Những điểm tương đồng giữa Dục Đức và Hạnh Thục ca
Dục Đức và Hạnh Thục ca có 15 điểm chung (trong Unionpedia): Đồng Khánh, Chữ Hán, Hiệp Hòa, Huế, Kiến Phúc, Nguyễn Hữu Độ, Nguyễn Văn Tường, Phan Đình Bình, Tôn Thất Thuyết, Từ Dụ, Tự Đức, Thành Thái, Trần Tiễn Thành, Trần Trọng Kim, Trận Kinh thành Huế 1885.
Đồng Khánh
Đồng Khánh (chữ Hán: 同慶; 19 tháng 2 năm 1864 – 28 tháng 1 năm 1889), tên húy là Nguyễn Phúc Ưng Thị (阮福膺豉) và Nguyễn Phúc Ưng Đường (阮福膺禟, lên ngôi lấy tên là Nguyễn Phúc Biện (阮福昪), là vị Hoàng đế thứ chín của nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam, tại vị từ năm 1885 đến 1889. Đồng Khánh nguyên là con nuôi của vua Tự Đức. Năm 1885, sau khi triều đình Huế bị thất bại trước quân đội Pháp trong trận Kinh Thành Huế, vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết bỏ chạy ra Quảng Trị, người Pháp đã lập ông lên làm vua, lập ra chính quyền Nam triều bù nhìn dưới sự Bảo hộ của Pháp. Trong thời gian trị vì của ông, thực dân Pháp bắt đầu những công việc đầu tiên để thiết lập nền đô hộ kéo dài hơn 60 năm ở Bắc Kỳ và Trung Kỳ, trong khi triều đình Huế tỏ thái độ thần phục và hòa hoãn, không dám gây xích mích với người Pháp. Đồng Khánh chủ trương tiếp thu nền văn minh Pháp, dùng các mặt hàng Tây phương và từng được người Pháp trao tặng Huân chương Bắc đẩu Bội tinh. Cũng vì nguyên do đó mà các sử sách của Việt Nam sau thời Nguyễn thường đánh giá ông như một ông vua phản động, vì quyền lợi của riêng mình mà cam tâm làm bù nhìn, tay sai cho ngoại bang. Đầu năm 1889, Đồng Khánh nhuốm bệnh nặng và qua đời khi còn khá trẻ, chỉ trị vì được 4 năm, miếu hiệu là Nguyễn Cảnh Tông (阮景宗)Đại Nam thực lục, tập 9, trang 542 (bản điện tử). Kế nhiệm ông là vua Thành Thái.
Dục Đức và Đồng Khánh · Hạnh Thục ca và Đồng Khánh ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Dục Đức · Chữ Hán và Hạnh Thục ca ·
Hiệp Hòa
Hiệp Hòa (chữ Hán: 協和; 1 tháng 11 năm 1847 – 29 tháng 11 năm 1883), tên thật là Nguyễn Phúc Hồng Dật (阮福洪佚), là vị Hoàng đế thứ sáu của triều đại nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Dục Đức và Hiệp Hòa · Hiệp Hòa và Hạnh Thục ca ·
Huế
Huế là thành phố trực thuộc tỉnh Thừa Thiên - Huế.
Dục Đức và Huế · Huế và Hạnh Thục ca ·
Kiến Phúc
Kiến Phúc (chữ Hán: 建福, 12 tháng 2 năm 1869 – 31 tháng 7 năm 1884), thụy hiệu đầy đủ là Thiệu Đức Chí Hiếu Uyên Duệ Nghị hoàng đế, tên thật Nguyễn Phúc Ưng Đăng (阮福膺登), là vị Hoàng đế thứ bảy của triều đại nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Dục Đức và Kiến Phúc · Hạnh Thục ca và Kiến Phúc ·
Nguyễn Hữu Độ
Nguyễn Hữu Độ có thể là.
Dục Đức và Nguyễn Hữu Độ · Hạnh Thục ca và Nguyễn Hữu Độ ·
Nguyễn Văn Tường
Nguyễn Văn Tường (chữ Hán: 阮文祥; 1824-1886), là đại thần phụ chính của nhà Nguyễn.
