Những điểm tương đồng giữa 1991 và Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học
1991 và Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học có 13 điểm chung (trong Unionpedia): Ấn Độ, Bồ Đào Nha, Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học, Danh sách người đoạt giải Nobel Sinh lý học và Y khoa, Giải Nobel Kinh tế, Giải Nobel Văn học, Isaac Bashevis Singer, Liên Xô, Na Uy, Nadine Gordimer, Nam Tư, Thụy Điển, Thụy Sĩ.
Ấn Độ
n Độ (tiếng Hindi: भारत(Bhārata), India), tên gọi chính thức là Cộng hòa Ấn Độ, là một quốc gia tại Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ bảy về diện tích, và đông dân thứ nhì trên thế giới với trên 1,33 tỷ người.
1991 và Ấn Độ · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Ấn Độ ·
Bồ Đào Nha
Bồ Đào Nha (tiếng Bồ Đào Nha: Portugal), tên chính thức là Cộng hòa Bồ Đào Nha (tiếng Bồ Đào Nha: República Portuguesa), là một quốc gia nằm ở Tây Nam châu Âu trên bán đảo Iberia.
1991 và Bồ Đào Nha · Bồ Đào Nha và Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học ·
Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học
Giải Nobel hóa học (Tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i kemi) là một giải thưởng thường niên của Viện Caroline (Karolinska Institutet).
1991 và Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học · Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học ·
Danh sách người đoạt giải Nobel Sinh lý học và Y khoa
Giải Nobel Sinh lý học và Y khoa (Tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i fysiologi eller medicin) là một giải thưởng thường niên của Viện Caroline (Karolinska Institutet).
1991 và Danh sách người đoạt giải Nobel Sinh lý học và Y khoa · Danh sách người đoạt giải Nobel Sinh lý học và Y khoa và Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học ·
Giải Nobel Kinh tế
Cuộc họp báo công bố người đoạt giải '''Nobel kinh tế''' 2008 tại Stockholm. Người chiến thắng là Paul Krugman. Giải Nobel kinh tế, tên chính thức là Giải thưởng của Ngân hàng Thụy Điển cho khoa học kinh tế để tưởng nhớ Nobel (tiếng Thụy Điển: Sveriges riksbanks pris i ekonomisk vetenskap till Alfred Nobels minne) là giải thưởng dành cho những nhân vật có đóng góp xuất sắc trong lĩnh vực kinh tế học.
1991 và Giải Nobel Kinh tế · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Giải Nobel Kinh tế ·
Giải Nobel Văn học
Huy chương giải Nobel văn chương Giải Nobel Văn học (tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i litteratur) là một trong sáu nhóm giải thưởng của Giải Nobel, giải được trao hàng năm cho một tác giả từ bất cứ quốc gia nào có, theo cách dùng từ trong di chúc của Alfred Nobel, tác phẩm xuất sắc nhất theo khuynh hướng duy tâm (nguyên văn tiếng Thụy Điển: "den som inom litteraturen har producerat det utmärktaste i idealisk riktning").
1991 và Giải Nobel Văn học · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Giải Nobel Văn học ·
Isaac Bashevis Singer
Isaac Bashevis Singer (יצחק באַשעװיס זינגער, tháng 7 năm 1904 – 24 tháng 7 năm 1991) là nhà văn Mỹ gốc Do Thái Ba Lan đoạt giải Nobel Văn học năm 1978.
1991 và Isaac Bashevis Singer · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Isaac Bashevis Singer ·
Liên Xô
Liên Xô, tên đầy đủ là Liên bang các nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (r, viết tắt: СССР; Union of Soviet Socialist Republics, viết tắt: USSR) là một cựu quốc gia có lãnh thổ chiếm phần lớn châu Âu và châu Á, tồn tại từ 30 tháng 12 năm 1922 cho đến khi chính thức giải thể vào ngày 25 tháng 12 năm 1991.
1991 và Liên Xô · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Liên Xô ·
Na Uy
Na Uy (Bokmål: Norge; Nynorsk: Noreg), tên chính thức là Vương quốc Na Uy (Bokmål: Kongeriket Norge; Nynorsk: Kongeriket Noreg), là một quốc gia theo thể chế quân chủ lập hiến tại Bắc Âu chiếm phần phía tây Bán đảo Scandinavie.
1991 và Na Uy · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Na Uy ·
Nadine Gordimer
Nadine Gordimer (sinh 20 tháng 11 năm 1923) là nữ nhà văn Nam Phi đoạt giải Nobel Văn học năm 1991.
1991 và Nadine Gordimer · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Nadine Gordimer ·
Nam Tư
Địa điểm chung của các thực thể chính trị được gọi là Nam Tư. Các biên giới chính xác thay đổi tuỳ thuộc thời gian Nam Tư (Jugoslavija trong tiếng Serbia-Croatia (ký tự Latin) và tiếng Slovenia; Југославија trong tiếng Serbia-Croatia (ký tự Kirin) và tiếng Macedonia) miêu tả ba thực thể chính trị tồn tại nối tiếp nhau trên Bán đảo Balkan ở Châu Âu, trong hầu hết thế kỷ 20.
1991 và Nam Tư · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Nam Tư ·
Thụy Điển
Thụy Điển (tiếng Thụy Điển: Sverige), tên chính thức là Vương quốc Thụy Điển (tiếng Thuỵ Điển: Konungariket Sverige), là một vương quốc ở Bắc Âu giáp Na Uy ở phía Tây và Phần Lan ở phía Đông Bắc, nối với Đan Mạch bằng cầu Öresund ở phía Nam, phần biên giới còn lại giáp Biển Baltic và Biển Kattegat.
1991 và Thụy Điển · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Thụy Điển ·
Thụy Sĩ
Thụy Sĩ, tên chính thức Liên bang Thụy Sĩ, là một nước cộng hòa liên bang tại châu Âu.
1991 và Thụy Sĩ · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Thụy Sĩ ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như 1991 và Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học
- Những gì họ có trong 1991 và Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học chung
- Những điểm tương đồng giữa 1991 và Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học
So sánh giữa 1991 và Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học
1991 có 364 mối quan hệ, trong khi Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học có 319. Khi họ có chung 13, chỉ số Jaccard là 1.90% = 13 / (364 + 319).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa 1991 và Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: