Những điểm tương đồng giữa Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương) và SMS Seydlitz
Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương) và SMS Seydlitz có 46 điểm chung (trong Unionpedia): Annapolis, Đô đốc, Bắc Hải (định hướng), Chiến tranh thế giới thứ nhất, Chuẩn Đô đốc, Dreadnought, Hamburg, Hải quân Đế quốc Đức, Hải quân Hoàng gia Anh, HMS Lion (1910), HMS Queen Mary, Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương), Ngư lôi, Oxford, Phó Đô đốc, Phổ, SMS Derfflinger, SMS Lützow, SMS Moltke (1910), SMS Von der Tann, Soái hạm, Tàu chiến-tuần dương, Tàu tuần dương bọc thép, Tàu tuần dương hạng nhẹ, Than đá, Tháng một, Tháng mười, Tháng mười một, Tháng năm, Tháng sáu, ..., Tháng tám, Tháp pháo, Thủy lôi, Trận Jutland, Tuốc bin hơi nước, Wilhelm II, Hoàng đế Đức, Wilhelmshaven, 1 tháng 6, 15 tháng 12, 20 tháng 6, 21 tháng 6, 23 tháng 4, 23 tháng 6, 24 tháng 1, 24 tháng 4, 28 tháng 5. Mở rộng chỉ mục (16 hơn) »
Annapolis
Annapolis là một chi nhện trong họ Linyphiidae.
Annapolis và Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương) · Annapolis và SMS Seydlitz ·
Đô đốc
Danh xưng Đô đốc trong tiếng Việt ngày nay được hiểu theo nghĩa hẹp là bậc quân hàm sĩ quan cao cấp trong lực lượng Hải quân các quốc gia, tương đương cấp bậc Admiral trong tiếng Anh; hoặc theo nghĩa rộng là các tướng lĩnh hải quân, bao gồm cả các cấp bậc Phó đô đốc và Chuẩn đô đốc.
Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương) và Đô đốc · SMS Seydlitz và Đô đốc ·
Bắc Hải (định hướng)
Bắc Hải có thể chỉ.
Bắc Hải (định hướng) và Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương) · Bắc Hải (định hướng) và SMS Seydlitz ·
Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Chiến tranh thế giới thứ nhất và Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương) · Chiến tranh thế giới thứ nhất và SMS Seydlitz ·
Chuẩn Đô đốc
Chuẩn Đô đốc (tiếng Anh: Rear admiral, tiếng Pháp: Contre-amiral), còn được gọi là Đề đốc, là cấp bậc sĩ quan hải quân cao cấp đầu tiên của bậc Đô đốc, là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc Thiếu tướng, dưới bậc Phó Đô đốc.
Chuẩn Đô đốc và Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương) · Chuẩn Đô đốc và SMS Seydlitz ·
Dreadnought
USS ''Texas'', được hạ thủy vào năm 1912 và hiện là một tàu bảo tàng. Dreadnought (tiếng Anh có khi còn được viết là Dreadnaught) là kiểu thiết giáp hạm thống trị trong thế kỷ 20.
Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương) và Dreadnought · Dreadnought và SMS Seydlitz ·
Hamburg
Thành phố Hansatic Hamburg tên đầy đủ là Freie und Hansestadt Hamburg (đọc như "Hăm-buốc") là một tiểu bang và là thành phố lớn thứ hai của Đức, có cảng Hamburg lớn thứ 2 trong Liên minh châu Âu.
Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương) và Hamburg · Hamburg và SMS Seydlitz ·
Hải quân Đế quốc Đức
Hải quân Đế quốc Đức (tiếng Đức: Kaiserliche Marine) là lực lượng hải quân của Đế quốc Đức - một lực lượng hải quân được thiết lập vào thời điểm thành lập Đế quốc Đức.
Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương) và Hải quân Đế quốc Đức · Hải quân Đế quốc Đức và SMS Seydlitz ·
Hải quân Hoàng gia Anh
Lính thủy đánh bộ Hoàng gia (Royal Marine) đang diễn tập tác chiến tại môi trường rừng nhiệt đới ở Belize Hải quân Hoàng gia Anh là lực lượng lâu đời nhất trong Lực lượng Vũ trang Anh.
Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương) và Hải quân Hoàng gia Anh · Hải quân Hoàng gia Anh và SMS Seydlitz ·
HMS Lion (1910)
HMS Lion là một tàu chiến-tuần dương của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó, vốn được đặt tên lóng là những "Con mèo Tráng lệ" (Splendid Cats).
Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương) và HMS Lion (1910) · HMS Lion (1910) và SMS Seydlitz ·
HMS Queen Mary
HMS Queen Mary là một tàu chiến-tuần dương được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất, là chiếc duy nhất trong lớp của nó.
Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương) và HMS Queen Mary · HMS Queen Mary và SMS Seydlitz ·
Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương)
Lớp tàu chiến-tuần dương Moltke là một lớp gồm hai tàu chiến-tuần dương "toàn-súng lớn"Hải quân Đức xếp lớp các con tàu này như những tàu tuần dương lớn (Großen Kreuzer).
Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương) và Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) · Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và SMS Seydlitz ·
Ngư lôi
Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi. Ngư lôi là một loại đạn tự di chuyển trong nước.
Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương) và Ngư lôi · Ngư lôi và SMS Seydlitz ·
Oxford
Oxford là thành phố, trung tâm hành chính của Oxfordshire, Trung Nam Anh, gần đoạn hợp lưu giữa sông Thames (ở đây gọi là Isis) và sông Cherwell.
Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương) và Oxford · Oxford và SMS Seydlitz ·
Phó Đô đốc
Phó Đô đốc (Vice Admiral) là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc trung tướng.
Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương) và Phó Đô đốc · Phó Đô đốc và SMS Seydlitz ·
Phổ
Phổ trong tiếng Việt có thể là.
Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương) và Phổ · Phổ và SMS Seydlitz ·
SMS Derfflinger
SMS Derfflinger"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương) và SMS Derfflinger · SMS Derfflinger và SMS Seydlitz ·
SMS Lützow
SMS Lützow"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương) và SMS Lützow · SMS Lützow và SMS Seydlitz ·
SMS Moltke (1910)
SMS Moltke"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương) và SMS Moltke (1910) · SMS Moltke (1910) và SMS Seydlitz ·
SMS Von der Tann
SMS Von der Tann"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương) và SMS Von der Tann · SMS Seydlitz và SMS Von der Tann ·
Soái hạm
Soái hạm HMS Victory Soái hạm hay còn được gọi là kỳ hạm (flagship) là một chiến hạm được dùng bởi chỉ huy trưởng của một nhóm tàu chiến hải quân.
Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương) và Soái hạm · SMS Seydlitz và Soái hạm ·
Tàu chiến-tuần dương
Bismarck'', vốn đã chiến đấu và đánh chìm ''Hood'' trong trận chiến eo biển Đan Mạch với tổn thất toàn bộ thủy thủ đoàn ngoại trừ ba người sống sót. Tàu chiến-tuần dương (tiếng Anh: battlecruiser hoặc battle cruiser; tiếng Việt còn gọi là tàu tuần dương chiến đấu hay tàu tuần dương thiết giáp) là những tàu chiến lớn vào nửa đầu của thế kỷ 20 được Hải quân Hoàng gia Anh sử dụng lần đầu tiên.
Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tàu chiến-tuần dương · SMS Seydlitz và Tàu chiến-tuần dương ·
Tàu tuần dương bọc thép
Sơ đồ cắt ngang một chiếc tàu tuần dương bọc thép tiêu biểu trình bày sơ đồ bảo vệ. Những đường đỏ là các lớp sàn tàu bọc thép phía trên và phía giữa cùng đai giáp bên hông lườn tàu, các vùng xám là các hầm than bảo vệ hai bên, và đáy lườn tàu gồm hai lớp kín nước. Động cơ được bố trí bên trong khu vực được bảo vệ. Tàu tuần dương bọc thép (tiếng Anh: armored cruiser hay armoured cruiser) là một kiểu tàu tuần dương, một loại tàu chiến, lớn có từ cuối thế kỷ 19 đến đầu thế kỷ 20.
Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tàu tuần dương bọc thép · SMS Seydlitz và Tàu tuần dương bọc thép ·
Tàu tuần dương hạng nhẹ
Tàu tuần dương hạng nhẹ HMS ''Belfast'' hiện nay. Nó mang 12 khẩu hải pháo BL 152 mm (6 inch) Mark XXIII và có trọng lượng 11.553 tấn. Từ "nhẹ" trong Thế Chiến II liên hệ đến cỡ pháo, không phải trọng lượng rẽ nước Tàu tuần dương hạng nhẹ là một loại tàu tuần dương, một kiểu tàu chiến hải quân có kích cỡ từ nhỏ đến trung bình.
Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tàu tuần dương hạng nhẹ · SMS Seydlitz và Tàu tuần dương hạng nhẹ ·
Than đá
Một viên than đá Than đá là một loại đá trầm tích có màu nâu-đen hoặc đen có thể đốt cháy và thường xuất hiện trong các tầng đá gồm nhiều lớp hoặc lớp khoáng chất hay còn gọi là mạch mỏ.
Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương) và Than đá · SMS Seydlitz và Than đá ·
Tháng một
Tháng Một (tháng 1) là tháng đầu tiên trong lịch Gregorius, có 31 ngày.
Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tháng một · SMS Seydlitz và Tháng một ·
Tháng mười
Tháng mười là tháng thứ mười theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tháng mười · SMS Seydlitz và Tháng mười ·
Tháng mười một
Tháng mười một là tháng thứ mười một theo lịch Gregorius, với 30 ngày.
Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tháng mười một · SMS Seydlitz và Tháng mười một ·
Tháng năm
Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tháng năm · SMS Seydlitz và Tháng năm ·
Tháng sáu
Tháng sáu là tháng thứ sáu theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tháng sáu · SMS Seydlitz và Tháng sáu ·
Tháng tám
Tháng tám là tháng thứ tám theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tháng tám · SMS Seydlitz và Tháng tám ·
Tháp pháo
Một tháp pháo hiện đại cho phép pháo được bắn thông qua điều khiển từ xa Tháp pháo là một thiết bị dùng để bảo vệ pháo đội hoặc thiết bị khai hỏa của một cỗ pháo và đồng thời cho phép nòng súng được ngắm và bắn về nhiều hướng.
Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tháp pháo · SMS Seydlitz và Tháp pháo ·
Thủy lôi
Polish wz. 08/39 contact mine. The protuberances around the top of the mine, called Hertz horns, are part of the detonation mechanism. Thủy lôi do quân đội Đức thả ngoài khơi Australia trong Chiến tranh thế giới thứ hai Thủy lôi còn gọi là mìn hải quân là một loại mìn được đặt xuống nước để tiêu diệt các loại tàu thuyền đối phương.
Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương) và Thủy lôi · SMS Seydlitz và Thủy lôi ·
Trận Jutland
Trận Jutland là trận hải chiến lớn nhất trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất diễn ra giữa Hạm đội công hải của đế chế Đức và Đại hạm đội của Anh từ ngày 31 tháng 5 đến ngày 1 tháng 6 năm 1916 tại biển Bắc, ngoài khơi Jutland thuộc eo biển Skagerrak giữa Đan Mạch và Na Uy.
Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương) và Trận Jutland · SMS Seydlitz và Trận Jutland ·
Tuốc bin hơi nước
Rotor của một '''tuốc bin hơi nước''' hiện đại, lắp đặt trong nhà máy điện Turbine hơi nước là một thiết bị vật lý dùng để chuyển đổi nhiệt năng thành cơ năng.
Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tuốc bin hơi nước · SMS Seydlitz và Tuốc bin hơi nước ·
Wilhelm II, Hoàng đế Đức
Friedrich Wilhelm Viktor Abert von Hohenzollern, Wilhelm II của Phổ và Đức, (27 tháng 1 năm 1859 – 4 tháng 6 năm 1941) là vị Hoàng đế (Kaiser) cuối cùng của Đế quốc Đức, đồng thời cũng là vị Quốc vương cuối cùng của Vương quốc Phổ, trị vì từ năm 1888 cho đến năm 1918.
Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương) và Wilhelm II, Hoàng đế Đức · SMS Seydlitz và Wilhelm II, Hoàng đế Đức ·
Wilhelmshaven
Wilhelmshaven là một thành phố ven biển ở bang Niedersachsen, Đức.
Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương) và Wilhelmshaven · SMS Seydlitz và Wilhelmshaven ·
1 tháng 6
Ngày 1 tháng 6 là ngày thứ 152 (153 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1 tháng 6 và Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương) · 1 tháng 6 và SMS Seydlitz ·
15 tháng 12
Ngày 15 tháng 12 là ngày thứ 349 (350 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
15 tháng 12 và Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương) · 15 tháng 12 và SMS Seydlitz ·
20 tháng 6
Ngày 20 tháng 6 là ngày thứ 171 (172 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
20 tháng 6 và Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương) · 20 tháng 6 và SMS Seydlitz ·
21 tháng 6
Ngày 21 tháng 6 là ngày thứ 172 (173 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
21 tháng 6 và Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương) · 21 tháng 6 và SMS Seydlitz ·
23 tháng 4
Ngày 23 tháng 4 là ngày thứ 113 trong mỗi năm thường (ngày thứ 114 trong mỗi năm nhuận).
23 tháng 4 và Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương) · 23 tháng 4 và SMS Seydlitz ·
23 tháng 6
Ngày 23 tháng 6 là ngày thứ 174 (175 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
23 tháng 6 và Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương) · 23 tháng 6 và SMS Seydlitz ·
24 tháng 1
Ngày 24 tháng 1 là ngày thứ 24 trong lịch Gregory.
24 tháng 1 và Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương) · 24 tháng 1 và SMS Seydlitz ·
24 tháng 4
Ngày 24 tháng 4 là ngày thứ 114 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 115 trong mỗi năm nhuận).
24 tháng 4 và Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương) · 24 tháng 4 và SMS Seydlitz ·
28 tháng 5
Ngày 28 tháng 5 là ngày thứ 148 (149 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
28 tháng 5 và Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương) · 28 tháng 5 và SMS Seydlitz ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương) và SMS Seydlitz
- Những gì họ có trong Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương) và SMS Seydlitz chung
- Những điểm tương đồng giữa Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương) và SMS Seydlitz
So sánh giữa Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương) và SMS Seydlitz
Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương) có 103 mối quan hệ, trong khi SMS Seydlitz có 134. Khi họ có chung 46, chỉ số Jaccard là 19.41% = 46 / (103 + 134).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương) và SMS Seydlitz. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: