thành phần cấu tạo của hemoglobin(Hb hay huyết sắc tố) trong hồng cầu. Trong hóa học, kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện t.
Xem Flo và Kim loại
Kim loại kiềm
Các kim loại kiềm là một dãy các nguyên tố trong nhóm 1 của bảng tuần hoàn các nguyên tố, ngoại trừ hiđrô.
Kim loại kiềm thổ
Kim loại kiềm thổ Các kim loại kiềm thổ là một dãy các nguyên tố trong nhóm nguyên tố 2 của bảng tuần hoàn các nguyên tố.
Krypton
Krypton là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Kr và số nguyên tử bằng 36.
Xem Flo và Krypton
Lưu huỳnh
Lưu huỳnh là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu S và số nguyên tử 16.
Xem Flo và Lưu huỳnh
Neon
Neon là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Ne và số nguyên tử bằng 10, nguyên tử khối bằng 20.
Xem Flo và Neon
Nghịch từ
Các chất nghịch từ là các chất không có mômen từ (tổng vecto từ quỹ đạo và từ spin của toàn bộ điện tử bằng 0).
Xem Flo và Nghịch từ
Nguyên tố
Nguyên tố trong tiếng Việt có nhiều hơn một nghĩa.
Xem Flo và Nguyên tố
Nhôm
Nhôm (bắt nguồn từ tiếng Pháp: aluminium, phiên âm tiếng Việt: a-luy-mi-nhôm) là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Al và số nguyên tử bằng 13.
Xem Flo và Nhôm
Oxy diflorua
Oxy diflorua hay điflo oxit là một hợp chất hóa học có công thức OF2, không màu mùi gần giống với ozon, rất độc.
Phút
Trong khoa đo lường, một phút là một khoảng thời gian bằng 60 giây, hoặc bằng 1/60 gi.
Xem Flo và Phút
Phức chất
Phức chất là loại hợp chất sinh ra do loại ion đơn (thường là ion kim loại), gọi là ion trung tâm, liên kết với phân tử hoặc ion khác, gọi là phối t. Trong dung dịch, ion trung tâm, phối tử và phức chất đều có khả năng tồn tại riêng r.
Xem Flo và Phức chất
Phốtpho
Phốtpho, (từ tiếng Hy Lạp: phôs có nghĩa là "ánh sáng" và phoros nghĩa là "người/vật mang"), là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu P và số nguyên tử 15.
Xem Flo và Phốtpho
Polytetrafloetylen
Polytetrafloetylen là một chất fluoropolyme tổng hợp của tetrafluoroethylene có nhiều ứng dụng công nghiệp.
Radon
Radon là một nguyên tố hóa học thuộc nhóm khí trơ trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Rn và có số nguyên tử là 86.
Xem Flo và Radon
Rắn
Rắn là tên gọi chung để chỉ một nhóm các loài động vật bò sát ăn thịt, không chân và thân hình tròn dài (cylinder), thuộc phân bộ Serpentes, có thể phân biệt với các loài thằn lằn không chân bằng các đặc trưng như không có mí mắt và tai ngoài.
Xem Flo và Rắn
Silic
Silic là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Si và số nguyên tử bằng 14.
Xem Flo và Silic
Thạch anh
Thạch anh (silic điôxít, SiO2) hay còn gọi là thủy ngọc là một trong số những khoáng vật phổ biến trên Trái Đất.
Xem Flo và Thạch anh
Xenon
Xenon là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Xe và số nguyên tử bằng 54.
Xem Flo và Xenon
1960
1960 (MCMLX) là một năm bắt đầu bằng ngày thứ sáu.
Xem Flo và 1960
1962
1962 (số La Mã: MCMLXII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Flo và 1962
Xem thêm
Chất oxy hóa
- Amoni nitrat
- Bari manganat
- Bari nitrat
- Brom
- Brom pentafluoride
- Chì(II) nitrat
- Chlor
- Chất oxy hóa
- Hydro peroxide
- Iod
- Kali bromat
- Kali ferrat
- Kali iodat
- Kali nitrit
- Kali permanganat
- Natri bromat
- Natri dichromat
- Natri hypochlorit
- Natri nitrat
- Natri nitrit
- Natri percarbonat
- Natri persulfat
- Oxy
- Ozon
- Stronti nitrat
- Sắt(III) nitrat
- Thủy ngân(II) nitrat
- Đồng(II) nitrat
Fluor
Halogen
Khí công nghiệp
- Acetylen
- Argon
- Arsin (hóa chất)
- Bình Kipp
- Carbon monoxide
- Chlor
- Ethylen
- Heli lỏng
- Hydro lỏng
- Joseph Black
- Joseph Priestley
- Khí than
- Khí tổng hợp
- Lưu huỳnh hexafluoride
- Máy nén khí
- Methan
- Neon
- Nitơ
- Nitơ lỏng
- Nước có ga
- Oxy lỏng
- Ozon
- Phương pháp Haber
- Propan
- Radon
- Sàng phân tử
- Thuốc phóng
- William Ramsay
- Xenon
- Điện phân
- Điện phân nước
Còn được gọi là Fluorine.