Dục Đức và Nguyễn Văn Tường · Hạnh Thục ca và Nguyễn Văn Tường ·
Phan Đình Bình
Phan Đình Bình (1831 - 1888) là một danh thần nhà Nguyễn ở cuối thế kỷ XIX-đầu thế kỷ XX trong lịch sử Việt Nam.
Dục Đức và Phan Đình Bình · Hạnh Thục ca và Phan Đình Bình ·
Tôn Thất Thuyết
Chân dung Tôn Thất Thuyết. Tôn Thất Thuyết (chữ Hán: 尊室説; 1839 – 1913), biểu tự Đàm Phu (談夫), là quan phụ chính đại thần, nhiếp chính dưới triều Dục Đức, Hiệp Hòa, Kiến Phúc và Hàm Nghi của triều đại nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Dục Đức và Tôn Thất Thuyết · Hạnh Thục ca và Tôn Thất Thuyết ·
Từ Dụ
Nghi Thiên Chương Hoàng hậu (chữ Hán: 儀天章皇后; 20 tháng 6 năm 1810 - 12 tháng 5 năm 1902), hay Từ Dụ hoàng thái hậu (慈裕皇太后) hoặc Nghi Thiên thái hoàng thái hậu (儀天太皇太后), là chính thất Quý phi của Thiệu Trị Hoàng đế, thân mẫu của Tự Đức.
Dục Đức và Từ Dụ · Hạnh Thục ca và Từ Dụ ·
Tự Đức
Tự Đức (22 tháng 9 năm 1829 – 19 tháng 7 năm 1883), tên thật là Nguyễn Phúc Hồng Nhậm (阮福洪任), khi lên ngôi đổi thành Nguyễn Phúc Thì (阮福時), là vị Hoàng đế thứ tư của triều Nguyễn.
Dục Đức và Tự Đức · Hạnh Thục ca và Tự Đức ·
Thành Thái
Thành Thái (chữ Hán: 成泰, 14 tháng 3 năm 1879 – 20 tháng 3 năm 1954), tên khai sinh là Nguyễn Phúc Bửu Lân (阮福寶嶙), là vị Hoàng đế thứ 10 của triều đại nhà Nguyễn, tại vị từ 1889 đến 1907.
Dục Đức và Thành Thái · Hạnh Thục ca và Thành Thái ·
Trần Tiễn Thành
Trần Tiễn Thành (chữ Hán: 陳踐誠, 1813-1883), trước có tên là Dưỡng Độn, sau kỵ quốc úy đổi là Thời Mẫn, sau nữa được vua Tự Đức ban tên là Tiễn Thành, hiệu là Tốn Trai; là một đại thần triều Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Dục Đức và Trần Tiễn Thành · Hạnh Thục ca và Trần Tiễn Thành ·
Trần Trọng Kim
Trần Trọng Kim (chữ Hán: 陳仲金; 1883 – 1953) là một học giả danh tiếngHuỳnh Kim Khánh (1986).
Dục Đức và Trần Trọng Kim · Hạnh Thục ca và Trần Trọng Kim ·
Trận Kinh thành Huế 1885
Trận kinh thành Huế năm 1885 là một sự kiện chính trị, một trận tập kích của quân triều đình nhà Nguyễn do Tôn Thất Thuyết chỉ huy đánh vào lực lượng Pháp.
Dục Đức và Trận Kinh thành Huế 1885 · Hạnh Thục ca và Trận Kinh thành Huế 1885 ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Dục Đức và Hạnh Thục ca
- Những gì họ có trong Dục Đức và Hạnh Thục ca chung
- Những điểm tương đồng giữa Dục Đức và Hạnh Thục ca
So sánh giữa Dục Đức và Hạnh Thục ca
Dục Đức có 68 mối quan hệ, trong khi Hạnh Thục ca có 52. Khi họ có chung 15, chỉ số Jaccard là 12.50% = 15 / (68 + 52).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Dục Đức và Hạnh Thục ca. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: