Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Danh sách người Do Thái đoạt giải Nobel và Giải Nobel Kinh tế

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Danh sách người Do Thái đoạt giải Nobel và Giải Nobel Kinh tế

Danh sách người Do Thái đoạt giải Nobel vs. Giải Nobel Kinh tế

Thông tin trên bảng Nobel Boulevard ở Rishon LeZion chào đón những người Do Thái Nobel. Giải thưởng Nobel, hay Giải Nobel Thụy Điển, số ít: Nobelpriset, Na Uy: Nobelprisen), là một tập các giải thưởng quốc tế được tổ chức trao thưởng hằng năm kể từ năm 1901 cho những cá nhân đạt thành tựu trong lĩnh vực vật lý, hoá học, y học, văn học, kinh tế và hòa bình; đặc biệt là giải hoà bình có thể được trao cho tổ chức hay cho cá nhân. Vào năm 1968, Ngân hàng Thụy Điển đưa thêm vào một giải về lĩnh vực khoa học kinh tế, theo di chúc của nhà phát minh người Thụy Điển Alfred Nobel năm 1895. Các giải thưởng Nobel và giải thưởng về Khoa học được trao tặng hơn 855 người. Ít nhất đã có 193 người Do Thái đoạt giải Nobel, chiếm tổng số 22% giải thưởng Nobel, mặc dù tổng dân số của người Do thái chỉ chiếm 0.2 % so với tổng dân số nhân loại. Nhìn chung, người Do Thái đã nhận được tổng cộng 41% của tất cả các giải thưởng Nobel kinh tế, 28% tất cả các giải thưởng Nobel Y học, 26% tất cả các giải thưởng Nobel vật lý, 19% tất cả các giải thưởng Nobel hóa học, 13% tất cả các giải thưởng Nobel văn học và 9% của tất cả các giải thưởng hòa bình. Người Do Thái đã nhận được giải thưởng Nobel cả sáu lĩnh vực. Người Do Thái đầu tiên, Adolf von Baeyer, đã được trao giải Nobel Hóa học năm 1905. Người Do Thái gần đây nhất được trao giải Nobel là Patrick Modiano với Nobel văn học; James Rothman và Randy Schekman với Nobel Y học; Arieh Warshel, Michael Levitt và Martin Karplus giải Nobel Hóa học; và François Englert giải Nobel Vật Lý, tất cả trong năm 2013. Người Do Thái cao tuổi nhất từng nhận giải Nobel là Leonid Hurwicz, một Người Do Thái Ba Lan-Mỹ. Ông nhận được giải Nobel Kinh tế năm 2007 khi đã 90 tuổi. Cuộc họp báo công bố người đoạt giải '''Nobel kinh tế''' 2008 tại Stockholm. Người chiến thắng là Paul Krugman. Giải Nobel kinh tế, tên chính thức là Giải thưởng của Ngân hàng Thụy Điển cho khoa học kinh tế để tưởng nhớ Nobel (tiếng Thụy Điển: Sveriges riksbanks pris i ekonomisk vetenskap till Alfred Nobels minne) là giải thưởng dành cho những nhân vật có đóng góp xuất sắc trong lĩnh vực kinh tế học.

Những điểm tương đồng giữa Danh sách người Do Thái đoạt giải Nobel và Giải Nobel Kinh tế

Danh sách người Do Thái đoạt giải Nobel và Giải Nobel Kinh tế có 29 điểm chung (trong Unionpedia): Alfred Nobel, Alvin E. Roth, Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel, Daniel Kahneman, Eric Maskin, Franco Modigliani, Gary Becker, George Akerlof, Harry Markowitz, Herbert A. Simon, John Harsanyi, Joseph Stiglitz, Kenneth Arrow, Lawrence Klein, Leonid Hurwicz, Leonid Vitaliyevich Kantorovich, Merton Miller, Milton Friedman, Myron Scholes, Paul Krugman, Paul Samuelson, Peter A. Diamond, Robert Aumann, Robert Fogel, Robert Solow, Roger Myerson, Simon Kuznets, Tiếng Thụy Điển, Wassily Leontief.

Alfred Nobel

(21 tháng 10 năm 1833 – 10 tháng 12 năm 1896) là một nhà hóa học, một nhà kỹ nghệ, nhà sản xuất vũ khí, người phát minh ra thuốc nổ (dynamite) và một triệu phú người Thụy Điển.

Alfred Nobel và Danh sách người Do Thái đoạt giải Nobel · Alfred Nobel và Giải Nobel Kinh tế · Xem thêm »

Alvin E. Roth

Alvin Eliot "Al" Roth (sinh tháng 12 năm 1951) là một nhà kinh tế Mỹ, hiện là giáo sư thỉnh giảng tại đại học Stanford cũng như giáo sư George Gund về kinh tế và quản trị kinh doanh tại trường kinh doanh Harvard.

Alvin E. Roth và Danh sách người Do Thái đoạt giải Nobel · Alvin E. Roth và Giải Nobel Kinh tế · Xem thêm »

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel

Giải Nobel Kinh tế). Giải thưởng Nobel, hay Giải Nobel Thụy Điển, số ít: Nobelpriset, Na Uy: Nobelprisen), là một tập các giải thưởng quốc tế được tổ chức trao thưởng hằng năm kể từ năm 1901 cho những cá nhân đạt thành tựu trong lĩnh vực vật lý, hoá học, y học, văn học, kinh tế và hòa bình; đặc biệt là giải hoà bình có thể được trao cho tổ chức hay cho cá nhân. Vào năm 1968, Ngân hàng Thụy Điển đưa thêm vào một giải về lĩnh vực khoa học kinh tế, theo di chúc của nhà phát minh người Thụy Điển Alfred Nobel năm 1895. Các giải thưởng Nobel và giải thưởng về Khoa học được trao tặng hơn 855 người. Dựa trên 100 Years of Nobel Prize (2005) dịch là 100 năm của giải Nobel (2005), người Kitô giáo đã nhận được 423 giải Nobel.Baruch A. Shalev, (2003),Atlantic Publishers & Distributors, p.57: between 1901 and 2000 reveals that 654 Laureates belong to 28 different religion. Most 65.4% have identified Thiên Chúa Giáoity in its various forms as their religious preference. While separating Giáo hội Công giáo Rôma from Protestants among Thiên Chúa Giáos proved difficult in some cases, available information suggests that more Protestants were involved in the scientific categories and more Catholics were involved in the Literature and Peace categories. Atheists, agnostics, and freethinkers comprise 10.5% of total Nobel Prize winners; but in the category of Literature, these preferences rise sharply to about 35%. A striking fact involving religion is the high number of Laureates of the Jewish faith - over 20% of total Nobel Prizes (138); including: 17% in Chemistry, 26% in Medicine and Physics, 40% in Economics and 11% in Peace and Literature each. The numbers are especially startling in light of the fact that only some 14 million people (0.02% of the world's population) are Jewish. By contrast, only 5 Nobel Laureates have been of the Muslim faith-0.8% of total number of Nobel prizes awarded - from a population base of about 1.2 billion (20% of the world‘s population) Tổng quát, người Thiên chúa giáo đã chiến thắng với tổng số 78.3 % tất cả các giải thưởng Nobel bao gồm Giải Nobel Hòa bình,Shalev, Baruch (2005).. p. 59 72.5% của Giải Nobel Hóa học, 65.3% in Giải Nobel Vật Lý, 62% in Giải Nobel Sinh lý học và Y khoa, 54% của Giải Nobel Kinh tế và 49.5% của tất cả Giải Nobel Văn học awards. Có ba nhánh của Thiên chúa giáo là Giáo hội Công giáo Rôma, Chính thống giáo Đông phương, và Tin Lành. Bắt đầu từ năm 1901 và 2000 đã có 654 người đạt giải Nobel. Trong đó 31.8% là người Thiên chúa giáo theo môn phái Tin Lành với các chi nhánh khác nhau, người Thiên chúa giáo Tin Lành nhận được 208 giải Nobel.Shalev, Baruch (2005). 100 Years of Nobel Prizes. p. 60 20.3% là người Thiên chúa giáo (nhưng không có thông tin về môn phái mà họ tham gia; 133 giải Nobel), 11.6 % là người Thiên chúa giáo thuộc sở hữu của Giáo hội Công giáo Rôma và 1.6% là người Thiên chúa giáo theo môn phái Chính thống giáo Đông phương. Người Thiên chúa giáo chiếm khoảng 33.2 % tổng dân số thế giới nhân loại.33.2% of 6.7 billion world population (under the section 'People') Và người Thiên chúa giáo đã đoạt được 65.4% tổng số tất cả giải thưởng Nobel danh giá.

Danh sách người Do Thái đoạt giải Nobel và Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel · Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Giải Nobel Kinh tế · Xem thêm »

Daniel Kahneman

Daniel Kahneman (דניאל כהנמן) (sinh ngày 5 tháng 3 năm 1934) là một nhà tâm lý học, người thắng giải Nodel Kinh tế năm 2002, ông là người Mỹ gốc Israel.

Danh sách người Do Thái đoạt giải Nobel và Daniel Kahneman · Daniel Kahneman và Giải Nobel Kinh tế · Xem thêm »

Eric Maskin

Eric Stark Maskin (sinh ngày 12 tháng 12 năm 1950) là một nhà kinh tế học người Mỹ, là một trong ba người đồng nhận Giải Nobel Kinh tế năm 2007 (cùng với Leonid Hurwicz và Roger Myerson) vì đã nền móng cho lý thuyết thiết kế cơ chế.

Danh sách người Do Thái đoạt giải Nobel và Eric Maskin · Eric Maskin và Giải Nobel Kinh tế · Xem thêm »

Franco Modigliani

Franco Modigliani (18 tháng 6 năm 1918 – 25 tháng 9 năm 2003) là một nhà kinh tế học người Italia, ông cũng đã nhập quốc tịch Mỹ.

Danh sách người Do Thái đoạt giải Nobel và Franco Modigliani · Franco Modigliani và Giải Nobel Kinh tế · Xem thêm »

Gary Becker

Gary Stanley Becker (sinh ngày 2 tháng 12 năm 1930, mất ngày 3 tháng 5 năm 2014) là một nhà kinh tế học người Hoa Kỳ đoạt giải Nobel Kinh tế, Giải thưởng Nhà nước về Khoa học.

Danh sách người Do Thái đoạt giải Nobel và Gary Becker · Gary Becker và Giải Nobel Kinh tế · Xem thêm »

George Akerlof

George Arthur Akerlof (sinh 17 tháng 6 năm 1940) là nhà kinh tế học người Hoa Kỳ và giáo sư kinh tế tại Đại học Georgetown và Đại học California, Berkeley.

Danh sách người Do Thái đoạt giải Nobel và George Akerlof · George Akerlof và Giải Nobel Kinh tế · Xem thêm »

Harry Markowitz

Harry Max Markowitz (24 tháng 8 năm 1927) là một nhà kinh tế học Hoa Kỳ, ông được trao giải lý luận John von Neumann (1989) và giải Nobel Kinh tế (1990).

Danh sách người Do Thái đoạt giải Nobel và Harry Markowitz · Giải Nobel Kinh tế và Harry Markowitz · Xem thêm »

Herbert A. Simon

Herbert Alexander Simon (15/6/1916 – 9/2/2001) là một nhà khoa học chính trị, kinh tế, xã hội học, tâm lý học người Mỹ và đặc biệt là giáo sư tại Đại học Carnegie Mellon—nơi ông có các nghiên cứu về nhiều lĩnh vực như nhận thức tâm lý, khoa học nhận thức, khoa học máy tính, hành chính, kinh tế, quản lý, khoa học triết học, xã hội học và khoa học chính trị.

Danh sách người Do Thái đoạt giải Nobel và Herbert A. Simon · Giải Nobel Kinh tế và Herbert A. Simon · Xem thêm »

John Harsanyi

John Charles Harsanyi (Harsányi János Károly; 29 tháng 5 năm 1920 - 9 tháng 8 năm 2000) là một nhà kinh tế học Hungary-Hoa Kỳ và là người đoạt giải giải Nobel kinh tế cùng với John Nash và Reinhard Selten năm 1994 cho các phát hiện của ông về lý thuyết trò chơi.

Danh sách người Do Thái đoạt giải Nobel và John Harsanyi · Giải Nobel Kinh tế và John Harsanyi · Xem thêm »

Joseph Stiglitz

Joseph Eugene Stiglitz, Ủy viên Hội Hoàng gia FBA (sinh ngày 9 tháng 2 năm 1943) là một nhà kinh tế Hoa Kỳ và là một giáo sư tại Đại học Columbia.

Danh sách người Do Thái đoạt giải Nobel và Joseph Stiglitz · Giải Nobel Kinh tế và Joseph Stiglitz · Xem thêm »

Kenneth Arrow

Kenneth Joseph Arrow (sinh 23 tháng 8 năm 1921, mất 21 tháng 2 năm 2017) là một nhà kinh tế học người Hoa Kỳ và là người giành được giải Nobel kinh tế cùng với John Hicks trong năm 1972.

Danh sách người Do Thái đoạt giải Nobel và Kenneth Arrow · Giải Nobel Kinh tế và Kenneth Arrow · Xem thêm »

Lawrence Klein

Lawrence Robert Klein (sinh 14 tháng 9 năm 1920) là một nhà kinh tế Hoa Kỳ.

Danh sách người Do Thái đoạt giải Nobel và Lawrence Klein · Giải Nobel Kinh tế và Lawrence Klein · Xem thêm »

Leonid Hurwicz

Leonid "Leo" Hurwicz (sinh 21 tháng 8 năm 1917 – mất 24 tháng 6 năm 2008) Giáo sư kinh tế danh dự, ủy viên hội đồng quản trị Đại học Minnesota.

Danh sách người Do Thái đoạt giải Nobel và Leonid Hurwicz · Giải Nobel Kinh tế và Leonid Hurwicz · Xem thêm »

Leonid Vitaliyevich Kantorovich

Leonid Vitaliyevich Kantorovich (a) (19 tháng 1 năm 1912, Saint Petersburg - 07 tháng 4 năm 1986, Moscow) là một nhà toán học và kinh tế Liên Xô, nổi tiếng với lý thuyết phát triển kỹ thuật cho việc phân bổ tối ưu các nguồn tài nguyên.

Danh sách người Do Thái đoạt giải Nobel và Leonid Vitaliyevich Kantorovich · Giải Nobel Kinh tế và Leonid Vitaliyevich Kantorovich · Xem thêm »

Merton Miller

Merton Howard Miller (16 tháng 5 năm 1923 – 3 tháng 6 năm 2000) là một nhà kinh tế học Hoa Kỳ, và là đồng tác giả của định lý Modigliani–Miller (1958), định lý này để xuất sự không thích hợp của cơ cấu nợ vốn chủ sở hữu.

Danh sách người Do Thái đoạt giải Nobel và Merton Miller · Giải Nobel Kinh tế và Merton Miller · Xem thêm »

Milton Friedman

Milton Friedman (31 tháng 7 năm 1912 – 16 tháng 11 năm 2006) là một nhà kinh tế học đoạt giải Nobel người Mỹ.

Danh sách người Do Thái đoạt giải Nobel và Milton Friedman · Giải Nobel Kinh tế và Milton Friedman · Xem thêm »

Myron Scholes

Myron Samuel Scholes (sinh 1 tháng 7 năm 1941) là một nhà kinh tế học tài chính Hoa Kỳ gốc Canada, ông nổi tiếng nhờ là một trong những tác giả của phương trình Black–Scholes.

Danh sách người Do Thái đoạt giải Nobel và Myron Scholes · Giải Nobel Kinh tế và Myron Scholes · Xem thêm »

Paul Krugman

Paul Robin Krugman (born 1953) là một nhà kinh tế học người Hoa Kỳ, giáo sư của Đại học Princeton.

Danh sách người Do Thái đoạt giải Nobel và Paul Krugman · Giải Nobel Kinh tế và Paul Krugman · Xem thêm »

Paul Samuelson

Paul Anthony Samuelson (15/5/1915 - 13/12/2009) là một nhà kinh tế học người Hoa Kỳ, đại biểu của trường phái kinh tế học vĩ mô tổng hợp và có đóng góp to lớn ở một loạt lĩnh vực của kinh tế học.

Danh sách người Do Thái đoạt giải Nobel và Paul Samuelson · Giải Nobel Kinh tế và Paul Samuelson · Xem thêm »

Peter A. Diamond

Peter A. Diamond (sinh năm 1940) là một nhà kinh tế học.

Danh sách người Do Thái đoạt giải Nobel và Peter A. Diamond · Giải Nobel Kinh tế và Peter A. Diamond · Xem thêm »

Robert Aumann

John Robert Aumann (tên bằng tiếng Hebrew: Yisrael Aumann ישראל אומן) (sinh ngày 8 tháng 6 năm 1930) là một nhà toán học người Israel và một thành viên của Viện hàn lâm Khoa học Quốc gia Hoa Kỳ.

Danh sách người Do Thái đoạt giải Nobel và Robert Aumann · Giải Nobel Kinh tế và Robert Aumann · Xem thêm »

Robert Fogel

Robert William Fogel (1 tháng 7 năm 1926 – 11 tháng 6 năm 2013) là một nhà khoa học và sử gia kinh tế người Hoa Kỳ, ông được trao giải Nobel Kinh tế vào năm 1993 (cùng với Douglass North).

Danh sách người Do Thái đoạt giải Nobel và Robert Fogel · Giải Nobel Kinh tế và Robert Fogel · Xem thêm »

Robert Solow

Robert Merton Solow (sinh ngày 23 tháng 8 năm 1924 tại Brooklyn, New York) là một học giả kinh tế Hoa Kỳ, ông được biết đến với các đóng góp của ông về lý thuyết tăng trưởng kinh tế mà đỉnh cao là mô hình tăng trưởng ngoại sinh được đặt tên theo tên của ông.

Danh sách người Do Thái đoạt giải Nobel và Robert Solow · Giải Nobel Kinh tế và Robert Solow · Xem thêm »

Roger Myerson

Roger Bruce Myerson (sinh 29 tháng 3 năm 1951) là một nhà kinh tế học người Mỹ, người đồng nhận giải Nobel kinh tế năm 2007 với Leonid Hurwicz và Eric Maskin vì những đóng góp của họ trong việc khởi xướng và phát triển lý thuyết thiết kế cơ chế.

Danh sách người Do Thái đoạt giải Nobel và Roger Myerson · Giải Nobel Kinh tế và Roger Myerson · Xem thêm »

Simon Kuznets

Simon Smith Kuznets (p; 30 tháng 4, năm 1901 - 8 tháng 7 năm 1985) là một nhà kinh tế Mỹ gốc Nga tại Đại học Harvard.

Danh sách người Do Thái đoạt giải Nobel và Simon Kuznets · Giải Nobel Kinh tế và Simon Kuznets · Xem thêm »

Tiếng Thụy Điển

Tiếng Thụy Điển là một ngôn ngữ German Bắc, được dùng như tiếng mẹ đẻ bởi 10,5 triệu người sinh sống chủ yếu ở Thụy Điển và vài khu vực thuộc Phần Lan.

Danh sách người Do Thái đoạt giải Nobel và Tiếng Thụy Điển · Giải Nobel Kinh tế và Tiếng Thụy Điển · Xem thêm »

Wassily Leontief

Wassily Wassilyovich Leontief (tiếng Nga: Василий Васильевич Леонтьев, 5 tháng 8 năm 1905, Munich, Đức - 5 tháng 2 năm 1999, New York), là một nhà kinh tế Nga-Mỹ đáng chú ý cho nghiên cứu của ông về cách thay đổi trong lĩnh vực kinh tế có thể có ảnh hưởng đến các lĩnh vực khác.

Danh sách người Do Thái đoạt giải Nobel và Wassily Leontief · Giải Nobel Kinh tế và Wassily Leontief · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Danh sách người Do Thái đoạt giải Nobel và Giải Nobel Kinh tế

Danh sách người Do Thái đoạt giải Nobel có 240 mối quan hệ, trong khi Giải Nobel Kinh tế có 103. Khi họ có chung 29, chỉ số Jaccard là 8.45% = 29 / (240 + 103).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Danh sách người Do Thái đoạt giải Nobel và Giải Nobel Kinh tế. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »