Những điểm tương đồng giữa Demetrios I Poliorketes và Ptolemaios I Soter
Demetrios I Poliorketes và Ptolemaios I Soter có 16 điểm chung (trong Unionpedia): Alexandros Đại đế, Antigonos I Monophthalmos, Antipatros, Kassandros, Lysimachos, Macedonia (định hướng), Nhà Antigonos, Perdiccas, Philippos II của Macedonia, Plutarchus, Polyperchon, Sông Ấn, Seleukos I Nikator, Týros, Trận Ipsus, 283 TCN.
Alexandros Đại đế
Alexandros III của Macedonia, được biết rộng rãi với cái tên Alexandros Đại đế,Kh̉ảo cổ học - Viện kh̉ao cổ học, ̉Uy ban khoa học xã hội Việt Nam, 1984 - trang 69 (tiếng Hy Lạp: Megas Alexandros, tiếng Latinh: Alexander Magnus) (tháng 7 năm 356 TCN – 11 tháng 6 năm 323 TCN), là Quốc vương thứ 14 của nhà Argead ở Vương quốc Macedonia (336 – 323 TCN), nhưng ít dành thời gian cho việc trị quốc tại quê nhà Macedonia.
Alexandros Đại đế và Demetrios I Poliorketes · Alexandros Đại đế và Ptolemaios I Soter ·
Antigonos I Monophthalmos
Antigonos I Monophthalmos (tiếng Hy Lạp: Ἀντίγονος ὁ Μονόφθαλμος, "Antigonos Độc Nhãn", 382-301 TCN), con trai của Philippos xứ Elimeia, là một quý tộc người Macedonia và là tổng trấn dưới quyền Alexandros Đại đế.
Antigonos I Monophthalmos và Demetrios I Poliorketes · Antigonos I Monophthalmos và Ptolemaios I Soter ·
Antipatros
Antipatros (Tiếng Hy Lạp: Ἀντίπατρος Antipatros; khoảng 397 TCN – 319 TCN) là một vị tướng Macedonia và là người ủng hộ vua Philipos II của Macedonia và Alexandros Đại đế.
Antipatros và Demetrios I Poliorketes · Antipatros và Ptolemaios I Soter ·
Kassandros
Kassandros (tiếng Hy Lạp: Κάσσανδρος Ἀντιπάτρου, Kassandros con trai của Antipatros; kh. 350 TCN – 297 TCN), còn gọi là Cassander trong ngôn ngữ hiện đại, ông là vua của Macedonia từ năm 305 đến 297 TCN, và là con trai của Antipatros.
Demetrios I Poliorketes và Kassandros · Kassandros và Ptolemaios I Soter ·
Lysimachos
Lysimachos (tiếng Hy Lạp: Λυσίμαχος, tiếng Anh: Lysimachus; 360 TCN – 281 TCN) là một vị tướng Macedonia và là một Diadochi (người kế thừa) của Alexandros Đại đế, người mà đã trở thành vua năm 306 TCN thống trị Thrace, Tiểu Á và Macedonia.
Demetrios I Poliorketes và Lysimachos · Lysimachos và Ptolemaios I Soter ·
Macedonia (định hướng)
Macedonia có thể là.
Demetrios I Poliorketes và Macedonia (định hướng) · Macedonia (định hướng) và Ptolemaios I Soter ·
Nhà Antigonos
Triều đại Antigonos(tiếng Hy Lạp: Δυναστεία των Αντιγονιδών) là một triều đại của các vị vua Hy Lạp có nguồn gốc từ vị tướng của Alexandros Đại đế, Antigonos I Monophthalmos ("Độc nhãn").
Demetrios I Poliorketes và Nhà Antigonos · Nhà Antigonos và Ptolemaios I Soter ·
Perdiccas
Perdiccas (tên Hy lạp: Περδίκκας, Perdikas), mất năm 321 hoặc 320 TCN, là một trong số những tướng lĩnh quan trọng của Alexandros Đại đế.
Demetrios I Poliorketes và Perdiccas · Perdiccas và Ptolemaios I Soter ·
Philippos II của Macedonia
Philippos II của Macedonia (Φίλιππος Β' ὁ Μακεδών — φίλος (phílos).
Demetrios I Poliorketes và Philippos II của Macedonia · Philippos II của Macedonia và Ptolemaios I Soter ·
Plutarchus
Plutarchus (Tiếng Hy Lạp cổ đại: Πλούταρχος, Ploutarchos), còn được viết theo tên tiếng Anh, tiếng Đức là Plutarch, và tiếng Pháp là Plutarque, tên đầy đủ là Lucius Mestrius Plutarchus (Μέστριος Πλούταρχος) lấy khi nhận được quyền công dân La Mã, (46 - 120) là một nhà tiểu luận va nhà tiểu sử học La Mã cổ đại, ông là người gốc Hy Lạp.
Demetrios I Poliorketes và Plutarchus · Plutarchus và Ptolemaios I Soter ·
Polyperchon
Polyperchon (tiếng Hy Lạp: Πολυπέρχων) (394-303 TCN), con trai của Simmias đến từ Tymphaia ở Epirus, ông là một tướng lĩnh Macedonia từng phục vụ dưới thời Philip II và Alexander Đại đế, và tham gia suốt cuộc hành trình dài của Alexander.
Demetrios I Poliorketes và Polyperchon · Polyperchon và Ptolemaios I Soter ·
Sông Ấn
Sông Ấn Độ gọi tắt là Sông Ấn (Sindh darya), còn được ghi lại là Sindhu (tiếng Phạn), Sinthos (tiếng Hy Lạp), và Sindus (tiếng Latinh), là con sông chính của Pakistan.
Demetrios I Poliorketes và Sông Ấn · Ptolemaios I Soter và Sông Ấn ·
Seleukos I Nikator
Seleukos I Nikator (tên hiệu là Nikator, tiếng Hy Lạp: Σέλευκος Νικάτωρ; सेल्यूकस, tức Seleukos Vạn thắng vương) (khoảng 358 TCN – 281 TCN), là một danh tướng Macedonia thời Alexandros Đại đế, và là một trong những sứ quân diadochi sau khi Alexandros Đại Đế mất.
Demetrios I Poliorketes và Seleukos I Nikator · Ptolemaios I Soter và Seleukos I Nikator ·
Týros
Týros (tiếng Ả Rập:,; tiếng Phoenicia:צור,; צוֹר, Tzor; tiếng Hebrew Tiberia:,; tiếng Akkad: 𒋗𒊒; tiếng Hy Lạp:, Týros; Sur; Tyrus) - hoặc Sour hoặc Tyre (tên trong tiếng Anh) - là thành phố nằm ở tỉnh (muhafazah) Nam của Liban.
Demetrios I Poliorketes và Týros · Ptolemaios I Soter và Týros ·
Trận Ipsus
Trận Ipsus là trận đánh xảy ra giữa các Diadochi (những người thừa kế của Alexander Đại đế) diễn ra vào năm 301 TCN tại một ngôi làng có tên là Ipsus ở Phrygia.
Demetrios I Poliorketes và Trận Ipsus · Ptolemaios I Soter và Trận Ipsus ·
283 TCN
283 TCN là một năm trong lịch La Mã.
283 TCN và Demetrios I Poliorketes · 283 TCN và Ptolemaios I Soter ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Demetrios I Poliorketes và Ptolemaios I Soter
- Những gì họ có trong Demetrios I Poliorketes và Ptolemaios I Soter chung
- Những điểm tương đồng giữa Demetrios I Poliorketes và Ptolemaios I Soter
So sánh giữa Demetrios I Poliorketes và Ptolemaios I Soter
Demetrios I Poliorketes có 39 mối quan hệ, trong khi Ptolemaios I Soter có 79. Khi họ có chung 16, chỉ số Jaccard là 13.56% = 16 / (39 + 79).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Demetrios I Poliorketes và Ptolemaios I Soter. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: