Những điểm tương đồng giữa Dận Ngã và Thanh sử cảo
Dận Ngã và Thanh sử cảo có 8 điểm chung (trong Unionpedia): Át Tất Long, Càn Long, Dận Nhưng, Dận Tự, Hiếu Chiêu Nhân Hoàng hậu, Khang Hi, Nhà Thanh, Ung Chính.
Át Tất Long
Át Tất Long (chữ Hán: 遏必隆; z; ? – 1673) còn gọi là Ngạc Tất Long, họ Nữu Hỗ Lộc thị, người Tương Hoàng kỳ Mãn Châu, là người con thứ 16 của Ngạch Diệc Đô một trong năm vị đại thần khai quốc của Hậu Kim, mẫu thân là Hòa Thạc tứ công chúa Mục Khố Thập, con gái của Thanh Thái Tổ Nỗ Nhĩ Cáp Xích.
Át Tất Long và Dận Ngã · Át Tất Long và Thanh sử cảo ·
Càn Long
Thanh Cao Tông (chữ Hán: 清高宗, 25 tháng 9 năm 1711 – 7 tháng 2 năm 1799), Mãn hiệu Abkai Wehiyehe Huwangdi, Hãn hiệu Mông Cổ Tengerig Tetgech Khan (腾格里特古格奇汗; Đằng Cách Lý Đặc Cổ Cách Kỳ hãn), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là Hoàng đế thứ sáu của nhà Thanh, tuy nhiên thực tế là vị Hoàng đế thứ tư của nhà Thanh sau khi nhập quan.
Càn Long và Dận Ngã · Càn Long và Thanh sử cảo ·
Dận Nhưng
Dận Nhưng (chữ Hán: 胤礽; 16 tháng 6 năm 1674 - 27 tháng 1 năm 1725) là vị hoàng tử thứ hai của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế và mẹ là Hiếu Thành Nhân Hoàng hậu.
Dận Ngã và Dận Nhưng · Dận Nhưng và Thanh sử cảo ·
Dận Tự
Dận Tự (chữ Hán: 胤禩; 29 tháng 3 năm 1681 - 5 tháng 10 năm 1726), là vị hoàng tử thứ 8 (tính trong số các hoàng tử còn sống đến tuổi trưởng thành) của Hoàng đế Khang Hy.
Dận Ngã và Dận Tự · Dận Tự và Thanh sử cảo ·
Hiếu Chiêu Nhân Hoàng hậu
Hiếu Chiêu Nhân Hoàng hậu (chữ Hán: 孝昭仁皇后, a, 1653 - 18 tháng 3 năm 1678), là Hoàng hậu thứ hai của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế.
Dận Ngã và Hiếu Chiêu Nhân Hoàng hậu · Hiếu Chiêu Nhân Hoàng hậu và Thanh sử cảo ·
Khang Hi
Thanh Thánh Tổ (chữ Hán: 清聖祖; 4 tháng 5 năm 1654 – 20 tháng 12 năm 1722), Hãn hiệu Ân Hách A Mộc Cổ Lãng hãn (恩赫阿木古朗汗), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ tư của nhà Thanh và là hoàng đế nhà Thanh thứ hai trị vì toàn cõi Trung Quốc, từ năm 1662 đến năm 1722.
Dận Ngã và Khang Hi · Khang Hi và Thanh sử cảo ·
Nhà Thanh
Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.
Dận Ngã và Nhà Thanh · Nhà Thanh và Thanh sử cảo ·
Ung Chính
Thanh Thế Tông (chữ Hán: 清世宗, 13 tháng 12, năm 1678 – 8 tháng 10, năm 1735), Hãn hiệu Nạp Y Lạp Nhĩ Đồ Thác Bố hãn (chữ Hán: 納伊拉爾圖托布汗; tiếng Mãn: Найралт Төв хаан), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị hoàng đế thứ năm của đế quốc Đại Thanh (Trung Quốc), trị vì từ năm 1722 đến 1735.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Dận Ngã và Thanh sử cảo
- Những gì họ có trong Dận Ngã và Thanh sử cảo chung
- Những điểm tương đồng giữa Dận Ngã và Thanh sử cảo
So sánh giữa Dận Ngã và Thanh sử cảo
Dận Ngã có 24 mối quan hệ, trong khi Thanh sử cảo có 224. Khi họ có chung 8, chỉ số Jaccard là 3.23% = 8 / (24 + 224).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Dận Ngã và Thanh sử cảo. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: