Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Exabyte và Ổ đĩa cứng

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Exabyte và Ổ đĩa cứng

Exabyte vs. Ổ đĩa cứng

Exabyte là bội số của byte được dùng trong thông tin kỹ thuật số. :Xem các nghĩa có tên ổ đĩa tại bài định hướng Ổ đĩa Một ổ đĩa cứng IBM trước đây.''Có thể nhận thấy: Động cơ được gắn ngoài và truyền chuyển động đến các đĩa từ. Kích thước của chúng khá lớn khi so sánh với các viên gạch lát nền'' Một ổ đĩa cứng 5,25" có dung lượng 110 MB (bên phải), bên trái là một ổ đĩa cứng 2,5" thông dụng cho máy tính xách tay ngày nay với dung lượng có thể lên tới 160 GB hoặc cao hơn (đồng xu bên cạnh có giá trị so sánh về kích thước thực của các loại ổ đĩa cứng) Bên trong một ổ đĩa cứng (thông dụng ngày nay) sau khi mở nắp và tháo bỏ các tấm đĩa dữ liệu.Phần ở giữa là động cơ liền trục (''spindle motor''). Bên trái (gần đó) là "đầu đọc/ghi" và "Cần di chuyển đầu đọc". Các thành phần của ổ đĩa cứng (thông dụng ngày nay) được tháo rời. Cấu tạo bên trong của một ổ đĩa cứng thông dụng ngày nay Minh hoạ về các track, cylinder, sector… So sánh cách đọc dữ liệu trên mặt đĩa khi sử dụng công nghệ NCQ và khi không sử dụng công nghệ NCQ '''Hình minh hoạ về nguyên lý đọc/ghi bằng từ trên bề mặt đĩa cứng với phương thức từ nằm ngang''' '''head''': Đầu đọc/ghi di chuyển trên bề mặt đĩa; '''grain''': Các thành phần hạt từ và phương của chúng sắp xếp đồng hướng trong một khoảng. '''R, N''': vị trí từ ngược/thuận (theo quy ước); '''Magnetic Field lines''': Đường sức từ (khi không có đầu đọc/ghi); '''Binary value encoded''': Giá trị tín hiệu nhị phân (0101…) nhận được So sánh hai công nghệ ghi dữ liệu theo chiều song song và vuông góc với bề mặt đĩa từ. Qua hình minh hoạ cho thấy việc ghi dữ liệu theo phương vuông góc sẽ tiết kiệm không gian nên cho các ổ đĩa cứng có dung lượng lớn hơn Sự phân bố đômen từ trên bề mặt ổ đĩa cứng khi chụp ảnh bằng kính hiển vi lực từ.''(Ảnh tham khảo về tính chất từ của ổ đĩa cứng)'' Hai đầu cắm của giao tiếp SATA trên bo mạch chủ Ổ đĩa cứng, hay còn gọi là ổ cứng (tiếng Anh: Hard Disk Drive, viết tắt: HDD) là thiết bị dùng để lưu trữ dữ liệu trên bề mặt các tấm đĩa hình tròn phủ vật liệu từ tính.

Những điểm tương đồng giữa Exabyte và Ổ đĩa cứng

Exabyte và Ổ đĩa cứng có 3 điểm chung (trong Unionpedia): Byte, Gigabyte, Terabyte.

Byte

Byte (đọc là bai-(tơ)) là một đơn vị lưu trữ dữ liệu cho máy tính, bất kể loại dữ liệu đang được lưu trữ.

Byte và Exabyte · Byte và Ổ đĩa cứng · Xem thêm »

Gigabyte

Gigabyte (từ tiền tố giga- của SI) là đơn vị thông tin hoặc khả năng lưu giữ thông tin của bộ nhớ máy tính, bằng một tỷ byte hoặc 230 byte (1024 mebibyte).

Exabyte và Gigabyte · Gigabyte và Ổ đĩa cứng · Xem thêm »

Terabyte

Terabyte (xuất phát từ tiền tố tera- và thường được viết tắt là TB) là một thuật ngữ đo lường để chỉ dung lượng lưu trữ máy tính.

Exabyte và Terabyte · Terabyte và Ổ đĩa cứng · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Exabyte và Ổ đĩa cứng

Exabyte có 9 mối quan hệ, trong khi Ổ đĩa cứng có 104. Khi họ có chung 3, chỉ số Jaccard là 2.65% = 3 / (9 + 104).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Exabyte và Ổ đĩa cứng. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: