Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Destiny's Child và Grammy Nominees

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Destiny's Child và Grammy Nominees

Destiny's Child vs. Grammy Nominees

Destiny's Child (tạm dịch: Đứa trẻ của số phận, còn được gọi là DC) là một nhóm nhạc nữ R&B người Mỹ gồm ba thành viên chính thức sau cùng là giọng nữ chính Beyoncé Knowles cùng hai thành viên là Kelly Rowland và Michelle Williams. Grammy Nominees là tên gọi của một loạt album biên tập của nhiều nghệ sĩ.

Những điểm tương đồng giữa Destiny's Child và Grammy Nominees

Destiny's Child và Grammy Nominees có 20 điểm chung (trong Unionpedia): Alicia Keys, AllMusic, Beyoncé, Birthday (định hướng), Britney Spears, Christina Aguilera, Crazy in Love (bài hát của Beyoncé), Dangerously in Love, Elektra Records, Giải Grammy, Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ, I Am... Sasha Fierce, Jay-Z, Justin Timberlake, Nelly, Nhạc pop, Norah Jones, NSYNC, Say My Name, The Writing's on the Wall.

Alicia Keys

Alicia Keys (sinh ngày 25 tháng 1 năm 1981 với tên khai sinh là Alicia J. Augello-Cook) là một ca sĩ dòng nhạc R&B, nhạc sĩ và nghệ sĩ chơi dương cầm người Mỹ.

Alicia Keys và Destiny's Child · Alicia Keys và Grammy Nominees · Xem thêm »

AllMusic

AllMusic (trước đây là All Music Guide hay AMG) là một cơ sở dữ liệu âm nhạc, sở hữu bởi All Media Network, LLC.

AllMusic và Destiny's Child · AllMusic và Grammy Nominees · Xem thêm »

Beyoncé

Beyoncé Giselle Knowles-Carter (sinh ngày 4 tháng 9 năm 1981) là một ca sĩ, nhạc sĩ, vũ công, nhà sản xuất âm nhạc và diễn viên người Mỹ.

Beyoncé và Destiny's Child · Beyoncé và Grammy Nominees · Xem thêm »

Birthday (định hướng)

Birthday trong tiếng Việt có nghĩa là sinh nhật, ngày sinh của một người nào đó.

Birthday (định hướng) và Destiny's Child · Birthday (định hướng) và Grammy Nominees · Xem thêm »

Britney Spears

Britney Jean Spears (sinh ngày 2 tháng 12 năm 1981) là một ca sĩ, vũ công và diễn viên người Mỹ.

Britney Spears và Destiny's Child · Britney Spears và Grammy Nominees · Xem thêm »

Christina Aguilera

Christina María Aguilera (sinh ngày 18 tháng 12 năm 1980) là một ca sĩ nhạc Pop/R&B, người viết bài hát và diễn viên người Mỹ.

Christina Aguilera và Destiny's Child · Christina Aguilera và Grammy Nominees · Xem thêm »

Crazy in Love (bài hát của Beyoncé)

"Crazy in Love" là đĩa đơn đầu tay của ca sĩ kiêm nhạc sĩ nhạc R&B người Mỹ, Beyoncé Knowles, hợp tác với rapper và cũng là chồng sau này của Bee là Jay-Z. Bài hát được sản xuất bởi Rich Harrison, và do Bee và Jay-Z sáng tác cho album solo đầu tay của Bee, Dangerously in Love (2003).

Crazy in Love (bài hát của Beyoncé) và Destiny's Child · Crazy in Love (bài hát của Beyoncé) và Grammy Nominees · Xem thêm »

Dangerously in Love

Dangerously in Love là album phòng thu đầu tay của nữ nghệ sĩ thu âm Beyoncé, được phát hành vào ngày 20 tháng 6 năm 2003 bởi hãng Columbia Records.

Dangerously in Love và Destiny's Child · Dangerously in Love và Grammy Nominees · Xem thêm »

Elektra Records

Elektra Records là một hãng thu âm tại Hoa Kỳ, được Jac Holzman and Paul Rickolt thành lập năm 1950 và trực thuộc tập đoàn Warner Music Group.

Destiny's Child và Elektra Records · Elektra Records và Grammy Nominees · Xem thêm »

Giải Grammy

Giải Grammy (tên sơ khai Gramophone Awards hay đơn giản Grammy) là một giải thưởng được tổ chức bởi Viện thu âm nghệ thuật và khoa học quốc gia của Hoa Kỳ cho những thành tựu xuất sắc trong ngành công nghiệp thu âm.

Destiny's Child và Giải Grammy · Giải Grammy và Grammy Nominees · Xem thêm »

Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ

Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ (tiếng Anh: Recording Industry Association of America - RIAA) là một cơ quan chuyên cấp chứng nhận và bản quyền cho các sản phẩm âm nhạc tại Mỹ.

Destiny's Child và Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ · Grammy Nominees và Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ · Xem thêm »

I Am... Sasha Fierce

I Am...Sasha Fierce (Tôi là...Sasha Fierce) là album phòng thu thứ 3 của ca sĩ nhạc R&B, pop Beyoncé Knowles, được phát hành vào ngày 8 tháng 11, năm 2008, và đã tạo nên một cơn sốt âm nhạc trên toàn thế giới.

Destiny's Child và I Am... Sasha Fierce · Grammy Nominees và I Am... Sasha Fierce · Xem thêm »

Jay-Z

Shawn Corey Carter (sinh ngày 4 tháng 12 năm 1969),Birchmeier, Jason.

Destiny's Child và Jay-Z · Grammy Nominees và Jay-Z · Xem thêm »

Justin Timberlake

Justin Randall Timberlake (sinh ngày 31 tháng 1 năm 1981) là ca sĩ kiêm nhạc sĩ nhạc pop/R&B và diễn viên người Mỹ.

Destiny's Child và Justin Timberlake · Grammy Nominees và Justin Timberlake · Xem thêm »

Nelly

Cornell Iral Haynes, Jr. (sinh 2 tháng 11 năm 1974), nổi tiếng với nghệ danh Nelly, là một nghệ sĩ thu âm, diễn viên và doanh nhân người Mỹ.

Destiny's Child và Nelly · Grammy Nominees và Nelly · Xem thêm »

Nhạc pop

Nhạc pop (viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Popular music, tiếng Việt: Nhạc phổ thông) là một thể loại của nhạc đương đại và rất phổ biến trong làng nhạc đại chúng.

Destiny's Child và Nhạc pop · Grammy Nominees và Nhạc pop · Xem thêm »

Norah Jones

Geethali Norah Jones Shankar (sinh 30 tháng 3 năm 1979), với nghệ danh là Norah Jones, là một nữ ca sĩ kiêm nhạc sĩ, diễn viên và nhạc công chơi piano, guitar, keyboard người Mỹ mang trong mình các dòng máu Anglo, Ấn Độ và Bengal.

Destiny's Child và Norah Jones · Grammy Nominees và Norah Jones · Xem thêm »

NSYNC

*NSYNC (trước đây được viết là 'N Sync như những logo nổi tiếng của họ) là một boyband nhạc pop.

Destiny's Child và NSYNC · Grammy Nominees và NSYNC · Xem thêm »

Say My Name

"Say My Name" (tạm dịch: "Hãy Gọi Tên Em") là một ca khúc được trình bày bởi nhóm nhạc nữ người Mỹ Destiny's Child, sáng tác bởi David Alpert.

Destiny's Child và Say My Name · Grammy Nominees và Say My Name · Xem thêm »

The Writing's on the Wall

The Writing's on the Wall (Tạm dịch: Nét chữ trên Bức tường) là album phòng thu thứ hai của nhóm nhạc nữ người Mỹ Destiny's Child, phát hành vào ngày 27 tháng 7 năm 1999 tại Hoa Kỳ.

Destiny's Child và The Writing's on the Wall · Grammy Nominees và The Writing's on the Wall · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Destiny's Child và Grammy Nominees

Destiny's Child có 94 mối quan hệ, trong khi Grammy Nominees có 444. Khi họ có chung 20, chỉ số Jaccard là 3.72% = 20 / (94 + 444).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Destiny's Child và Grammy Nominees. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »