Những điểm tương đồng giữa Destiny's Child và Lose My Breath
Destiny's Child và Lose My Breath có 18 điểm chung (trong Unionpedia): Beyoncé, Billboard, Billboard Hot 100, Columbia Records, Entertainment Weekly, Giải Grammy, Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ, Hip hop, Jay-Z, Kelly Rowland, Los Angeles, MTV, Nelly, Người Mỹ, Rhythm and blues, Say My Name, Soldier (bài hát của Destiny's Child), The Supremes.
Beyoncé
Beyoncé Giselle Knowles-Carter (sinh ngày 4 tháng 9 năm 1981) là một ca sĩ, nhạc sĩ, vũ công, nhà sản xuất âm nhạc và diễn viên người Mỹ.
Beyoncé và Destiny's Child · Beyoncé và Lose My Breath ·
Billboard
Billboard là tạp chí âm nhạc hàng tuần của Mỹ đóng vai trò quan trọng trong ngành công nghiệp âm nhạc Hoa Kỳ.
Billboard và Destiny's Child · Billboard và Lose My Breath ·
Billboard Hot 100
Billboard Hot 100 là bảng xếp hạng các đĩa đơn âm nhạc tại Hoa Kỳ của tạp chí hàng tuần Billboard.
Billboard Hot 100 và Destiny's Child · Billboard Hot 100 và Lose My Breath ·
Columbia Records
Columbia Records là một hãng thu âm Mỹ, thuộc sở hữu của Sony Music Entertainment.
Columbia Records và Destiny's Child · Columbia Records và Lose My Breath ·
Entertainment Weekly
Entertainment Weekly (đôi khi được viết tắt là EW, tạm dịch Tạp chí Giải trí hàng tuần) là một tạp chí của Mỹ, do Time, công ty con trực thuộc Time Warner xuất bản, chuyên về các lĩnh vực điện ảnh, truyền hình, âm nhạc, kịch Broadway, sách và văn hoá đại chúng.
Destiny's Child và Entertainment Weekly · Entertainment Weekly và Lose My Breath ·
Giải Grammy
Giải Grammy (tên sơ khai Gramophone Awards hay đơn giản Grammy) là một giải thưởng được tổ chức bởi Viện thu âm nghệ thuật và khoa học quốc gia của Hoa Kỳ cho những thành tựu xuất sắc trong ngành công nghiệp thu âm.
Destiny's Child và Giải Grammy · Giải Grammy và Lose My Breath ·
Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ
Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ (tiếng Anh: Recording Industry Association of America - RIAA) là một cơ quan chuyên cấp chứng nhận và bản quyền cho các sản phẩm âm nhạc tại Mỹ.
Destiny's Child và Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ · Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ và Lose My Breath ·
Hip hop
Hip hopMerriam-Webster Dictionary entry on hip-hop, retrieved from: A subculture especially of inner-city black youths who are typically devotees of rap music; the stylized rhythmic music that commonly accompanies rap; also rap together with this music.
Destiny's Child và Hip hop · Hip hop và Lose My Breath ·
Jay-Z
Shawn Corey Carter (sinh ngày 4 tháng 12 năm 1969),Birchmeier, Jason.
Destiny's Child và Jay-Z · Jay-Z và Lose My Breath ·
Kelly Rowland
Kelendria Trene "Kelly" Rowland (sinh ngày 11 tháng 2 năm 1981) là một ca sĩ, nhạc sĩ, vũ công và diễn viên người Mỹ.
Destiny's Child và Kelly Rowland · Kelly Rowland và Lose My Breath ·
Los Angeles
Los Angeles (viết tắt LA; phát âm tiếng Anh:; phiên âm Lốt An-giơ-lét) là thành phố lớn nhất tiểu bang California và lớn thứ nhì tại Hoa Kỳ, thuộc về Quận Los Angeles.
Destiny's Child và Los Angeles · Los Angeles và Lose My Breath ·
MTV
MTV (Music Television hay Kênh truyền hình âm nhạc) là một kênh truyền hình cáp và truyền hình vệ tinh của Mỹ thuộc sở hữu của MTV Networks Music & Logo Group, một đơn vị của bộ phận Viacom Media Networks trực thuộc tập đoàn Viacom.
Destiny's Child và MTV · Lose My Breath và MTV ·
Nelly
Cornell Iral Haynes, Jr. (sinh 2 tháng 11 năm 1974), nổi tiếng với nghệ danh Nelly, là một nghệ sĩ thu âm, diễn viên và doanh nhân người Mỹ.
Destiny's Child và Nelly · Lose My Breath và Nelly ·
Người Mỹ
Người Mỹ (tiếng Anh: people of the United States, U.S. Americans, hay đơn giản là Americans hay American people) là một dân tộc và là những công dân của Hoa Kỳ.
Destiny's Child và Người Mỹ · Lose My Breath và Người Mỹ ·
Rhythm and blues
Rhythm and Blues (thường được viết tắt là R&B hay RnB), là một dòng nhạc của người da đen và rất được ưa chuộng trong cộng đồng Da đen tại Mỹ trong thập niên 1940.
Destiny's Child và Rhythm and blues · Lose My Breath và Rhythm and blues ·
Say My Name
"Say My Name" (tạm dịch: "Hãy Gọi Tên Em") là một ca khúc được trình bày bởi nhóm nhạc nữ người Mỹ Destiny's Child, sáng tác bởi David Alpert.
Destiny's Child và Say My Name · Lose My Breath và Say My Name ·
Soldier (bài hát của Destiny's Child)
"Soldier" (tạm dịch: "Người Lính") là một ca khúc nhạc R&B-hip hop được viết bởi Beyoncé Knowles, Kelly Rowland, Michelle Williams, Rich Harrison, Sean Garrett, T.I., và Lil Wayne, trích từ album phòng thu thứ tư và cuối cùng của nhóm Destiny's Child, Destiny Fulfilled (2004).
Destiny's Child và Soldier (bài hát của Destiny's Child) · Lose My Breath và Soldier (bài hát của Destiny's Child) ·
The Supremes
The Supremes là một nhóm hát nữ của Mỹ, một trong những nhóm nghệ sĩ chủ đạo của Motown Records trong suốt thập niên 1960.
Destiny's Child và The Supremes · Lose My Breath và The Supremes ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Destiny's Child và Lose My Breath
- Những gì họ có trong Destiny's Child và Lose My Breath chung
- Những điểm tương đồng giữa Destiny's Child và Lose My Breath
So sánh giữa Destiny's Child và Lose My Breath
Destiny's Child có 94 mối quan hệ, trong khi Lose My Breath có 44. Khi họ có chung 18, chỉ số Jaccard là 13.04% = 18 / (94 + 44).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Destiny's Child và Lose My Breath. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: