Mục lục
609 quan hệ: Aero A.100, Aero A.101, Aero A.14, Aero A.18, Aero A.32, AGO Ao 192, Aichi D1A, Aichi E10A, Aichi E3A, Airco DH.4, Airspeed Oxford, Albatros Al 101, Amiot 120, Amiot 143, ANBO III, ANBO IV, ANBO V, ANF Les Mureaux 113, Ansaldo A.120, Arado Ar 196, Arado Ar 64, Arado Ar 65, Arado Ar 66, Arado Ar 68, Arado Ar 76, Arado Ar 95, Arado Ar 96, Arado SC I, Arado SC II, Argentina, Armstrong Whitworth A.W.16, Armstrong Whitworth Atlas, Armstrong Whitworth Scimitar, Armstrong Whitworth Siskin, Armstrong Whitworth Whitley, Úc, Avia B-534, Avia B.122, Avia BH-21, Avia BH-3, Avia BH-33, Avro 504, Avro 549 Aldershot, Avro 626, Avro Anson, Avro Bison, Avro Tutor, Đan Mạch, Đức, Ý, ... Mở rộng chỉ mục (559 hơn) »
Aero A.100
Aero A.100 là một loại máy bay ném bom hạng nhẹ/trinh sát chế tạo ở Tiệp Khắc trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Aero A.100
Aero A.101
Aero A.101 là một loại máy bay ném bom hạng nhẹ/trinh sát hai tầng cánh được chế tạo tại Tiệp Khắc trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Aero A.101
Aero A.14
Aero A.14 là một loại máy bay hai tầng cánh của Tiệp Khắc, được sử dụng làm nhiệm vụ trinh sát quân sự, nó được chế tạo trong thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Aero A.14
Aero A.18
Aero A.18 là một loại máy bay tiêm kích hai tầng cánh chế tạo tại Tiệp Khắc trong thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Aero A.18
Aero A.32
Aero A.32 là một loại máy bay hai tầng cánh chế tạo ở Tiệp Khắc vào cuối thập niên 1920, nó được sử dụng hiệp đồng tác chiến với lục quân bao gồm ném bom chiến thuật và trinh sát.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Aero A.32
AGO Ao 192
Ago Ao 192 Kurier là một loại máy bay hai động cơ cỡ nhỏ của Đức, do hãng AGO Flugzeugwerke thiết kế chế tạo trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và AGO Ao 192
Aichi D1A
Chiếc Aichi D1A là một kiểu máy bay ném bom bổ nhào Nhật Bản hoạt động trên các tàu sân bay trong những năm của thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Aichi D1A
Aichi E10A
Aichi E10A là một kiểu thủy phi cơ trinh sát của Nhật Bản trong thập niên 30.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Aichi E10A
Aichi E3A
Heinkel HD 56 là một loại thủy phi cơ trinh sát được phát triển ở Đức vào năm 1929, nó được Nhật trang bị đi kèm với các tàu chiến của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, và được Nhật định danh là Thủy phi cơ Trinh sát Kiểu 90-1 hay E3A.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Aichi E3A
Airco DH.4
Airco DH.4 là một loại máy bay ném bom hai tầng cánh của Anh trong Chiến tranh thế giới I.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Airco DH.4
Airspeed Oxford
Airspeed AS.10 Oxford là một loại máy bay huấn luyện hai động cơ, do hãng Airspeed chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Airspeed Oxford
Albatros Al 101
Albatros Al 101 là một loại máy bay huấn luyện của Đức trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Albatros Al 101
Amiot 120
Amiot 120 là họ máy bay ném bom hai tầng cánh của Pháp, do hãng SECM-Amiot chế tạo vào giữa thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Amiot 120
Amiot 143
Amiot 143M là một loại máy bay ném bom hạng trung của Pháp trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Amiot 143
ANBO III
ANBO III là một loại máy bay huấn luyện và máy bay thông dụng cánh đơn, được thiết kế cho Quân đội Litva vàon ăm 1929.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và ANBO III
ANBO IV
ANBO IV là một loại máy bay quân sự duy nhất do Litva tự thiết kế trang bị cho Không quân Litva trong Chiến tranh thế giới II.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và ANBO IV
ANBO V
ANBO V là một loại máy bay huấn luyện cánh đơn, được thiết kế cho quân đội Litva vào năm 1931.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và ANBO V
ANF Les Mureaux 113
ANF Les Mureaux 110 và các máy bay bắt nguồn từ nó là một dòng máy bay trinh sát của Pháp, được phát triển trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và ANF Les Mureaux 113
Ansaldo A.120
Ansaldo A.120 (đôi khi còn gọi là FIAT A.120, khi FIAT (Fabbrica Italiana Automobili Torino – Nhà máy ô tô Ý ở Turin) mua Ansaldo) là một loại máy bay trinh sát được Ý phát triển vào thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Ansaldo A.120
Arado Ar 196
Ar 196 là một loại thủy phi cơ trinh sát trang bị trên tàu chiến, do hãng Arado của Đức thiết kế chế tạo vào năm 1936.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Arado Ar 196
Arado Ar 64
Arado Ar 64 là một loại máy bay tiêm kích hai tầng cánh, được phát triển vào cuối thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Arado Ar 64
Arado Ar 65
Arado Ar 65 là một loại tiêm kích hai tầng cánh một chỗ nối tiếp của loại Ar 64.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Arado Ar 65
Arado Ar 66
Arado Ar 66 là một loại máy bay huấn luyện quân sự của Đức quốc xã, phát triển vào năm 1933.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Arado Ar 66
Arado Ar 68
Arado Ar 68 là một loại máy bay tiêm kích hai tầng cánh một chỗ, được phát triển vào giữa thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Arado Ar 68
Arado Ar 76
Arado Ar 76 là một loại máy bay tiêm kích hạng nhẹ của Đức trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Arado Ar 76
Arado Ar 95
Arado 95 là một loại thủy phi cơ tuần tra trinh sát một động cơ, do hãng Arado của Đức thiết kế chế tạo vào cuối thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Arado Ar 95
Arado Ar 96
Arado Ar 96 là một loại máy bay huấn luyện của Đức quốc xã, do hãng Arado Flugzeugwerke chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Arado Ar 96
Arado SC I
Arado SC I là một loại máy bay huấn luyện hai tầng cánh, được phát triển ở Đức trong thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Arado SC I
Arado SC II
Arado SC II là một loại máy bay huấn luyện hai tầng cánh được phát triển ở Đức trong thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Arado SC II
Argentina
Argentina (thường được phiên âm trong tiếng Việt là Ác-hen-ti-na, Hán-Việt: "Á Căn Đình"), tên chính thức là Cộng hòa Argentina (República Argentina), là quốc gia lớn thứ hai ở Nam Mỹ theo diện tích đất, sau Brasil.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Argentina
Armstrong Whitworth A.W.16
Armstrong Whitworth A.W.16 (hay A.W.XVI) là một loại máy bay tiêm kích hai tầng cánh của Anh, do hãng Armstrong Whitworth Aircraft thiết kế chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Armstrong Whitworth A.W.16
Armstrong Whitworth Atlas
Armstrong Whitworth Atlas là một loại máy bay hai tầng cánh của Anh, do hãng Armstrong Whitworth Aircraft thiết kế và chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Armstrong Whitworth Atlas
Armstrong Whitworth Scimitar
Armstrong Whitworth A.W.35 Scimitar là một loại máy bay tiêm kích hai tầng cánh một động cơ do hãng Armstrong Whitworth Aircraft của Anh thiết kế chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Armstrong Whitworth Scimitar
Armstrong Whitworth Siskin
Armstrong Whitworth Siskin là một loại máy bay tiêm kích hai tầng cánh của Anh trong thập niên 1920, do hãng Armstrong Whitworth Aircraft sản xuất.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Armstrong Whitworth Siskin
Armstrong Whitworth Whitley
Armstrong Whitworth A.W.38 Whitley là một trong 3 mẫu máy bay ném bom hạng trung tiền tuyến hai động cơ của Anh, nó được trang bị cho Không quân Hoàng gia khi Chiến tranh thế giới II nổ ra (2 chiếc còn lại là Vickers Wellington và Handley Page Hampden).
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Armstrong Whitworth Whitley
Úc
Úc (còn được gọi Australia hay Úc Đại Lợi; phát âm tiếng Việt: Ô-xtrây-li-a, phát âm tiếng Anh) tên chính thức là Thịnh vượng chung Úc (Commonwealth of Australia) là một quốc gia bao gồm đại lục châu Úc, đảo Tasmania, và nhiều đảo nhỏ.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Úc
Avia B-534
Avia B-534 là một loại máy bay hai tầng cánh được sản xuất trong thời gian giữa Chiến tranh Thế giới I và Chiến tranh Thế giới II.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Avia B-534
Avia B.122
Avia B.122 Vosa ("Wasp") là một loại máy bay huấn luyện hai tầng cánh của Tiệp Khắc được phát triển vào giữa thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Avia B.122
Avia BH-21
Avia BH-21, chế tạo lần đầu vào năm 1925, là một loại máy bay hai tầng cánh đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh quốc gia của Tiệp Khắc, trong thời kỳ giữa Chiến tranh thế giới I và Chiến tranh thế giới II.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Avia BH-21
Avia BH-3
Avia BH-3 là một loại máy bay tiêm kích chế tạo ở Tiệp Khắc vào năm 1921.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Avia BH-3
Avia BH-33
Avia BH-33 là một máy bay tiêm kích hai tầng cánh do Tiệp Khắc chế tạo vào năm 1927.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Avia BH-33
Avro 504
Avro 504 là một loại máy bay hai tầng cánh trong Chiến tranh thế giới I, do hãng Avro thiết kế chế tạo và được nhiều hãng khác sản xuất theo giấy phép.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Avro 504
Avro 549 Aldershot
Avro 549 Aldershot là một loại máy bay ném bom của Anh, do hãng Avro chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Avro 549 Aldershot
Avro 626
Avro 626 là một loại máy bay huấn luyện hai tầng cánh của Anh, do hãng Avro chế tạo trong thời gian giữa hai cuộc Thế chiến.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Avro 626
Avro Anson
Avro Anson là một loại máy bay đa năng hai động cơ của Anh, nó được trang bị cho Không quân Hoàng gia, Không quân Hải quân Hoàng gia và không quân các quốc gia khác trong và sau Chiến tranh thế giới II.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Avro Anson
Avro Bison
Avro 555 Bison là một loại máy bay trinh sát của Anh, do hãng Avro chế tạo,.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Avro Bison
Avro Tutor
Avro Type 621 Tutor là một loại máy bay huấn luyện hai tầng cánh của Anh, do hãng Avro thiết kế chế tạo trong giai đoạn giữa hai cuộc đại chiến thế giới.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Avro Tutor
Đan Mạch
Đan Mạch (tiếng Đan Mạch: Danmark) là một quốc gia thuộc vùng Scandinavia ở Bắc Âu và là thành viên chính của Vương quốc Đan Mạch.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Đan Mạch
Đức
Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Đức
Ý
Ý hay Italia (Italia), tên chính thức: Cộng hoà Ý (Repubblica italiana), tên cũ Ý Đại Lợi là một nước cộng hoà nghị viện nhất thể tại châu Âu.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Ý
Ba Lan
Ba Lan (tiếng Ba Lan: Polska), tên chính thức là Cộng hòa Ba Lan (tiếng Ba Lan: Rzeczpospolita Polska), là một quốc gia ở Trung Âu, tiếp giáp với các nước Đức, Slovakia, Cộng hòa Séc, Ukraina, Belarus, Litva, Nga và biển Baltic; diện tích 312.685 km², dân số 38,56 triệu gần như thuần chủng người Ba Lan, đa phần (95%) theo đạo Công giáo Rôma được truyền bá vào đây khi nhà nước Ba Lan đầu tiên hình thành vào thế kỷ thứ X.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Ba Lan
Bỉ
Bỉ, tên chính thức là Vương quốc Bỉ, là một quốc gia có chủ quyền tại Tây Âu.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Bỉ
Bücker Bü 131
Bücker Bü 131 "Jungmann" (Young man) là một loại máy bay huấn luyện cơ bản của Đức trong thập niên 1930, nó được Luftwaffe sử dụng trong Chiến tranh thế giới II.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Bücker Bü 131
Bücker Bü 133
Bücker Bü 133 Jungmeister (Young master) là một loại máy bay huấn luyện nâng cao của Luftwaffe trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Bücker Bü 133
Beechcraft Model 18
Beech 18 trang bị phao nổi tại Manitoba, 1986 Beechcraft AT-11 bay trên vùng trời tây Texas, 1944. Beechcraft Model 18, hay "Twin Beech", là một loại máy bay có 6-11 ghế, hai động cơ, cánh dưới, do hãng Beech Aircraft Corporation ở Wichita, Kansas chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Beechcraft Model 18
Beriev Be-2
Beriev Be-2 (định danh ban đầu là KOR-1) là một loại thủy phi cơ trinh sát, được chế tạo cho Hải quân Xô viết ngay trước Chiến tranh thế giới II.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Beriev Be-2
Beriev MBR-2
Beriev MBR-2 là một loại tàu bay trinh sát, được đưa vào trang bị cho Hải quân Xô viết vào năm 1935.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Beriev MBR-2
Berliner-Joyce F2J
Berliner-Joyce XF2J là một loại máy bay tiêm kích hai tầng cánh của Hoa Kỳ, nó được trang bị cho Hải quân Hoa Kỳ.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Berliner-Joyce F2J
Berliner-Joyce OJ
Berliner-Joyce OJ là một loại máy bay thám sát của Hoa Kỳ, do hãng Berliner-Joyce Aircraft chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Berliner-Joyce OJ
Berliner-Joyce P-16
Berliner-Joyce P-16 (P: Pursuit – Bám đuổi) là một loại máy bay tiêm kích hai chỗ của Hoa Kỳ, do hãng Berliner-Joyce Aircraft Corporation chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Berliner-Joyce P-16
Besson MB.411
Besson MB.411 là một loại thủy phi cơ thám sát hai chỗ của Pháp, do hãng Besson thiết kế.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Besson MB.411
Blériot 127
Blériot 127 (hay Bl-127) là một loại máy bay ném bom của Pháp trong thập niên 1920 và 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Blériot 127
Blériot-SPAD S.51
Bleriot-SPAD S.51 là một loại máy bay tiêm kích của Pháp, được phát triển vào năm 1924 cho Không quân Pháp nhằm thay thế cho loại Nieuport-Delage NiD.29.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Blériot-SPAD S.51
Blériot-SPAD S.510
Blériot SPAD S.510 là một loại máy bay tiêm kích hai tầng cánh của Pháp.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Blériot-SPAD S.510
Blériot-SPAD S.61
Blériot-SPAD S.61 là một loại máy bay tiêm kích của Pháp được phát triển vào năm 1923.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Blériot-SPAD S.61
Blériot-SPAD S.81
Blériot-SPAD S.81 là một loại máy bay tiêm kích của Pháp, được phát triển vào năm 1923 theo yêu cầu của Không quân Pháp.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Blériot-SPAD S.81
Bloch MB.120
Bloch MB.120 là một loại máy bay vận tải tới thuộc địa của Pháp do hãng Société des Avions Marcel Bloch chế tạo trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Bloch MB.120
Bloch MB.131
Bloch MB.130 và các loại máy bay phát triển từ nó là một loạt máy bay ném bom/trinh sát của Pháp, phát triển trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Bloch MB.131
Bloch MB.200
Aero MB 200 MB.200 là một loại máy bay ném bom của Pháp trong thập niên 1930, được thiết kế và phát triển bởi hãng Societé des Avions Marcel Bloch.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Bloch MB.200
Bloch MB.81
MB.81 là một loại máy bay quân sự của Pháp, do hãng Société des Avions Marcel Bloch chế tạo với vai trò làm máy bay cứu thương.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Bloch MB.81
Blohm & Voss Ha 137
Blohm & Voss Ha 137 là một loại máy bay cường kích của Đức trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Blohm & Voss Ha 137
Blohm & Voss Ha 140
Ha 140 là một loại thủy phi cơ đa năng của Đức, sản xuất trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Blohm & Voss Ha 140
Boeing B-17 Flying Fortress
Boeing B-17 Flying Fortress (Pháo đài bay B-17) là kiểu máy bay ném bom hạng nặng 4 động cơ được phát triển cho Không lực Lục quân Hoa Kỳ (USAAC) và được đưa vào sử dụng vào cuối những năm 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Boeing B-17 Flying Fortress
Boeing F2B
Boeing F2B là một mẫu máy bay tiêm kích hai tầng cánh của Hải quân Hoa Kỳ vào thập niên 1920, rất quen thuộc đối với những người hâm mộ hàng không của thời kỳ đó, khi nó ở trong đội bay biểu diễn nhào lộn Three Sea Hawks, nổi tiếng với việc bay đội hình.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Boeing F2B
Boeing F3B
Boeing F3B là một mẫu máy bay tiêm kích và tiêm kích-bom hai tầng cánh, hoạt động trong các đơn vị không quân của Hải quân Hoa Kỳ từ năm 1928 đến đầu thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Boeing F3B
Boeing Model 15
Boeing Model 15 là một loại máy bay tiêm kích hai tầng cánh buồng lái mở của Hoa Kỳ trong thập niên 1920, do hãng Boeing chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Boeing Model 15
Boeing NB
Boeing NB (hay Model 21) là một máy bay huấn luyện sơ cấp được phát triển cho Hải quân Hoa Kỳ năm 1924.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Boeing NB
Boeing P-12
Boeing P-12 hay F4B là một loại máy bay tiêm kích của Hoa Kỳ hoạt động trong Binh chủng Không quân Lục quân Hoa Kỳ và Hải quân Hoa Kỳ.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Boeing P-12
Boeing P-26 Peashooter
Boeing P-26 Peashooter là loại máy bay tiêm kích hoàn toàn bằng kim loại đầu tiên của Hoa Kỳ, nó cũng là máy bay tiêm kích một tầng cánh đầu tiên được trang bị cho Quân đoàn không quân Lục quân Hoa Kỳ.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Boeing P-26 Peashooter
Boeing-Stearman Model 75
Stearman (Boeing) Model 75 là một loại máy bay hai tầng cánh, có ít nhất 9.783 chiếc đã được chế tạo tại Hoa Kỳ trong thời gian từ thập niên 1930 đến thập niên 1940, với vai trò như một máy bay huấn luyện quân sự.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Boeing-Stearman Model 75
Bolkhovitinov DB-A
Bolkhovitinov DBA (Dahl'niy Bombardirovshchik-Akademiya – máy bay ném bom tầm xa) là một loại máy bay ném bom hạng nặng, thiết kế chế tạo ở Liên Xô từ năm.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Bolkhovitinov DB-A
Boulton Paul Overstrand
Boulton Paul P.75 Overstrand là một loại máy bay ném bom hạng trung hai tầng cánh của Không quân Hoàng gia Anh.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Boulton Paul Overstrand
Boulton Paul Sidestrand
Boulton Paul P.29 Sidestrand là một loại máy bay ném bom hạng trung hai tầng cánh của Anh, nó được trang bị cho Không quân Hoàng gia.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Boulton Paul Sidestrand
Brasil
Brazil (phiên âm: Bra-din hay Bra-xin, Hán Việt: " nước Ba Tây"), tên gọi chính thức là Cộng hòa Liên bang Brazil (tiếng Bồ Đào Nha: República Federativa do Brasil), là quốc gia lớn nhất Nam Mỹ.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Brasil
Breda A.4
Breda A.4 là một loại máy bay huấn luyện hai tầng cánh, chế tạo ở Ý vào giữa thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Breda A.4
Breda A.7
Breda A.7 là một loại máy bay trinh sát phát triển ở Ý, nó được trang bị cho Regia Aeronautica vào năm 1929.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Breda A.7
Breda A.9
Breda A.9 là một loại máy bay huấn luyện hai tầng cánh, chế tạo ở Ý năm 1928 cho Regia Aeronautica.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Breda A.9
Breda Ba.25
Ba.25 Breda Ba.25 là một loại máy bay huấn luyện hai tầng cánh của Ý, do hãng Breda thiết kế chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Breda Ba.25
Breda Ba.27
Breda Ba.27 là một loại máy bay tiêm kích do Ý chế tạo vào thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Breda Ba.27
Breda Ba.64
Ba.64 Breda Ba.64 là một loại máy bay cường kích một động cơ của Italy trang bị cho Regia Aeronautica (không quân Italy) trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Breda Ba.64
Breda Ba.65
Breda Ba.65 là một loại máy bay cường kích của Aviazione Legionaria trong Nội chiến Tây Ban Nha và của Regia Aeronautica (Không quân Italy) trong Chiến tranh thế giới II.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Breda Ba.65
Breda Ba.88
nhỏ Breda Ba.88 Lince (tiếng Ý: linh miêu) là một loại máy bay cường kích trang bị cho Regia Aeronautica (không quân Italy) trong Chiến tranh thế giới II.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Breda Ba.88
Breguet 19
Breguet 19 (Breguet XIX, Br.19 hay Bre.19) là một loại máy bay ném bom/trinh sát hạng nhẹ của Pháp, nó còn dùng để bay các chuyến bay khoảng cách dài, do công ty Breguet thiết kế và sản xuất từ năm 1924.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Breguet 19
Breguet 410
Breguet 410 là một loại máy bay ném bom của Pháp vào đầu thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Breguet 410
Breguet 460
Breguet 460 Vultur là một loại máy bay ném bom của Pháp trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Breguet 460
Breguet 470
Breguet 470 Fulgur là một loại máy bay chở khách của Pháp trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Breguet 470
Bristol Blenheim
Bristol Blenheim là một loại máy bay ném bom hạng nhẹ được thiết kế và chế tạo bởi hãng Bristol Aeroplane Company, nó được sử dụng rộng rãi trong những ngày đầu của Chiến tranh thế giới II.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Bristol Blenheim
Bristol Bombay
Bristol Bombay là một máy bay ném bom hạng trung và vận tải quân sự của Anh, nó được trang bị cho Không quân Hoàng gia trong Chiến tranh thế giới II.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Bristol Bombay
Bristol Bulldog
Bristol Bulldog là một loại máy bay tiêm kích hai tầng cánh của Không quân Hoàng gia (RAF) Anh, nó được hãng Bristol Aeroplane Company thiết kế trong thập niên 1920, có trên 400 chiếc Bulldog đã được chế tạo, trở thành loại máy bay thông dụng nhất của RAF trong thời gian giữa hai cuộc thế chiến.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Bristol Bulldog
Bristol F.2 Fighter
Bristol F.2 Fighter là một loại máy bay tiêm kích và máy bay trinh sát hai tầng cánh của Anh trong Chiến tranh thế giới I, thuộc Quân đoàn Không quân Hoàng gia.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Bristol F.2 Fighter
Bulgaria
Bulgaria (tiếng Bulgaria: България, Balgariya, Tiếng Việt: Bun-ga-ri), tên chính thức là Cộng hòa Bulgaria (Република България, Republika Balgariya) là một quốc gia nằm tại khu vực đông nam châu Âu.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Bulgaria
CAMS 37
CAMS 37 là một loại tàu bay chế tạo tại Pháp vào giữa thập niên 1920, ban đầu nó được thiết kế làm máy bay trinh sát quân sự, nhưng sau đó được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và CAMS 37
CAMS 55
CAMS 55 là một loại tàu bay trinh sát chế tạo ở Pháp vào cuối thập niên 1920, nó được trang bị cho Hải quân Pháp.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và CAMS 55
Canada
Canada (phiên âm tiếng Việt: Ca-na-đa; phát âm tiếng Anh) hay Gia Nã Đại, là quốc gia có diện tích lớn thứ hai trên thế giới, và nằm ở cực bắc của Bắc Mỹ.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Canada
Canadian Vickers Vancouver
Canadian Vickers Vancouver là một loại tàu bay vận tải/tuần tra của Canada trong thập niên 1930, do hãng Canadian Vickers chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Canadian Vickers Vancouver
Canadian Vickers Varuna
Canadian Vickers Varuna là một loại tàu bay của Canada, do hãng Canadian Vickers chế tạo trong thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Canadian Vickers Varuna
Canadian Vickers Vedette
Canadian Vickers Vedette là máy bay đầu tiên do Canada tự thiết kế và chế tạo cho nhu cầu trong nước.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Canadian Vickers Vedette
CANT 25
phải CANT 25 là một loại tàu bay tiêm kích hai tầng cánh của Ý, được trang bị cho Regia Aeronautica vào năm 1931.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và CANT 25
CANT Z.1007
CANT Z.1007 Alcione (Kingfisher) là một loại máy bay ném tầm trung 3 động cơ, cấu trúc làm bằng g. Được thiết kế với kỹ sư Filippo Zappata, cha đẻ của loại máy bay CANT Z.506,De Marchi and Tonizzo 1994, p. 27.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và CANT Z.1007
CANT Z.501
CANT Z.501 Gabbiano (tiếng Ý: mòng biển) là một loại tàu bay.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và CANT Z.501
CANT Z.506
CANT Z.506 Airone (tiếng Ý: chim Diệc) là một loại máy bay có phao ba động cơ, do hãng CANT chế tạo từ năm 1935.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và CANT Z.506
Caproni A.P.1
Caproni Bergamaschi AP.1 là một loại máy bay cường kích của Italy, do Cesare Pallavicino thiết kế, hãng Breda chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Caproni A.P.1
Caproni Ca.100
Caproni Ca.100 là một loại máy bay huấn luyện tiêu chuẩn của Regia Aeronautica trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Caproni Ca.100
Caproni Ca.101
Caproni Ca.101 là một loại máy bay chở khách của Italy, sau đó được quân đội sử dụng làm máy bay vận tải và máy bay ném bom.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Caproni Ca.101
Caproni Ca.111
Caproni Ca.111 là một loại máy bay ném bom hạng nhẹ và trinh sát, sản xuất ở Ý trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Caproni Ca.111
Caproni Ca.113
Caproni Ca.113 là một loại máy bay huấn luyện nâng cao sản xuất ở Italy và Bulgary vào đầu thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Caproni Ca.113
Caproni Ca.114
phải Caproni Ca.114 là một loại máy bay tiêm kích hai tầng cánh, chế tạo ở Italy vào đầu thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Caproni Ca.114
Caproni Ca.133
Caproni Ca.133 là một loại máy bay ném bom/vận tải ba động cơ được trang bị cho Regia Aeronautica.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Caproni Ca.133
Caproni Ca.135
Caproni Ca.135 là một loại máy bay ném bom hạng trung của Italy do Cesare Pallavicino thiết tại Bergamo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Caproni Ca.135
Caproni Ca.164
Caproni Ca.164 là một loại máy bay huấn luyện hai tầng cánh, sản xuất tại Ý ngay trước Chiến tranh thế giới II.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Caproni Ca.164
Caproni Ca.310
Caproni-Begamaschi Ca.310 Libeccio (tiếng Italy: gió tây nam) là một loại máy bay trinh sát của Italy trong Chiến tranh thế giới II.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Caproni Ca.310
Caproni Ca.73
Caproni Ca.73 là một loại máy bay chở khách, chế tạo trong thập niên 1920, và được sử dụng làm máy bay ném bom hạng nhẹ của Regia Aeronautica.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Caproni Ca.73
Caudron C.270
Caudron C.270 Luciole ("Firefly") là một loại máy bay huấn luyện, thể thao và du lịch sản xuất tại Pháp trong thập niên 1920, C.270 bắt nguồn từ loại C.230.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Caudron C.270
Caudron C.440
Caudron C.440 Goéland ("hải âu") là một loại máy bay thông dụng hai động cơ, 6 chỗ nguồn.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Caudron C.440
Caudron C.59
Caudron C.59 là một loại máy bay hai tầng cánh của Pháp, do hãng Caudron chế tạo giai đoạn 1922-1924.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Caudron C.59
Caudron C.60
Caudron C.60 là một loại máy bay hai tầng cánh của Pháp, do hãng Caudron phát triển từ loại Caudron C.59.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Caudron C.60
Caudron C.690
Caudron C.690 là một loại máy bay huấn luyện phi công tiêm kích một chỗ, được phát triển tại Pháp vào cuối thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Caudron C.690
Caudron Simoun
Caudron Simoun là một loại máy bay thông dụng 4 chỗ của Pháp trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Caudron Simoun
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Chiến tranh thế giới thứ nhất
Consolidated P-30
Consolidated P-30 (PB-2) là một loại máy bay tiêm kích của Hoa Kỳ trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Consolidated P-30
Consolidated P2Y
Consolidated P2Y là một loại tàu bay tuần tra hàng hải.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Consolidated P2Y
Consolidated PBY Catalina
Consolidated PBY Catalina là một loại tàu bay của Hoa Kỳ trong thập niên 1930 và 1940, do hãng Consolidated Aircraft chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Consolidated PBY Catalina
Consolidated PT-1
Consolidated PT-1 Trusty (định danh công ty là Model 1) là một loại máy bay huấn luyện hai tầng cánh của Hoa Kỳ, được Cục Không quân Lục quân Hoa Kỳ sử dụng.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Consolidated PT-1
Consolidated PT-11
Consolidated Model 21 là một loại máy bay huấn luyện của Hoa Kỳ, do hãng Consolidated Aircraft Company chế tạo, được Quân đoàn Không quân Lục quân Hoa Kỳ sử dụng với định danh PT-11, Bảo vệ Bờ biển Hoa Kỳ sử dụng với định danh N4Y.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Consolidated PT-11
Cuộc tấn công Ba Lan (1939)
Cuộc tấn công Ba Lan 1939 -- được người Ba Lan gọi là Chiến dịch tháng Chín (Kampania wrześniowa), Chiến tranh vệ quốc 1939 (Wojna obronna 1939 roku); người Đức gọi là Chiến dịch Ba Lan (Polenfeldzug) với bí danh Kế hoạch Trắng (Fall Weiss) -- là một sự kiện quân sự đã mở đầu Chiến tranh thế giới thứ hai diễn ra vào ngày 1 tháng 9 năm 1939 khi Đức Quốc xã bất ngờ tấn công Ba Lan.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Cuộc tấn công Ba Lan (1939)
Curtiss A-12 Shrike
Curtiss A-12 Shrike là loại máy bay cường kích thứ hai của Quân đoàn Không quân Lục quân Hoa Kỳ, nó là máy bay cường kích chủ lực trong thập niên 1930 của không quân.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Curtiss A-12 Shrike
Curtiss A-8
Curtiss A-8 là một loại máy bay cường kích của Hoa Kỳ, do hãng Curtiss chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Curtiss A-8
Curtiss BF2C Goshawk
Curtiss Model 67 BF2C-1 Goshawk & Model 68 Hawk III là một loại máy bay hai tầng cánh của Hải quân Hoa Kỳ trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Curtiss BF2C Goshawk
Curtiss F11C Goshawk
Curtiss F11C Goshawk máy bay tiêm kích hai tầng cánh của hải quân Hoa Kỳ trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Curtiss F11C Goshawk
Curtiss F6C Hawk
Curtiss F6C Hawk là một loại máy bay tiêm kích hai tầng cánh của Hoa Kỳ trong thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Curtiss F6C Hawk
Curtiss F7C Seahawk
Curtiss F7C Seahawk là một loại máy bay tiêm kích hai tầng cánh hoạt động trên tàu sân bay của Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Curtiss F7C Seahawk
Curtiss F9C Sparrowhawk
Curtiss F9C Sparrowhawk là một loại máy bay tiêm kích hai tầng cánh trang bị cho các tàu chiến và của Hải quân Hoa Kỳ.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Curtiss F9C Sparrowhawk
Curtiss Falcon
Curtiss Falcon là một dòng máy bay hai tầng cánh của Hoa Kỳ, do hãng Curtiss Aeroplane and Motor Company chế tạo trong thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Curtiss Falcon
Curtiss Fledgling
Curtiss Fledgling, Curtiss định danh là Model 48 và Model 51, là một loại máy bay huấn luyện được phát triển cho Hải quân Hoa Kỳ vào cuối thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Curtiss Fledgling
Curtiss P-1 Hawk
P-1 Hawk (Curtiss Model 34) là một loại máy bay tiêm kích hai tầng cánh của Quân đoàn Không quân Lục quân Hoa Kỳ trong thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Curtiss P-1 Hawk
Curtiss P-36 Hawk
Curtiss P-36 Hawk, còn được gọi là Curtiss Hawk Kiểu 75, là máy bay tiêm kích do Mỹ chế tạo trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Curtiss P-36 Hawk
Curtiss P-6 Hawk
Curtiss P-6 Hawk là một loại máy bay tiêm kích hai tầng cánh của Hoa Kỳ trong thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Curtiss P-6 Hawk
Curtiss SOC Seagull
Curtiss SOC Seagull là một loại thủy phi cơ trinh sát một động cơ của Hoa Kỳ, do Alexander Solla thiết kế, nó được trang bị cho Hải quân Hoa Kỳ.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Curtiss SOC Seagull
Curtiss-Reid Rambler
Reid Rambler, sau này là chi nhánh Curtiss-Reid sau khi Reid bị Curtiss mua lại, Rambler là một loại máy bay thể thao/huấn luyện hai tầng cánh chế tạo tại Canada vào đầu thập niên 1930 và được sử dụng một số lượng nhỏ làm máy bay huấn luyện thuộc Không quân Hoàng gia Canada.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Curtiss-Reid Rambler
Danh sách máy bay cường kích
Danh sách máy bay cường kích: Máy bay cường kích là loại máy bay quân sự có nhiệm vụ chính là tấn công các mục tiêu trên mặt đất với độ chính xác cao hơn so với các máy bay ném bom chiến lược.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Danh sách máy bay cường kích
Danh sách máy bay ném bom
Danh sách máy bay ném bom được liệt kê theo thời kỳ và nhà sản xuất.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Danh sách máy bay ném bom
Danh sách máy bay phản lực trong Chiến tranh Thế giới II
Đây là danh sách máy bay phản lực được phát triển trong Chiến tranh Thế giới II.
Danh sách máy bay tiêm kích
Đây là danh sách các máy bay quân sự được thiết kế chủ yếu cho không chiến, và do đó sẽ không tính đến các máy bay đảm nhiệm các nhiệm vụ khác, chúng có thể có khả năng không chiến là phụ, ví dụ như các máy bay cường kích.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Danh sách máy bay tiêm kích
Danh sách máy bay trong Chiến tranh Thế giới II
Danh sách máy bay trong Chiến tranh Thế giới II gồm tất cả các loại máy bay được các nước tham chiến sử dụng trong Chiến tranh Thế giới II, từ giai đoạn khi các nước bắt đầu tham gia đến khi cuộc chiến kết thúc.
DAR 1
DAR 1 Peperuda (con bướm) là một loại máy bay huấn luyện/du lịch hai tầng cánh của Bulgaria trong thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và DAR 1
Dewoitine D.1
Dewoitine D.1 là một loại máy bay tiêm kích một chỗ của Pháp trong thập niên 1920, do công ty công nghiệp Dewoitine phát triển.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Dewoitine D.1
Dewoitine D.21
Dewoitine D.21 là một loại máy bay tiêm kích của Pháp trong thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Dewoitine D.21
Dewoitine D.27
Dewoitine D.27 là một loại máy bay tiêm kích của Pháp, do Émile Dewoitine thiết kế vào năm 1928.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Dewoitine D.27
Dewoitine D.371
Dewoitine 371 là một loại máy bay tiêm kích của Pháp trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Dewoitine D.371
Dewoitine D.500
Dewoitine D.500 là một loại máy bay tiêm kích một tầng cánh, có càng đáp cố định, buồng lái mở, được trang bị cho Không quân Pháp vào thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Dewoitine D.500
Dewoitine D.9
Dewoitine D.9 là một loại máy bay tiêm kích của Pháp, do hãng Dewoitine chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Dewoitine D.9
DFS SG 38 Schulgleiter
SG 38 Schulgleiter (tàu lượn School) là một loại tàu lượn một chỗ của Đức, do Schneider, Rehberg và Hofmann tại nhà máy Edmund Schneider ở Grunau thiết kế vào năm 1938.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và DFS SG 38 Schulgleiter
Dornier Do 11
Dornier Do 11 là một mẫu máy bay ném bom tầm trung của Đức, nó được phát triển trong bí mật vào đầu thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Dornier Do 11
Dornier Do 17
Dornier Do 17, đôi khi còn gọi là Fliegender Bleistift (tiếng Đức: "bút chì bay"), là một loại máy bay ném bom hạng nhẹ của Đức trong Chiến tranh thế giới II, do công ty của Claudius Dornier là Dornier Flugzeugwerke chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Dornier Do 17
Dornier Do 18
Dornier Do 18 là một phát triển từ mẫu tàu bay Do 16.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Dornier Do 18
Dornier Do 19
Dornier Do 19 là một loại máy bay ném bom hạng nặng của Đức quốc xã trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Dornier Do 19
Dornier Do 22
Dornier Do 22 là một loại thủy phi cơ của Đức, được phát triển trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Dornier Do 22
Dornier Do 23
Dornier Do 23 là một loại máy bay ném bom hạng trung của Đức quốc xã trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Dornier Do 23
Dornier Do 24
Dornier Do 24 là một thiết kế máy bay đổ bộ mặt nước 3 động cơ của Đức trong thập niên 1930, do hãng Dornier Flugzeugwerke thiết kế cho lực lượng tuần tra biển và tìm kiếm cứu nạn trên biển.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Dornier Do 24
Dornier Do 26
Dornier Do 26 là một loại tàu bay làm hoàn toàn bằng kim loại, được hãng Dornier Flugzeugwerke chế tạo trước và trong Chiến tranh thế giới II.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Dornier Do 26
Dornier Do J
Dornier Do J là một mẫu máy bay hoạt động trên mặt nước hai động cơ của Đức, được Dornier Flugzeugwerke thiết kế và sản xuất trong thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Dornier Do J
Dornier Do Y
Dornier Do Y là một loại máy bay ném bom của Đức trong thập niên 1930, đây là thiết kế máy bay ném bom thứ hai của Dornier Flugzeugwerke.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Dornier Do Y
Douglas B-18 Bolo
Chiếc Douglas B-18 Bolo là một máy bay ném bom của Không lực Lục quân Hoa Kỳ và Không quân Hoàng gia Canada vào cuối những năm 1930 và đầu những năm 1940.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Douglas B-18 Bolo
Douglas C-1
Douglas C-1 là một loại máy bay vận tải của Cục Không quân Lục quân Hoa Kỳ, do hãng Douglas Aircraft Corporation chế tạo từ năm 1925.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Douglas C-1
Douglas DC-2
Douglas DC-2 là một loại máy bay chở khách 14 chỗ, hai động cơ, do hãng Douglas Aircraft Corporation chế tạo vào năm 1934.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Douglas DC-2
Douglas Dolphin
Douglas Dolphin là một loại tàu bay đổ bộ lưỡng dụng.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Douglas Dolphin
Douglas DT
Douglas DT là một loại máy bay ném bom do công ty Douglas Aircraft Company chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Douglas DT
Douglas O-2
Douglas O-2 là một loại máy bay thám sát của Hoa Kỳ trong thập niên 1920, do hãng Douglas Aircraft Company chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Douglas O-2
Douglas O-38
Douglas O-38 là một loại máy bay thám sát của Hoa Kỳ, do hãng Douglas chế tạo cho Quân đoàn Không quân Lục quân Hoa Kỳ.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Douglas O-38
Douglas O-43
Douglas O-43 là một loại máy bay thám sát của Quân đoàn Không quân Lục quân Hoa Kỳ.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Douglas O-43
Douglas O-46
Douglas O-46 là một loại máy bay thám sát của Hoa Kỳ, nó được trang bị cho Quân đoàn Không quân Lục quân Hoa Kỳ và Quân đoàn Không quân Lục quân Philippine.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Douglas O-46
Douglas T2D
Douglas T2D là một loại máy bay ném bom ngư lôi của Hoa Kỳ.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Douglas T2D
Douglas TBD Devastator
Chiếc Douglas TBD Devastator (Kẻ Phá Hủy) là một kiểu máy bay ném ngư lôi của Hải quân Hoa Kỳ, đặt hàng năm 1934, bay lần đầu năm 1935 và đưa vào hoạt động năm 1937.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Douglas TBD Devastator
Douglas Y1B-7
Douglas B-7 là một loại máy bay ném bom của Hoa Kỳ trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Douglas Y1B-7
Estonia
Estonia (tiếng Estonia: Eesti, Tiếng Việt: E-xtô-ni-a), tên chính thức là Cộng hòa Estonia (tiếng Estonia: Eesti Vabariik) là một quốc gia ở khu vực Bắc Âu.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Estonia
Fairey Battle
Fairey Battle là một loại máy bay ném bom hạng nhẹ một động cơ của Anh do hãng Fairey Aviation Company chế tạo vào cuối thập niên 1930 cho Không quân Hoàng gia.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Fairey Battle
Fairey Fawn
Fairey Fawn là một loại máy bay ném bom hạng nhẹ của Anh trong thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Fairey Fawn
Fairey Firefly II
Fairey Firefly IIM là một loại máy bay tiêm kích của Anh trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Fairey Firefly II
Fairey Flycatcher
Fairey Flycatcher là một loại máy bay tiêm kích hai tầng cánh trên tàu sân bay của Anh, do hãng Fairey Aviation thiết kế chế tạo, phục vụ trong giai đoạn 1923-1934.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Fairey Flycatcher
Fairey Fox
Fairey Fox là một loại máy bay ném bom hạng nhẹ/tiêm kích hai tầng cánh của Anh trong thập niên 1920 và 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Fairey Fox
Fairey Gordon
Fairey Gordon là một loại máy bay ném bom hạng nhẹ/đa dụng của Anh.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Fairey Gordon
Fairey Hendon
Fairey Hendon là một loại máy bay ném bom hạng nặng của Anh, nó được trang bị cho Không quân Hoàng gia.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Fairey Hendon
Fairey III
Fairey III là một dòng máy bay trinh sát hai tầng cánh của Anh.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Fairey III
Fairey Seafox
Fairey Seafox là một loại thủy phi cơ trinh sát của Anh, do hãng Fairey thiết kế chế tạo cho Không quân Hải quân Hoàng gia.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Fairey Seafox
Fairey Seal
Fairey Seal là một loại máy bay trinh sát trên tàu sân bay của Anh trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Fairey Seal
Fairey Swordfish
Fairey Swordfish là một loại máy bay ném bom ngư lôi do hãng Fairey Aviation Company chế tạo, nó được trang bị cho Không quân Hải quân Hoàng gia Anh trong Chiến tranh thế giới II.Dù Fairey Aviation Company đã thiết kế nó nhưng đa phần những chiếc Swordfish lại được sản xuất tại hãng Blackburn.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Fairey Swordfish
Farman F.160
Farman F.160 là loại máy bay ném bom hạng nặng được phát triển tại Pháp vào cuối thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Farman F.160
Farman F.220
Farman F.220 và các mẫu máy bay xuất phát từ nó là loại máy bay một tầng cánh, 4 động cơ, cánh cao do hãng Farman Aviation Works thiết kế chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Farman F.220
Farman F.60 Goliath
Farman Goliath của hãng CSA năm 1929 Farman F.60 Goliath là một loại máy bay chở khách, do hãng Farman Aviation Works chế tạo từ năm 1919.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Farman F.60 Goliath
FBA 17
FBA 17 là một loại tàu bay huấn luyện sản xuất tại Pháp vào cuối thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và FBA 17
FBA 19
FBA 19 là một loại tàu bay ném bom, được phát triển ở Pháp vào năm 1924 bởi hãng Franco-British Aviation.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và FBA 19
FBA 290
Franco-British Aviation Model 290 là một loại tàu bay lưỡng cư 4 chỗ của Pháp, do hãng Franco-British Aviation (FBA) chế tạo thay thế cho loại Model 17 thuộc biên chế của Hải quân Pháp.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và FBA 290
Felixstowe F5L
F5L đang chế tạo tại Naval Aircraft Factory, Philadelphia, 1920. Aeromarine 75. Tới Guantanamo từ Panama F5L là một loại tàu bay trong seri Felixstowe F, do John Cyril Porte phát triển ở Anh trong Chiến tranh thế giới I và được sản xuất ở Hoa Kỳ.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Felixstowe F5L
Fiat B.R.
Fiat BR.1 Fiat BR.2 Fiat R.22 Fiat BR.3 Fiat BR.3 Fiat B.R. 1/4 là một chuỗi máy bay ném bom hạng nhẹ được phát triển ở Ý ngay sau Chiến tranh thế giới I.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Fiat B.R.
Fiat BR.20
Fiat BR.20 Cicogna (tiếng Ý: "con cò") là một loại máy bay ném bom hạng trung hai động cơ cánh thấp của Ý, được chế tạo từ giữa thập niên 1930 cho tới khi Chiến tranh thế giới II kết thúc.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Fiat BR.20
Fiat CR.1
Fiat CR.1 là một loại máy bay tiêm kích hai tầng cánh của Ý trong thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Fiat CR.1
Fiat CR.20
Fiat CR.20 là một loại máy bay tiêm kích hai tầng cánh của Ý, được sử dụng trong thập niên 1920 và 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Fiat CR.20
Fiat CR.30
Fiat CR.30 là một loại máy bay tiêm kích hai tầng cánh của Ý trong thập niên 1930, do Celestino Rosatelli thiết kế và Fiat chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Fiat CR.30
Fiat CR.32
Fiat CR.32 là một loại máy bay tiêm kích hai tầng cánh của Ý, nó được sử dụng trong Nội chiến Tây Ban Nha và Chiến tranh thế giới II.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Fiat CR.32
Fiat CR.42
Fiat CR.42 Falco ("Falcon", số nhiều:Falchi) là một loại máy bay tiêm kích hai tầng cánh, được trang bị chủ yếu cho Regia Aeronautica (không quân Ý) trước và trong Chiến tranh Thế giới II.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Fiat CR.42
Fiat R.2
Fiat R.2 là một loại máy bay trinh sát sản xuất ở Ý, ngay sau Chiến tranh thế giới I, đây là máy bay đầu tiên được bán trên thị trường dưới thương hiệu Fiat (trước đó máy bay Fiat có thương hiệu SIA).
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Fiat R.2
Fiat RS.14
Fiat RS.14 là một loại thủy phi cơ trinh sát biển chiến lược tầm xa của Ý.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Fiat RS.14
Fieseler Fi 156
Fieseler Fi 156 Storch (stork - con cò) là một loại máy bay liên lạc cỡ nhỏ của Đức, được chế tạo bởi hãng Fieseler trước và trong Chiến tranh Thế giới II, và được tiếp tục sản xuất ở các quốc gia khác trong thập niên 1950 cho thị trường tư nhân.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Fieseler Fi 156
Fieseler Fi 167
Fieseler Fi 167 là một mẫu máy bay ném bom phóng ngư lôi/trinh sát do hãng Fieseler của Đức thiết kế chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Fieseler Fi 167
Fleet Fawn
Fleet Fawn là một loại máy bay huấn luyện của Canada trong thập niên 1930, do hãng Fleet Aircraft chế tạo dựa trê thiết kế của Hoa Kỳ.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Fleet Fawn
Fleet Finch
'''Fleet 16B Finch''' thuộc Bảo tàng Di sản Máy bay chiến đấu Canada Hamilton, Ontario '''Fleet 16B Finch''' tại bảo tàng các chuyến bay Canada tại South Surrey BC, tháng 7 năm 1988 Fleet Finch (Fleet Model 16) là loại máy bay huấn luyện hai tầng cánh do hãng Fleet Aircraft ở Fort Erie, Ontario chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Fleet Finch
Flettner Fl 265
Flettner Fl 265 là một loại trực thăng thử nghiệm do Anton Flettner thiết kế.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Flettner Fl 265
FMA AeC.2
FMA AeC.2 là một loại máy bay thông dụng chế tạo tại Argentina vào đầu thập niên 1930, nó còn được chế tạo làm máy bay huấn luyện và thám sát quân sự dưới các tên định danh AeME.1, AeMO.1, AeMOe.1 à AeMOe.2.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và FMA AeC.2
FMA AeMB.2
FMA AeMB.2 Bombi là một loại máy bay ném bom được phát triển tại Argentina vào giữa thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và FMA AeMB.2
Focke-Wulf Fw 187
Focke-Wulf Fw 187 Falke ("Chim cắt") là một loại máy bay của Đức quốc xã, được phát triển vào cuối thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Focke-Wulf Fw 187
Focke-Wulf Fw 200
Focke-Wulf Fw 200 Condor, quân Đồng minh còn gọi là Kurier là một loại máy bay 4 động cơ, làm hoàn toàn bằng kim loại của Đức, do hãng Focke-Wulf chế tạo với mục đích ban đầu là máy bay chở khách tầm xa.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Focke-Wulf Fw 200
Focke-Wulf Fw 44
Focke-Wulf Fw 44 là một loại máy bay hai tầng cánh của Đức trong thập niên 1930, còn gọi là Stieglitz ("Goldfinch").
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Focke-Wulf Fw 44
Focke-Wulf Fw 56
Focke-Wulf Fw 56 của Không quân Cộng hòa Tây Ban Nha. 1937. Focke Wulf Fw 56 Stösser (tiếng Đức: Ó ngỗng) là một loại máy bay huấn luyện nâng cao, chế tạo ở Đức trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Focke-Wulf Fw 56
Focke-Wulf Fw 58
Focke-Wulf Fw 58 Weihe ("chim ưng") là một loại máy bay của Đức, trang bị cho Luftwaffe làm máy bay huấn luyện.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Focke-Wulf Fw 58
Focke-Wulf Fw 61
Focke-Wulf Fw 61 thường được coi như một chiếc trực thăng thực tế đầu tiên, nó bay lần đầu vào năm 1936.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Focke-Wulf Fw 61
Fokker C.I
Fokker C.I là một loại máy bay trinh sát hai tầng cánh của Đức, được phát triển vào cuối Chiến tranh thế giới I.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Fokker C.I
Fokker C.IV
Fokker C.IV là một loại máy bay trinh sát hai chỗ của Hà Lan trong thập niên 1920, do hãng Fokker thiết kế chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Fokker C.IV
Fokker C.V
Fokker C.V là một loại máy bay ném bom và trinh sát hai tầng cánh hạng nhẹ của Hà Lan do hãng Fokker chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Fokker C.V
Fokker C.VII
Fokker C.VII-W là một loại thủy phi cơ trinh sát chế tạo ở Hà Lan vào cuối thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Fokker C.VII
Fokker C.X
Fokker C.X là một loại ném bom và trinh sát hạng nhẹ hai tầng cánh của Hà Lan.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Fokker C.X
Fokker C.XI
Fokker C.XI-W là một loại thủy phi cơ trinh sát trang bị cho các tàu chiến, được thiết kế chế tạo ở Hà Lan vào giữa thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Fokker C.XI
Fokker D.X
Fokker D.X (hay D.10) là một loại máy bay tiêm kích của Hà Lan sau Chiến tranh thế giới I.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Fokker D.X
Fokker D.XI
Fokker D.XI là một loại máy bay tiêm kích của Hà Lan trong thập niên 1920, do hãng Fokker thiết kế chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Fokker D.XI
Fokker D.XIII
Fokker D.XIII là một loại máy bay tiêm kích chế tạo ở Hà Lan vào giữa thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Fokker D.XIII
Fokker D.XVI
Fokker D.XVI là một loại máy bay tiêm kích được phát triển ở Hà Lan vào cuối thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Fokker D.XVI
Fokker D.XVII
Fokker D.XVII là một loại máy bay hai tầng cánh của Hà Lan, do hãng Fokker chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Fokker D.XVII
Fokker D.XXI
Fokker D.XXI là một loại máy bay tiêm kích được thiết kế vào năm 1935, trang bị cho Không quân Lục quân Hoàng gia Đông Ấn Hà Lan (Militaire Luchtvaart van het Koninklijk Nederlands-Indisch Leger, ML-KNIL).
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Fokker D.XXI
Fokker F.IX
Fokker F.IX là một loại máy bay chở khách được phát triển tại Hà Lan vào cuối thập niên 1920, nhằm cung cấp cho KLM một máy bay thích hợp cho các dịch vụ thường xuyên giữa Đông Ấn Hà Lan.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Fokker F.IX
Fokker F.VII
Fokker F.VII, hay còn gọi là Fokker Trimotor, là một loại máy bay chở khách, do hãng Fokker sản xuất trong thập niên 1920 tại Hà Lan.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Fokker F.VII
Fokker PW-5
Fokker PW-5 (Fokker định danh là Fokker F VI) là một loại máy bay tiêm kích của Hà Lan trong thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Fokker PW-5
Fokker S.II
Fokker S.II là một loại máy bay huấn luyện của Hà Lan trong thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Fokker S.II
Fokker S.III
Fokker S.III là một loại máy bay huấn luyện hai tầng cánh của Hà Lan trong thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Fokker S.III
Fokker S.IV
Fokker S.IV là một loại máy bay huấn luyện quân sự sản xuất ở Hà Lan vào giữa thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Fokker S.IV
Fokker S.IX
Fokker S.IX là một loại máy bay huấn luyện quân sự sản xuất ở Hà Lan vào giữa thập niên 1920, nó được thiết kế theo yêu cầu của Hải quân Hoàng gia Hà Lan nhằm thay thế cho loại máy bay Fokker S.III.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Fokker S.IX
Fokker T.IV
Fokker T.IV là một loại thủy phi cơ trinh sát biển/ném bom ngư lôi của Hà Lan trong thập niên 1920-1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Fokker T.IV
Fokker T.V
Fokker T.V là một loại máy bay ném bom hai động cơ, nó được chế tạo bởi hãng Fokker cho Không quân Hà Lan.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Fokker T.V
Fokker T.VIII
Fokker T.VIII là một loại thủy phi cơ trinh sát và ném bom-ngư lôi hai động cơ của Hà Lan, được phát triển vào cuối thập niên 1930, nó được không quân Hà Lan, Anh và Đức sử dụng.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Fokker T.VIII
Ford Trimotor
Ford Trimotor (hay còn gọi là "Tri-Motor", biệt danh: "The Tin Goose") là một loại máy bay vận tải ba động cơ của Hoa Kỳ, do công ty của Henry Ford chế tạo từ năm 1925 tới 7 tháng 6 năm 1933.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Ford Trimotor
General Aviation PJ
General Aviation PJ là một loại tàu bay chế tạo ở Hoa Kỳ trong thập niên 1930, nó được sử dụng làm máy bay tìm kiếm cứu nạn cho lực lượng Bảo vệ Bờ biển Hoa Kỳ.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và General Aviation PJ
Gloster Gamecock
Gloster Gamecock là một loại máy bay tiêm kích hai tầng cánh của Không quân Hoàng gia, một phát triển của loại Mk III Grebe.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Gloster Gamecock
Gloster Gauntlet
Gloster Gauntlet là một loại máy bay tiêm kích hai tầng cánh của Anh.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Gloster Gauntlet
Gloster Gladiator
Gloster Gladiator (hay Gloster SS.37) là một loại máy bay tiêm kích hai tầng cánh do Anh chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Gloster Gladiator
Gloster Grebe
Gloster Grebe được phát triển từ Gloster Grouse (một loại máy bay thử nghiệm, sau được phát triển thành máy bay huấn luyện), đây là máy bay tiêm kích đầu tiên của Không quân Hoàng gia sau Chiến tranh thế giới I, Grebe đưa vào biên chế năm 1923.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Gloster Grebe
Gloster Nightjar
Nightjar là một loại máy bay tiêm kích trên tàu sân bay của Anh vào đầu thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Gloster Nightjar
Gloster Sparrowhawk
Gloster Sparrowhawk một loại máy bay tiêm kích của Anh vào đầu thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Gloster Sparrowhawk
González Gil-Pazó GP-1
González Gil-Pazó GP-1 là một loại máy bay huấn luyện chế tạo ở Tây Ban Nha trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và González Gil-Pazó GP-1
Gotha Go 145
Gotha Go 145 là một loại máy bay hai tầng cánh của Đức trong Chiến tranh thế giới II, nó được Luftwaffe sử dụng làm máy bay huấn luyện.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Gotha Go 145
Gourdou-Leseurre GL-812 HY
Gourdou-Leseurre GL-812 HY là một loại thủy phi cơ trinh sát do hãng Gourdou-Leseurre chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Gourdou-Leseurre GL-812 HY
Gourdou-Leseurre GL.2
Gourdou-Leseurre GL.2 (tên gốc là Gourdou-Leseurre Type B) là một loại máy bay tiêm kích của Pháp vào cuối thập niên 1910.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Gourdou-Leseurre GL.2
Gourdou-Leseurre GL.30
Gourdou-Leseurre GL.30 là một loại máy bay đua chế tạo tại Pháp vào năm 1920, dựa trên họ máy bay tiêm kích thành công.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Gourdou-Leseurre GL.30
Great Lakes BG
Great Lakes BG là một loại máy bay ném bom bổ nhào trên tàu sân bay của Hoa Kỳ trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Great Lakes BG
Grigorovich I-2
Grigorovich I-2 là một loại máy bay tiêm kích hai tầng cánh của Liên Xô, đây là máy bay tiêm kích nội địa đầu tiên của Liên Xô được sử dụng với số lượng lớn.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Grigorovich I-2
Grigorovich I-Z
Grigorovich I-Z là một loại máy bay tiêm kích được phát triển tại Liên Xô trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Grigorovich I-Z
Grumman F2F
Grumman F2F là loại máy bay tiêm kích hai tầng cánh, một động cơ, có kết cấu hạ cánh có thể thu vào thân, nó làm tiêm kích tiêu chuẩn cho Hải quân Hoa Kỳ giai đoạn 1936-1940.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Grumman F2F
Grumman F3F
Grumman F3F là loại máy bay tiêm kích hai tầng cánh cuối cùng của Hoa Kỳ, nó được trang bị cho Hải quân Hoa Kỳ, và phục vụ giữa 2 cuộc thế chiến.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Grumman F3F
Grumman FF
Grumman FF (mã định danh công ty G-5) là một loại máy bay tiêm kích hai tầng cánh của Mỹ, nó được trang bị cho Hải quân Hoa Kỳ vào thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Grumman FF
Grumman G-21 Goose
Grumman G-21 Goose là một loại máy bay vận tải lưỡng cư, nó được thiết kế làm máy bay 8 chỗ chuyên chở doanh nhân tại khu vực Long Island.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Grumman G-21 Goose
Grumman J2F Duck
Grumman J2F Duck (định danh công ty G-15) là một loại máy bay hai tầng cánh lưỡng dụng.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Grumman J2F Duck
Grumman JF Duck
Grumman JF "Duck" là một loại máy bay hai tầng cánh lưỡng cư.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Grumman JF Duck
Hall PH
Hall PH là một loại tàu bay của Hoa Kỳ trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Hall PH
Handley Page H.P.54 Harrow
Handley Page H.P.54 Harrow là một loại máy bay ném bom hạng nặng/vận tải của Anh, do hãng Handley Page chế tạo vào thập niên 1930 cho Không quân Hoàng gia trong Chiến tranh thế giới II.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Handley Page H.P.54 Harrow
Handley Page Hampden
Hampden Mk I Handley Page HP.52 Hampden là một loại máy bay ném bom hạng trung hai động cơ của Anh, nó được trang bị cho Không quân Hoàng gia Anh trong Chiến tranh thế giới II.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Handley Page Hampden
Handley Page Heyford
Handley Page Heyford là một loại máy bay ném bom hai tầng cánh của Anh trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Handley Page Heyford
Handley Page Hinaidi
Handley Page Hinaidi là một loại máy bay ném bom do hãng Handley Page chế tạo, phục vụ trong biên chế Không quân Hoàng gia giai đoạn 1925-1935.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Handley Page Hinaidi
Handley Page Hyderabad
Handley Page H.P.24 Hyderabad là một loại máy bay ném bom hạng nặng hai tầng cánh của Anh, do hãng Handley Page chế tạo cho Không quân Hoàng gia giai đoạn 1925-1933.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Handley Page Hyderabad
Hanriot H.180
Hanriot H.170, H.180 và H.190 là họ các máy bay thông dụng hạng nhẹ, sản xuất ở Pháp trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Hanriot H.180
Hanriot H.43
Hanriot H.43 là một loại máy bay thông dụng quân sự sản xuất ở Pháp vào cuối thập niên 1920 và đầu thập niên 1930, chủ yếu do Aéronautique Militaire sử dụng làm máy bay huấn luyện.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Hanriot H.43
Hanriot HD.14
Hanriot HD.14 là một loại máy bay huấn luyện quân sự, được sản xuấtts số lượng lớn tại Pháp trong thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Hanriot HD.14
Hanriot HD.17
Hanriot HD.17 là một loại thủy phi cơ huấn luyện của Pháp trong thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Hanriot HD.17
Hanriot HD.19
Hanriot HD.19 là một loại máy bay huấn luyện quân sự của Pháp trong thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Hanriot HD.19
Hanriot HD.28
Hanriot HD.28 là một loại máy bay huấn luyện quân sự, chế tạo tại Pháp trong thập niên 1920, đây là một phiên bản hiện đại hóa của HD.14 dành cho xuất khẩu.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Hanriot HD.28
Hanriot HD.32
Hanriot HD.32 là một loại máy bay huấn luyện quân sự chế tạo tại Pháp trong thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Hanriot HD.32
Hawker Fury
Hawker Fury là một loại máy bay tiêm kích hai tầng cánh của Anh, nó được trang bị cho Không quân Hoàng gia vào thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Hawker Fury
Hawker Hart
Hawker Hart (Hart: hươu đực) là một loại máy bay ném bom hạng nhẹ hai tầng cánh, hai chỗ của Không quân Hoàng gia (RAF), nó có một vai trò nổi bật ở RAF trong giai đoạn giữa hai cuộc chiến tranh thế giới.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Hawker Hart
Hawker Hind
Hawker Hind là một loại máy bay ném bom hạng nhẹ trang bị cho Không quân Hoàng gia Anh, do hãng Hawker Aircraft chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Hawker Hind
Hawker Horsley
Hawker Horsley là một loại máy bay ném bom hai tầng cánh của Anh trong thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Hawker Horsley
Hawker Hurricane
Chiếc Hawker Hurricane là một máy bay tiêm kích một chỗ ngồi của Anh Quốc được thiết kế và chế tạo phần lớn bởi Hawker Aircraft Ltd, tuy nhiên một số cũng được chế tạo tại Canada bởi Canada Car and Foundry.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Hawker Hurricane
Hawker Nimrod
Hawker Nimrod là một loại máy bay tiêm kích hai tầng cánh một chỗ, một động cơ của Anh, nó được trang bị cho các tàu sân bay của Hải quân Anh.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Hawker Nimrod
Hawker Woodcock
Hawker Woodcock là một loại máy bay tiêm kích của Anh, do hãng Hawker Engineering Company chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Hawker Woodcock
Hà Lan
Hà Lan hay Hòa Lan (Nederland) là một quốc gia tại Tây Âu.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Hà Lan
Heinkel A7He
Tiêm kích Phòng không He Kiểu A7He là tên định danh của Nhật cho một biến thể của loại máy bay Heinkel He 112 của Đức quốc xã.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Heinkel A7He
Heinkel HD 17
Heinkel HD 17 là một loại máy bay trinh sát quân sự, chế tạo ở Đức vào cuối thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Heinkel HD 17
Heinkel HD 24
Heinkel HD 24 là một loại thủy phi cơ huấn luyện, được phát triển ở Đức vào cuối thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Heinkel HD 24
Heinkel HD 25
Heinkel HD 25 là một loại thủy phi cơ trinh sát, được phát triển ở Đức trong thập niên 1920, và được chế tạo cả ở Nhật Bản.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Heinkel HD 25
Heinkel HD 36
Heinkel HD 36 là một loại máy bay huấn luyện phát triển ở Đức trong thập niên 1920 theo yêu cầu của Không quân Thụy Điển.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Heinkel HD 36
Heinkel HD 37
Heinkel HD 37 là một loại máy bay tiêm kích thiết kế ở Đức vào cuối thập niên 1920, nhưng được chế tạo ở Liên Xô cho Không quân Liên Xô.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Heinkel HD 37
Heinkel HD 38
Heinkel HD 38 là một loại máy bay tiêm kích được phát triển ở Đức vào cuối thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Heinkel HD 38
Heinkel HD 55
Heinkel HD 55 là một loại tàu bay hai tầng cánh, được chế tạo tại Đức vào đầu thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Heinkel HD 55
Heinkel He 111
Thiết kế mũi "lồng kính" của He 111 Heinkel He 111 là một loại máy bay ném bom hạng trung và nhanh của Đức do anh em nhà Günter thiết kế tại công ty Heinkel Flugzeugwerke vào đầu thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Heinkel He 111
Heinkel He 112
Heinkel He 112 là một loại máy bay tiêm kích động cơ cánh quạt được thiết kế bởi Walter và Siegfried Günter.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Heinkel He 112
Heinkel He 114
Heinkel He 114 là một loại thủy phi cơ trinh sát hai tầng cánh, trang bị cho các tàu chiến của Kriegsmarine vào thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Heinkel He 114
Heinkel He 116
Heinkel He 116 là một loại máy bay chở thư tín tầm xa, nó được thiết kế để chở thư giữa Đức và Nhật Bản.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Heinkel He 116
Heinkel He 118
Heinkel He 118 là một loại máy bay ném bom bổ nhào của Đức.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Heinkel He 118
Heinkel HE 2
Heinkel He 2, phiên bản do Thụy Điển sản xuất có tên Svenska S 3 và biệt danh là "Hansa", là một loại thủy phi cơ trinh sát, chế tạo số lượng nhỏ trang bị cho Hải quân Thụy Điển trong thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Heinkel HE 2
Heinkel He 42
Heinkel HD 42 50, sau định danh lại Heinkel He 42 là một loại thủy phi cơ hai chỗ, được thiết kế cho Deutsche Verkehrsfliegerschule, và sau chế tạo cho Luftwaffe.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Heinkel He 42
Heinkel He 45
Heinkel He 45 là một loại máy bay ném bom hạng nhẹ do Đức sản xuất vào đầu thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Heinkel He 45
Heinkel He 46
Heinkel He 46 là một loại máy bay trinh sát và hiệp đồng tác chiến với lục quân của Đức.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Heinkel He 46
Heinkel He 50
Heinkel He 50 là một loại máy bay ném bom bổ nhào của Đức trong Chiến tranh thế giới II, ban đầu nó được thiết kế cho Hải quân Đế quốc Nhật Bản.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Heinkel He 50
Heinkel He 51
Heinkel He 51 là một loại máy bay hai tầng cánh một chỗ của Đức, nó được sản xuất với số lượng lớn và có nhiều phiên bản khác nhau.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Heinkel He 51
Heinkel He 59
Heinkel He 59 là một loại thủy phi cơ của Đức được thiết kế vào năm 1930, nó được sử dụng làm máy bay ném bom-ngư lôi và trinh sát.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Heinkel He 59
Heinkel He 60
Heinkel He 60 là một loại thủy phi cơ trinh sát một động cơ của Đức, thiết kế của nó đáp ứng cho hoạt động trên các tàu chiến của Kriegsmarine (Hải quân Đức) trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Heinkel He 60
Heinkel He 70
Heinkel He 70 là một loại máy bay chở khách và bưu phẩm của Đức trong thập niên 1930, nó được sử dụng trong các vai trò máy bay trinh sát và ném bom.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Heinkel He 70
Heinkel He 72
Heinkel He 72 Kadett ("Cadet") máy bay huấn luyện hai tầng cánh của Đức trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Heinkel He 72
Heinkel HE 8
Heinkel HE 8 là một loại thủy phi cơ trinh sát do Đức chế tạo vào cuối thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Heinkel HE 8
Henschel Hs 123
Henschel Hs 123 là một loại máy bay ném bom bổ nhào/chi viện trực tiếp hai tầng cánh của Không quân Đức trong Nội chiến Tây Ban Nha và giai đoạn đầu của Chiến tranh thế giới II.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Henschel Hs 123
Henschel Hs 126
Henschel Hs 126 là một loại máy bay thám sát và trinh sát hai chỗ của Đức trong Chiến tranh thế giới II, Hs 126 bắt nguồn từ loại Henschel Hs 122.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Henschel Hs 126
Hiro G2H
Hiro G2H (hay Máy bay tấn công trên bộ Hai động cơ Hiro Hải quân Kiểu 95) là một loại máy bay ném bom/trinh sát tầm xa của Nhật Bản trong thập niên 1930, do hãng Hiro Naval Arsenal thiết kế chế tạo cho Hải quân Đế quốc Nhật Bản.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Hiro G2H
Hiro H1H
Hiro H1H (hay Hải quân Kiểu 15) là một loại tàu bay trinh sát/ném bom hai tầng cánh của Nhật Bản trong thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Hiro H1H
Hiro H2H
Hiro H2H (hay Tàu bay Hải quân Kiểu 89) là một loại tàu bay tuần tra của Nhật Bản trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Hiro H2H
Hiro H4H
Hiro H4H (hay Tàu bay Hiro Hải quân Kiểu 91) là một loại tàu bay trinh sát/ném bom của Nhật Bản trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Hiro H4H
Hispano E-30
Hispano E-30 là một loại máy bay được thiết kế chế tạo ở Tây Ban Nha vào năm 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Hispano E-30
Hispano HS-34
Hispano HS-34 hay Hispano E-34 là một loại máy bay huấn luyện hai tầng cánh của Tây Ban Nha.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Hispano HS-34
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Hoa Kỳ
Huff-Daland LB-1
Huff-Daland LB-1 là một loại máy bay ném bom hạng nhẹ hai tầng cánh của Hoa Kỳ trong thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Huff-Daland LB-1
Huff-Daland TW-5
Huff-Daland Type XV Training Water-Cooled TW-5 là một loại máy bay huấn luyện hai tầng cánh, do hãng Huff-Daland Aero Corporation thiết kế vào đầu thập niên 1920 cho Cục Không quân Lục quân Hoa Kỳ.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Huff-Daland TW-5
Hungary
Hungary Phiên âm Hán-Việt là Hung Gia Lợi.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Hungary
IAR 14
IAR 14 là một loại máy bay tiêm kích/huấn luyện của România, được thiết kế chế tạo trước Chiến tranh thế giới II.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và IAR 14
IAR 37
IAR 37 là một loại máy bay ném bom và trinh sát hạng nhẹ của România, do hãng Industria Aeronautică Română chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và IAR 37
Ikarus ŠM
Ikarus ŠM là một loại tàu bay hai tầng cánh của Nam Tư trong thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Ikarus ŠM
Ikarus IK-2
Ikarus IK-2 là một loại máy bay tiêm kích đơn thân, một chỗ ngồi, làm hoàn toàn bằng kim loại, cánh đặt cao.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Ikarus IK-2
Ikarus IO
Ikarus IO (IO có nghĩa là Izvidjac Obalni, "Trinh sát bờ biển") là một loại tàu bay hai tầng cánh của Nam Tư trong thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Ikarus IO
IMAM Ro.30
IMAM Ro.30 là một loại máy bay thám sát hai tầng cánh của Ý trong thập niên 1930, do Industrie Meccaniche e Aeronautiche Meridionali thiết kế và chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và IMAM Ro.30
IMAM Ro.37
Phiên bản gốc của Ro.37 với động cơ Fiat A.30. Phiên bản sản xuất chính của Ro.37 với động cơ Piaggio IX. Meridionali Ro.37 Lince (tiếng Ý: "Lynx – Mèo rừng") là một loại máy bay trinh sát hai tầng cánh của Ý, đây là một sản phẩm của hãng Industrie Meccaniche Aeronautiche Meridionali (IMAM).
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và IMAM Ro.37
IMAM Ro.41
IMAM Ro.41 là một loại máy bay tiêm kích hai tầng cánh hạng nhẹ của Ý, trang bị cho Regia Aeronautica trong thập niên 1930-40, chủ yếu làm máy bay huấn luyện.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và IMAM Ro.41
IMAM Ro.43
IMAM Ro.43 là một loại thủy phi cơ trinh sát của Ý, trang bị cho Regia Marina giai đoạn 1935-1943.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và IMAM Ro.43
IMAM Ro.44
IMAM Ro.44 là một loại thủy phi cơ tiêm kích, được phát triển ở Ý.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và IMAM Ro.44
Junkers A 35
Junkers A 35 là một loại máy bay đa năng của Đức, nó được dùng cho quân đội, huấn luyện và chở bưu phẩm.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Junkers A 35
Junkers F 13
Junkers F.13 (còn gọi là F 13) là một loại máy bay vận tải làm hoàn toàn bằng kim loại đầu tiên trên thế giới, do Đức quốc xã chế tạo vào cuối Chiến tranh thế giới I.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Junkers F 13
Junkers Ju 52
Junkers Ju 52 (biệt danh Tante Ju ("Auntie Ju") và Iron Annie) là một loại máy bay vận tải ba động cơ của Đức quốc xã, được sản xuất trong giai đoạn 1932-1945.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Junkers Ju 52
Junkers Ju 86
Junkers Ju 86 là một loại máy bay ném bom và chở khách của Đức, nó được thiết kế vào đầu thập niên 1930 và được sử dụng trong Chiến tranh thế giới II.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Junkers Ju 86
Junkers Ju 87
Junkers Ju 87 còn gọi là Stuka (từ tiếng Đức Sturzkampfflugzeug, "máy bay ném bom bổ nhào") là máy bay ném bom bổ nhào hai người (một phi công và một xạ thủ ngồi phía sau) của lực lượng không quân Đức Quốc xã thời Chiến tranh thế giới thứ hai, do Hermann Pohlmann thiết kế.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Junkers Ju 87
Junkers K 47
Junkers K 47 là một loại máy bay tiêm kích được phát triển ở Thụy Điển, do một chi nhánh Thụy Điển của công ty Junkers của Đức phát triển vào cuối thập niên 1920, phiên bản dân sự được định danh là A 48.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Junkers K 47
Junkers T.21
Junkers J 21 (định danh cho thị trường nước ngoài là T 21 và H 21) là một loại máy bay trinh sát, được thiết kế ở Đức vào đầu thập niên 1920, và được sản xuất ở Liên Xô tại nhà máy của Junkers ở Fili cho Không quân Liên Xô.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Junkers T.21
Junkers W 34
Junkers W 34 là một loại máy bay vận tải và chở khách chế tạo tại Đức.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Junkers W 34
Kawanishi E7K
Chiếc Kawanishi E7K là một kiểu thủy phi cơ trinh sát ba chỗ ngồi của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong những năm 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Kawanishi E7K
Kawanishi H3K
Kawanishi H3K, hay còn gọi là Tàu bay Hải quân Kiểu 90-2 (九〇式二号飛行艇), là một loại tàu bay quân sự hai tầng cánh của Nhật Bản.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Kawanishi H3K
Kawasaki Ka 87
Dornier N là một loại máy bay ném bom, được thiết kế ở Đức trong thập niên 1920 và sản xuất ở Nhật Bản.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Kawasaki Ka 87
Kawasaki KDA-2
Kawasaki KDA-2 là một loại máy bay hai tầng cánh của Nhật Bản, do kỹ sư người Đức là Richard Vogt thiết kế cho hãng Kawasaki trong thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Kawasaki KDA-2
Kawasaki KDA-5
Kawasaki KDA-5 là một loại máy bay tiêm kích hai tầng cánh của Nhật Bản, do kỹ sư người Đức Richard Vogt thiết kế cho Lục quân Đế quốc Nhật Bản.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Kawasaki KDA-5
Kawasaki Ki-10
Kawasaki Ki-10 (九五式戦闘機 Kyūgo-shiki sentōki?) là kiểu máy bay tiêm kích hai tầng cánh cuối cùng của Không lực Lục quân đế quốc Nhật Bản, đưa vào hoạt động từ 1935.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Kawasaki Ki-10
Kawasaki Ki-3
là một loại máy bay ném bom hạng nhẹ chế tạo bởi hãng Kawasaki Kōkūki Kōgyō KK cho Lục quân Đế quốc Nhật Bản trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Kawasaki Ki-3
Kawasaki Ki-32
Chiếc Kawasaki Ki-32 là một kiểu máy bay ném bom hạng nhẹ do Lục quân Đế quốc Nhật Bản sử dụng trong Thế Chiến II.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Kawasaki Ki-32
Keystone B-3
Keystone B-3A là một loại máy bay ném bom được phát triển cho Quân đoàn Không quân Lục quân Hoa Kỳ vào cuối thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Keystone B-3
Keystone B-4
Keystone B-4 là một loại máy bay ném bom hai tầng cánh sản xuất cho Quân đoàn Không quân Lục quân Hoa Kỳ.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Keystone B-4
Keystone B-5
Keystone B-5 là một loại máy bay ném bom hạng nhẹ chế tạo cho Quân đoàn Không quân Lục quân Hoa Kỳ vào đầu thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Keystone B-5
Keystone B-6
Keystone B-6 là một loại máy bay ném bom hai tầng cánh chế tạo cho Quân đoàn Không quân Lục quân Hoa Kỳ.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Keystone B-6
Keystone LB-5
Keystone LB-5 (ban đầu có tên Huff-Daland) là một loại máy bay ném bom sản xuất ở Hoa Kỳ.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Keystone LB-5
Keystone LB-6
Keystone LB-6 và LB-7 là những loại máy bay ném bom hạng nhẹ của Hoa Kỳ trong thập niên 1920, do hãng Keystone Aircraft chế tạo cho Quân đoàn Không quân Lục quân Hoa Kỳ.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Keystone LB-6
Kharkov KhAI-5
Kharkov R-10 (KhAI-5) là một loại máy bay ném bom và trinh sát hạng nhẹ của Liên Xô, nó được thiết kế vào giữa thập niên 1930 tại Viện hàng không Kharkov (KhAI, HAI – tiếng Nga: ХАИ), dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Iosif Grigorevich Nyeman.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Kharkov KhAI-5
Klemm Kl 25
ILA 2006 Nhìn phía trước L 25E L25-DII năm 1934 Klemm L.25 sau là Klemm Kl 25 là một loại máy bay huấn luyện, thể thao thành công của Đức, được phát triển vào năm 1928.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Klemm Kl 25
Klemm Kl 35
Klemm Kl 35 là một loại máy bay huấn luyện và thể thao của Đức, được phát triển nối tiếp loại Kl 25.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Klemm Kl 35
Koolhoven F.K.51
Koolhoven F.K.51 là một loại máy bay huấn luyện cơ bản, hai tầng cánh hai chỗ của Hà Lan trong thập niên 1930, do hãng Koolhoven Company chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Koolhoven F.K.51
Koolhoven F.K.56
Koolhoven F.K.56 là một loại máy bay huấn luyện của Hà Lan trong thập niên 1930, do hãng Koolhoven thiết kế chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Koolhoven F.K.56
Latécoère 290
Latécoère 290 là một loại thủy phi cơ ném bom-ngư lôi sản xuất tại Pháp trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Latécoère 290
Latécoère 300
Sê-ri máy bay Latécoère 300 là một nhóm các tàu bay dân sự/quân sự.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Latécoère 300
Latham 43
Latham 43 là một loại tàu bay ném bom chế tạo ở Pháp trong thập niên 1920, dành cho Hải quân Pháp.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Latham 43
Latham 47
Latham 47 là một loại tàu bay 2 động cơ của Pháp, do hãng Société Latham & Cié thiết kế chế tạo cho Hải quân Pháp.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Latham 47
Latvia
Latvia (phiên âm tiếng Việt: Lát-vi-a, Latvija), tên chính thức là Cộng hòa Latvia (Latvijas Republika) là một quốc gia theo thế chế cộng hòa tại khu vực châu Âu.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Latvia
Letov Š-16
Letov Š-16 là một loại máy bay ném bom hai tầng cánh của Tiệp Khắc.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Letov Š-16
Letov Š-20
Letov Š-20 là một loại máy bay tiêm kích chế tạo tại Tiệp Khắc trong thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Letov Š-20
Letov Š-28
Letov Š-28 là một loại máy bay trinh sát của Tiệp Khắc.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Letov Š-28
Letov Š-31
Letov Š-31 là một loại máy bay tiêm kích chế tạo tại Tiệp Khắc vào đầu thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Letov Š-31
Letov Š-4
Letov Š-4 là một loại máy bay tiêm kích/huấn luyện hai tầng cánh của Tiệp Khắc trong thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Letov Š-4
Levasseur PL.14
Levasseur PL.14 là một loại thủy phi cơ ném bom ngư lôi, phát triển tại Pháp cuối thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Levasseur PL.14
Levasseur PL.15
Levasseur PL.15 là một loại thủy phi cơ ném bom-ngư lôi của Pháp trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Levasseur PL.15
Levasseur PL.4
Levasseur PL.4 là một loại máy bay trinh sát trên tàu sân bay, sản xuất tại Pháp trong thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Levasseur PL.4
Levasseur PL.5
Levasseur PL.5 là một loại máy bay tiêm kích hoạt động trên tàu sân bay, do Pháp sản xuất vào cuối thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Levasseur PL.5
Levasseur PL.7
Levasseur PL.7 là một loại máy bay ném bom ngư lôi, do Pháp phát triển vào cuối thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Levasseur PL.7
Liên Xô
Liên Xô, tên đầy đủ là Liên bang các nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (r, viết tắt: СССР; Union of Soviet Socialist Republics, viết tắt: USSR) là một cựu quốc gia có lãnh thổ chiếm phần lớn châu Âu và châu Á, tồn tại từ 30 tháng 12 năm 1922 cho đến khi chính thức giải thể vào ngày 25 tháng 12 năm 1991.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Liên Xô
Lioré et Olivier LeO 20
Lioré et Olivier LeO 20 là một loại máy bay ném bom bay đêm của Pháp, do hãng Lioré et Olivier chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Lioré et Olivier LeO 20
Lioré et Olivier LeO 21
Lioré et Olivier LéO 21 là một loại máy bay chở khách hai tầng cánh và sau dùng làm máy bay vận tải quân sự, dựa trên loại máy bay ném bom bay đêm LéO 20 trước đó.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Lioré et Olivier LeO 21
Lioré et Olivier LeO 25
Lioré et Olivier LeO 25 là một loại máy bay ném bom chế tạo tại Pháp trong thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Lioré et Olivier LeO 25
Litva
Litva (phiên âm tiếng Việt: Lít-va; tiếng Litva: Lietuva, tiếng Anh: Lithuania), tên chính thức là Cộng hòa Litva (tiếng Litva: Lietuvos Respublika) là một quốc gia thuộc khu vực châu Âu theo thể chế cộng hòa.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Litva
Lockheed Model 10 Electra
Lockheed Model 10 Electra là một loại máy bay chở khách một tầng cánh, làm hoàn toàn bằng kim loại, được hãng Lockheed Aircraft Corporation phát triển trong thập niên 1930, nhằm cạnh tranh với Boeing 247 và Douglas DC-2.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Lockheed Model 10 Electra
Lockheed Model 12 Electra Junior
Lockheed Model 12 Electra Junior, hay thông dụng hơn là Lockheed 12 hoặc L-12, là một loại máy bay vận tải hai động cơ, làm hoàn toàn bằng kim loại, được chế tạo vào cuối thập niên 1930 cho các công ty hàng không nhỏ, các công ty tư nhân và cá nhân.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Lockheed Model 12 Electra Junior
Lockheed Model 14 Super Electra
Lockheed Model 14 Super Electra, hay thông dụng hơn là Lockheed 14, là một loại máy bay chở khách và hàng hóa do hãng Lockheed Aircraft Corporation chế tạo vào cuối thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Lockheed Model 14 Super Electra
Lockheed Model 9 Orion
Lockheed Model 9 Orion là một loại máy bay chở khách một động cơ, chế tạo vào năm 1931 cho các hãng hàng không thương mại.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Lockheed Model 9 Orion
Loire 130
Loire 130 là một loại tàu bay của Pháp, hoạt động trong Chiến tranh thế giới II.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Loire 130
Loire 46
Loire 46 là một loại máy bay tiêm kích một chỗ của Pháp trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Loire 46
Loire 70
Loire 70 là một loại tàu bay trinh sát biển tầm xa của Pháp trong thập niên 1930, do hãng Loire Aviation chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Loire 70
Lublin R-VIII
Lublin R-VIII là một loại Máy bay trinh sát/ném bom và thủy phi cơ của Ba Lan, được thiết kế tại nhà máy Plage i Laśkiewicz ở Lublin trong thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Lublin R-VIII
Lublin R-XIII
Lublin R-XIII là một loại máy bay thám sát và liên lạc hiệp đồng tác chiến với lục quân, thiết kế vào đầu thập niên 1930 tại nhà máy Plage i Laśkiewicz ở Lublin.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Lublin R-XIII
Macchi M.14
Macchi M.14 là một loại máy bay tiêm kích của Ý, do hãng Macchi thiết kế chế tạo vào năm 1918.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Macchi M.14
Macchi M.15
nhỏ Macchi M.15 là một loại máy bay trinh sát, ném bom và huấn luyện của Ý, do hãng Macchi thiết kế và chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Macchi M.15
Macchi M.18
thumb nhỏ thumb Macchi M.18 là một loại tàu bay chế tạo ở Ý vào đầu thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Macchi M.18
Macchi M.24
Macchi M.24 là một loại tàu bay chế tạo ở Ý trong thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Macchi M.24
Macchi M.41
Macchi M.41 là một loại tàu bay tiêm kích của Ý, được chế tạo năm 1927, do hãng Macchi thiết kế chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Macchi M.41
Macchi M.71
Macchi M.71 là một loại tàu bay tiêm kích của Ý trong thập niên 1930, do Macchi thiết kế chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Macchi M.71
Marinens Flyvebaatfabrikk M.F.11
Marinens Flyvebaatfabrikk M.F.11 (còn gọi là Høver M.F.11) là một loại thủy phi cơ trang bị cho Không quân Hải quân Hoàng gia Na Uy, với nhiệm vụ là trinh sát biển.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Marinens Flyvebaatfabrikk M.F.11
Marinens Flyvebaatfabrikk M.F.4
Marinens Flyvebaatfabrikk M.F.4 là một loại thủy phi cơ hai tầng cánh, do nhà máy Marinens Flyvebaatfabrikk chế tạo cho Cục Không quân Hải quân Hoàng gia Na Uy từ năm 1918.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Marinens Flyvebaatfabrikk M.F.4
Marinens Flyvebaatfabrikk M.F.5
Marinens Flyvebaatfabrikk M.F.5 là một loại thủy phi cơ hai tầng cánh, do hãng Marinens Flyvebaatfabrikk chế tạo cho Cục Không quân Hải quân Hoàng gia Na Uy từ năm 1918.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Marinens Flyvebaatfabrikk M.F.5
Marinens Flyvebaatfabrikk M.F.6
Marinens Flyvebaatfabrikk M.F.6 là một loại thủy phi cơ hai tầng cánh, do hãng Marinens Flyvebaatfabrikk chế tạo cho Cục Không quân Hải quân Hoàng gia Na Uy từ năm 1921.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Marinens Flyvebaatfabrikk M.F.6
Marinens Flyvebaatfabrikk M.F.7
Marinens Flyvebaatfabrikk M.F.7 là một loại thủy phi cơ hai tầng cánh, do hãng Marinens Flyvebaatfabrikk chế tạo cho Cục Không quân Hải quân Hoàng gia Na Uy từ năm 1923.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Marinens Flyvebaatfabrikk M.F.7
Marinens Flyvebaatfabrikk M.F.8
Marinens Flyvebaatfabrikk MF.8 (còn gọi là Høver MF.8) là một thủy phi cơ huấn luyện quân sự của Na Uy trong thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Marinens Flyvebaatfabrikk M.F.8
Marinens Flyvebaatfabrikk M.F.9
Marinens Flyvebaatfabrikk M.F.9 Høverjager ("máy bay tiêm kích Høver"), còn gọi là Høver M.F.9, là một loại thủy phi cơ tiêm kích chế tạo ở Na Uy trong thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Marinens Flyvebaatfabrikk M.F.9
Martin B-10
Martin B-10 là loại máy bay ném bom một tầng cánh làm hoàn toàn bằng kim loại đầu tiên được đưa vào sử dụng thường xuyên trong biên chế của Quân đoàn Không quân Lục quân Hoa Kỳ, nó được đưa vào biên chế tháng 6/1934.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Martin B-10
Martin BM
Martin BM là một loại máy bay ném bom ngư lôi của Hoa Kỳ trong thập niên 1930, do hãng Glenn L. Martin Company chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Martin BM
Martin MO
Martin MO là một loại máy bay thám sát của Hoa Kỳ, do hãng Glenn L. Martin Company chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Martin MO
Martin NBS-1
thumb thumb thumb Martin NBS-1 là một loại máy bay quân sự của Cục Không quân Lục quân Hoa Kỳ.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Martin NBS-1
Martin T3M
Martin T3M là một loại máy bay ném bom ngư lôi của Hoa Kỳ trong thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Martin T3M
Martin T4M
Martin T4M là một loại máy bay ném bom ngư lôi của Hoa Kỳ trong thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Martin T4M
Máy bay quân sự
F-111 của Không lực Úc do Mỹ sx lần đầu năm 1967 Su-24 của Liên Xô sx lần đầu năm 1974 Một máy bay quân sự là bất kỳ máy bay cánh cố định hoặc cánh quay mà được một lực lượng quân sự sử dụng.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Máy bay quân sự
Messerschmitt Bf 108
Messerschmitt Bf 108 Taifun là một loại máy bay thể thao và du lịch của Đức, do Bayerische Flugzeugwerke (Bavarian Aircraft Works) phát triển.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Messerschmitt Bf 108
Messerschmitt Bf 109
Chiếc Messerschmitt Bf 109 là một kiểu máy bay tiêm kích của Đức trong Thế Chiến II được thiết kế bởi Willy Messerschmitt vào đầu những năm 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Messerschmitt Bf 109
Messerschmitt Bf 110
Chiếc Messerschmitt Bf 110 (cũng còn được gọi là kiểu Me 110) là một kiểu máy bay tiêm kích hạng nặng (Zerstörer, tiếng Đức, có nghĩa là "Kẻ hủy diệt") hai động cơ, được Không quân Đức sử dụng trong Thế Chiến II.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Messerschmitt Bf 110
Messerschmitt Bf 161
Messerschmitt Bf 161 là một loại máy bay trinh sát của Đức quốc xã.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Messerschmitt Bf 161
Mitsubishi 1MF
Mitsubishi 1MF là một loại máy bay tiêm kích hoạt động trên tàu sân bay của Nhật Bản trong thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Mitsubishi 1MF
Mitsubishi 1MT
Mitsubishi 1MT là một loại máy bay ném bom ngư lôi ba tầng cánh của Nhật Bản, do hãng Mitsubishi chế tạo cho Hải quân Đế quốc Nhật Bản.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Mitsubishi 1MT
Mitsubishi 2MB1
Mitsubishi 2MB1 (định danh: 八七式軽爆撃機, "Máy bay ném bom hạng nhẹ Kiểu 87") là một loại máy bay ném bom hạng nhẹ sản xuất ở Nhật Bản vào giữa thập niên 1920 cho Lục quân Đế quốc Nhật Bản.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Mitsubishi 2MB1
Mitsubishi A5M
Mitsubishi A5M là máy bay cánh đơn đầu tiên hoạt động trên hạm đội, và là tiền thân trực tiếp của kiểu Mitsubishi A6M-Zero nổi tiếng.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Mitsubishi A5M
Mitsubishi B1M
Chiếc Mitsubishi B1M là một kiểu máy bay ném bom-ngư lôi được Hải quân Đế quốc Nhật Bản sử dụng trong những năm 1920 dưới tên gọi chính thức là Máy bay Tấn công Tàu sân bay Hải quân Kiểu 13.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Mitsubishi B1M
Mitsubishi B5M
Chiếc Mitsubishi B5M là một kiểu máy bay cường kích đặt căn cứ trên đất liền của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, được phe Đồng Minh đặt tên mã là Mabel (cũng được biết đến dưới tên gọi "Kate 61").
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Mitsubishi B5M
Mitsubishi F1M
Chiếc Mitsubishi F1M là một kiểu thủy phi cơ tuần tra trinh sát của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Thế Chiến II.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Mitsubishi F1M
Mitsubishi G3M
Chiếc Mitsubishi G3M (tiếng Nhật: 九六式陸上攻撃機 - Máy bay Tấn công từ Căn cứ mặt đất Kiểu 96); (tên mã của Đồng Minh: Nell) là kiểu máy bay ném bom Nhật Bản được sử dụng trong Thế Chiến II, hầu hết là để chống lại Trung Quốc.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Mitsubishi G3M
Mitsubishi K3M
là một loại máy bay huấn luyện do hãng Mitsubishi chế tạo, nó được Hải quân Đế quốc Nhật sử dụng rộng rãi từ đầu tới cuối Chiến tranh thế giới II với nhiều nhiệm vụ như vận tải hạng nhẹ, liên lạc, thông dụng và cả làm máy bay ném bom hạng nhẹ.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Mitsubishi K3M
Mitsubishi Ki-1
Mitsubishi Ki-1 là một loại máy bay ném bom của Nhật Bản, do hãng Mitsubishi chế tạo cho Lục quân Đế quốc Nhật Bản trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Mitsubishi Ki-1
Mitsubishi Ki-15
Chiếc Mitsubishi Ki-15 là một kiểu máy bay trinh sát/máy bay ném bom tấn công hạng nhẹ của Nhật Bản được sử dụng trong Chiến tranh Trung-Nhật và tại Thái Bình Dương trong Thế Chiến II.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Mitsubishi Ki-15
Mitsubishi Ki-2
là một loại máy bay ném bom hạng nhẹ của Nhật Bản, do hãng Mitsubishi chế tạo cho Lục quân Đế quốc Nhật Bản trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Mitsubishi Ki-2
Mitsubishi Ki-20
Mitsubishi Ki-20 là một loại máy bay ném bom của Nhật, nó là biến thể của loại Junkers G.38.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Mitsubishi Ki-20
Mitsubishi Ki-21
Chiếc Mitsubishi Ki-21 Sally là kiểu máy bay ném bom tầm trung hai động cơ được Lục quân Đế quốc Nhật Bản sử dụng trong Thế Chiến II khá thành công trong giai đoạn đầu của cuộc chiến.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Mitsubishi Ki-21
Mitsubishi Ki-30
Chiếc Mitsubishi Ki-30 là một kiểu máy bay ném bom hạng nhẹ của Lục quân Đế quốc Nhật Bản trong Thế Chiến II.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Mitsubishi Ki-30
Morane-Saulnier AR
Morane-Saulnier AR là một loại máy bay huấn luyện của Pháp, được sản xuất trong và sau Chiến tranh thế giới I.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Morane-Saulnier AR
Morane-Saulnier M.S.225
Morane-Saulnier M.S.225 là một loại máy bay tiêm kích của Pháp trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Morane-Saulnier M.S.225
Morane-Saulnier M.S.406
M.S.406 là một loại máy bay tiêm kích của Không quân Pháp, do hãng Morane-Saulnier chế tạo năm 1938.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Morane-Saulnier M.S.406
Morane-Saulnier MoS-130
Morane-Saulnier MS.129 và seri MS.130 là một họ máy bay huấn luyện quân sự, được chế tạo tại Pháp trong thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Morane-Saulnier MoS-130
Morane-Saulnier MoS-138
Morane-Saulnier MS.138 là họ máy bay huấn luyện quân sự, chế tạo tại Pháp vào cuối thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Morane-Saulnier MoS-138
Morane-Saulnier MoS-147
Morane-Saulnier MS.147 và các loại máy bay phát triển từ nó là MS.148 và MS.149, là một dòng máy bay huấn luyện, chế tạo ở Pháp vào cuối thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Morane-Saulnier MoS-147
Morane-Saulnier MoS-50
Morane-Saulnier MoS-50 (còn viết là MS.50) là một loại máy bay huấn luyện của Pháp, chế tạo năm 1924.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Morane-Saulnier MoS-50
Morane-Saulnier MS.230
Morane-Saulnier MS.230 là một loại máy bay huấn luyện của Pháp, trang bị cho Armée de l'Air từ thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Morane-Saulnier MS.230
Morane-Saulnier MS.315
Morane-Saulnier MS.315 là một loại máy bay huấn luyện cơ bản do hãng Morane-Saulnier ở Pháp thiết kế chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Morane-Saulnier MS.315
Muniz M-7
Muniz M-7 là loại máy bay huấn luyện hai tầng cánh của Brazil, trang bị 1 động cơ 130 hp (197 kW) de Havilland Gipsy Major.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Muniz M-7
Muniz M-9
Muniz M-9 là một loại máy bay huấn luyện hai tầng cánh của Brazil.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Muniz M-9
Na Uy
Na Uy (Bokmål: Norge; Nynorsk: Noreg), tên chính thức là Vương quốc Na Uy (Bokmål: Kongeriket Norge; Nynorsk: Kongeriket Noreg), là một quốc gia theo thể chế quân chủ lập hiến tại Bắc Âu chiếm phần phía tây Bán đảo Scandinavie.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Na Uy
Nakajima A1N
Nakajima A1N, hay Máy bay Tiêm kích Hoạt động trên tàu sân bay Kiểu 3 là một kiểu máy bay tiêm kích Nhật Bản hoạt động trên tàu sân bay sử dụng trong thập niên 1920 và đầu thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Nakajima A1N
Nakajima A2N
Chiếc Nakajima A2N hay Nakajima Loại 90 là một kiểu máy bay tiêm kích hoạt động trên tàu sân bay Nhật Bản trong những năm 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Nakajima A2N
Nakajima E2N
Chiếc Nakajima E2N là một kiểu máy bay trinh sát Nhật Bản trong những năm giữa hai cuộc thế chiến.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Nakajima E2N
Nakajima E4N
Chiếc Nakajima E4N là một kiểu máy bay trinh sát trang bị trên tàu chiến của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong những năm 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Nakajima E4N
Nakajima E8N
Chiếc Nakajima E8N là một kiểu thủy phi cơ trinh sát Nhật Bản được phóng lên bằng máy phóng từ tàu chiến từng tham gia Chiến tranh Trung-Nhật.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Nakajima E8N
Nakajima Ki-27
Nakajima Ki-27 Nakajima Ki-27 (tên mã của Đồng Minh là Nate) là máy bay tiêm kích chủ yếu của Lục quân Đế quốc Nhật Bản cho đến năm 1940, và là kiểu máy bay cánh đơn đầu tiên của Lục quân, với tên chính thức là Máy bay Tiêm kích Kiểu 97 (九七式戦闘機).
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Nakajima Ki-27
Nakajima Ki-34
Nakajima Ki-34 là một loại máy bay vận tải hạng nhẹ của Nhật Bản.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Nakajima Ki-34
Nakajima Ki-4
Chiếc Nakajima Ki-4 là kiểu máy bay trinh sát cánh kép cuối cùng của Lục quân Đế quốc Nhật Bản.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Nakajima Ki-4
Nakajima Ki-6
là một phiên bản sản xuất theo giấy phép của loại máy bay vận tải Fokker Super Universal, do công ty Nakajima Aircraft Company Nhật Bản thực hiện vào thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Nakajima Ki-6
Nam Tư
Địa điểm chung của các thực thể chính trị được gọi là Nam Tư. Các biên giới chính xác thay đổi tuỳ thuộc thời gian Nam Tư (Jugoslavija trong tiếng Serbia-Croatia (ký tự Latin) và tiếng Slovenia; Југославија trong tiếng Serbia-Croatia (ký tự Kirin) và tiếng Macedonia) miêu tả ba thực thể chính trị tồn tại nối tiếp nhau trên Bán đảo Balkan ở Châu Âu, trong hầu hết thế kỷ 20.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Nam Tư
Nardi FN.305
Nardi FN.305 là một loại máy bay huấn luyện và liên lạc của Ý, do hãng Fratelli Nardi thiết kế chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Nardi FN.305
Nardi FN.315
Nardi FN.315 là một loại máy bay huấn luyện của Ý, được phát triển từ loại Nardi FN.305, do hãng Fratelli Nardi chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Nardi FN.315
Naval Aircraft Factory N3N Canary
N3N là một loại máy bay huấn luyện sơ cấp, hai tầng cánh của Hoa Kỳ, do hãng Naval Aircraft Factory (N.A.F.) ở Philadelphia, Pennsylvania thiết kế chế tạo trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Naval Aircraft Factory N3N Canary
Naval Aircraft Factory PN
Naval Aircraft Factory PN là một chuỗi các tàu bay của Hoa Kỳ trong thập niên 1920 và 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Naval Aircraft Factory PN
Naval Aircraft Factory TS
Naval Aircraft Factory TS-1 là một loại máy bay tiêm kích hai tầng cánh của Hải quân Hoa Kỳ giai đoạn 1922-1929.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Naval Aircraft Factory TS
Nhật Bản
Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Nhật Bản
Nieuport 28
Nieuport 28 (N.28C-1) là một loại máy bay tiêm kích hai tầng cánh của Pháp trong Chiến tranh thế giới I, do hãng Nieuport chế tạo và Gustave Delage thiết kế.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Nieuport 28
Nieuport-Delage NiD 29
Nieuport-Delage NiD.29 là một loại máy bay tiêm kích hai tầng cánh, do hãng Nieuport-Delage thiết kế chế tạo cho Không quân Pháp.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Nieuport-Delage NiD 29
Nieuport-Delage NiD 52
Nieuport-Delage NiD 52 là một loại máy bay tiêm kích của Pháp trong thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Nieuport-Delage NiD 52
Nieuport-Delage NiD 62
Nieuport-Delage NiD 62 là một loại máy bay tiêm kích hai tầng cánh của Pháp vào đầu thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Nieuport-Delage NiD 62
Nieuport-Delage NiD-120
Seri Nieuport-Delage NiD 120 là một dòng máy bay tiêm kích của Pháp trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Nieuport-Delage NiD-120
North American BT-9
North American Aviation BT-9 là một loại máy bay huấn luyện sơ cấp, được Quân đoàn Không quân Lục quân Hoa Kỳ (USAAC) và các lực lượng quân đội đồng minh sử dụng trong Chiến tranh thế giới II.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và North American BT-9
North American NA-16
North American Aviation NA-16 là loại máy bay huấn luyện đầu tiên do hãng North American Aviation chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và North American NA-16
North American O-47
North American O-47 là một loại máy bay thám sát của Quân đoàn Không quân Lục quân Hoa Kỳ.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và North American O-47
Northrop Alpha
Northrop Alpha là một loại máy bay vận tải/chở khách của Hoa Kỳ trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Northrop Alpha
Northrop BT
Northrop BT là một loại máy bay ném bom bổ nhào, do hãng Northrop Corporation chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Northrop BT
Northrop Delta
Northrop Delta là một loại máy bay chở khách của Mỹ trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Northrop Delta
Northrop Gamma
Northrop Gamma là một loại máy bay chở hàng của Hoa Kỳ trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Northrop Gamma
NVI F.K.31
NVI F.K.31 là một loại máy bay tiêm kích/trinh sát hai chỗ do Hà Lan thiết kế, được Frederick Koolhoven phát triển trong thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và NVI F.K.31
Orenco D
Orenco D là một loại máy bay tiêm kích hai tầng cánh của Hoa Kỳ, do hãng Orenco thiết kế, Curtiss Aeroplane and Motor Company chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Orenco D
Packard-Le Peré LUSAC-11
LUSAC-11 (Lepère United States Army Combat) là một loại máy bay tiêm kích của Hoa Kỳ.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Packard-Le Peré LUSAC-11
Pháp
Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Pháp
Phần Lan
Phần Lan, tên chính thức là Cộng hòa Phần Lan (tiếng Phần Lan: Suomen tasavalta, tiếng Thụy Điển: Republiken Finland), là một quốc gia thuộc khu vực Bắc Âu.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Phần Lan
Piaggio P.10
Piaggio P.10 là một loại thủy phi cơ trinh sát hai tầng cánh của Ý trong thập niên 1930, do hãng Piaggio thiết kế chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Piaggio P.10
Piaggio P.32
Piaggio P.32 là một loại máy bay ném bom tầm trung của Ý vào cuối thập niên 1930, do hãng Piaggio chế tạo, Giovanni Pegna thiết kế.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Piaggio P.32
Piaggio P.6
Piaggio P.6 là một loại thủy phi cơ trinh sát của Ý, do hãng Piaggio thiết kế chế tạo cho Regia Marina (Hải quân Hoàng gia Italy).
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Piaggio P.6
Polikarpov I-15
Polikarpov I-15 (tiếng Nga: И-15) là một máy bay tiêm kích hai tầng cánh của Liên Xô trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Polikarpov I-15
Polikarpov I-153
Polikarpov I-153 Chaika (tiếng Nga: Чайка, "hải âu") là một máy bay tiêm kích hai tầng cánh của Liên Xô trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Polikarpov I-153
Polikarpov I-16
Polikarpov I-16 là một loại máy bay tiêm kích của Liên Xô, nó được đánh giá là một thiết kế cách mạng; nó là máy bay tiêm kích một tầng cánh cánh thấp đầu tiên trên thế giới, ngoài ra nó còn có càng đáp thu vào được để đạt được trạng thái vận hành và người ta đánh giá nó đã "giới thiệu một mốt mới trong thiết kế máy bay tiêm kích."Green, William.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Polikarpov I-16
Polikarpov I-3
Polikarpov I-3 (Поликарпов И-3) là một loại máy bay tiêm kích của Liên Xô, được thiết kế vào cuối thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Polikarpov I-3
Polikarpov I-5
Polikarpov I-5 là một loại máy bay tiêm kích hai tầng cánh một chỗ của Liên Xô, nó được sản xuất trong giai đoạn 1931-1936, khi không còn làm máy bay tiêm kích nữa nó được dùng làm máy bay huấn luyện.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Polikarpov I-5
Polikarpov P-2
Polikarpov P-2 là một loại máy bay huấn luyện hai tầng cánh của Liên Xô trong thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Polikarpov P-2
Polikarpov Po-2
Polikarpov Po-2 (còn gọi là U-2) là một loại máy bay hai tầng cánh đa dụng của Liên Xô, nó có biệt danh là Kukuruznik (Кукурузник-lõi ngô, từ "kukuruza" (кукуруза) nghĩa là ngô), tên định danh NATO "Mule".
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Polikarpov Po-2
Polikarpov R-5
Polikarpov R-5 là một loại máy bay ném bom/trinh sát hạng nhẹ của Liên Xô trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Polikarpov R-5
Polikarpov R-Z
Polikarpov R-Z là một loại máy bay ném bom/trinh sát của Liên Xô trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Polikarpov R-Z
Potez 15
Potez 15 (còn viết là Potez XV) là một loại máy bay hai tầng cánh thám sát của Pháp.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Potez 15
Potez 25
Potez 25 (còn viết là Potez XXV) là một loại máy bay hai tầng cánh đa dụng của Pháp, được thiết kế trong thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Potez 25
Potez 29
Potez 29 là một loại máy bay chở khách hai tầng cánh của Pháp trong thập niên 1920, do Avions Henry Potez thiết kế chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Potez 29
Potez 39
Potez 39 là một loại máy bay trinh sát hai chỗ của Pháp trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Potez 39
Potez 452
Potez 452 là một loại tàu bay của Pháp, được thiết kế và chế tạo bởi hãng Potez, nhằm đáp ứng yêu cầu của Hải quân Pháp về một loại máy bay trinh sát trang bị cho các tàu chiến và tàu tuần dương.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Potez 452
Potez 540
Potez 540 '''Ñ'''. Không quân Cộng hòa Tây Ban Nha.http://www.network54.com/Forum/394728/thread/1233404611/Volviendo+al+Potez+54-+Mas+fotos Potez 540 - Nội chiến Tây Ban Nha Potez 540 là một loại máy bay đa năng của Pháp vào thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Potez 540
Potez 56
Potez 56 là một loại máy bay vận tải của Pháp trong thập niên 1930, do hãng Potez chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Potez 56
Potez 630
Potez 630 và các mẫu máy bay bắt nguồn từ nó là một dòng máy bay hai động cơ được phát triển cho Armée de l'Air (không quân Pháp) vào cuối thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Potez 630
Praga BH-41
Praga BH-41, sau có định danh E-41, là một loại máy bay huấn luyện nâng cao sản xuất ở Tiệp Khắc trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Praga BH-41
Praga E-39
Praga E-39/BH-39 là một loại máy bay huấn luyện của Tiệp Khắc trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Praga E-39
PTO-4
PTO-4 là một loại máy bay huấn luyện quân sự của Estonia trong Chiến tranh thế giới II.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và PTO-4
PWS-10
PWS-10 là một loại máy bay tiêm kích của Ba Lan, do hãng PWS (Podlaska Wytwórnia Samolotów – Nhà máy chế tạo máy bay Podlasie).
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và PWS-10
PWS-14
PWS-12 là một loại máy bay huấn luyện hai tầng cánh của Ba Lan, do hãng Podlaska Wytwórnia Samolotów (PWS) phát triển.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và PWS-14
PWS-16
PWS-16 là một loại máy bay huấn luyện hai tầng cánh của Ba Lan, do hãng Podlaska Wytwórnia Samolotów (PWS) phát triển.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và PWS-16
PWS-26
PWS-26 là một loại máy bay huấn luyện nâng cao của Ba Lan, trang bị cho Không quân Ba Lan từ năm 1937, do hãng PWS (Podlaska Wytwórnia Samolotów – Nhà máy chế tạo máy bay Podlasie) chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và PWS-26
PWS-5
PWS 5 hay PWS 5t2, là một loại máy bay liên lạc của Ba Lan, do hãng PWS (Podlaska Wytwórnia Samolotów) chế tạo năm 1928.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và PWS-5
PZL P.11
PZL P.11 là một loại máy bay tiêm kích Ba Lan, được thiết kế vào đầu thập niên 1930 bởi hãng PZL ở Warsaw.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và PZL P.11
PZL P.7
PZL P.7 là một loại máy bay tiêm kích của Ba Lan, được thiết kế vào đầu thập niên 1930 tại nhà máy PZL ở Warsaw.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và PZL P.7
Renard R.31
Renard R.31 là một loại máy bay trinh sát của Bỉ trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Renard R.31
Rohrbach Roland
Rohrbach Ro VIII Roland là một loại máy bay chở khách, chế tạo ở Đức trong thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Rohrbach Roland
România
România (tiếng România: România, trong tiếng Việt thường được gọi là Rumani theo tiếng Pháp: Roumanie), là một quốc gia tại đông nam châu Âu, với diện tích 238.391 km².
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và România
RWD-14 Czapla
RWD-14 Czapla (LWS Czapla) là một loại máy bay hiệp đồng tác chiến với lục quân của Ba Lan (nó làm nhiệm vụ thám sát, trinh sát tầm gần và liên lạc), được đội RWD thiết kế vào giữa thập niên 1930, sản xuất bởi hãng LWS từ năm 1938.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và RWD-14 Czapla
Saro London
Saunders Roe A.27 London là một loại tàu bay quân sự của Anh, do hãng Saunders Roe chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Saro London
Savoia-Marchetti S.55
Savoia-Marchetti S.55 là một loại tàu bay sản xuất ở Ý từ năm 1924.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Savoia-Marchetti S.55
Savoia-Marchetti S.57
Savoia-Marchetti S.57 là một loại tàu bay hai tầng cánh của Ý, nó được dùng làm máy bay trinh sát.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Savoia-Marchetti S.57
Savoia-Marchetti S.59
Savoia-Marchetti S.59 là một loại tàu bay ném bom/trinh sát của Ý trong thập niên 1920, do hãng Savoia-Marchetti thiết kế chế tạo cho Regia Aeronautica (Không quân Italy).
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Savoia-Marchetti S.59
Savoia-Marchetti S.72
Savoia-Marchetti S.72 là một loại máy bay vận tải/ném bom của Ý, do hãng Savoia-Marchetti thiết kế chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Savoia-Marchetti S.72
Savoia-Marchetti SM.62
phải Savoia-Marchetti SM.62 là một loại tàu bay tuần tra biển của Ý, được sản xuất từ năm 1926.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Savoia-Marchetti SM.62
Savoia-Marchetti SM.78
Savoia-Marchetti SM.78 là một loại tàu bay ném bom/trinh sát hai tầng cánh của Ý vào đầu thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Savoia-Marchetti SM.78
Savoia-Marchetti SM.79
Savoia-Marchetti SM.79 Sparviero (Chim ưng) là một loại máy bay ném bom hạng trung ba động cơ của Ý, nó được làm từ gỗ và kim loại.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Savoia-Marchetti SM.79
Savoia-Marchetti SM.81
phải Savoia-Marchetti SM.81 Pipistrello (tiếng Italy: dơi) là một loại máy bay vận tải/ném bom ba động cơ trang bị cho Không quân Italy (Regia Aeronautica).
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Savoia-Marchetti SM.81
Seri Breguet 270
Breguet 27 là loại máy bay trinh sát quân sự hai tầng cánh của Pháp trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Seri Breguet 270
SET 3
SET 3 là một loại máy bay huấn luyện quân sự được phát triển ở România vào cuối thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và SET 3
SET 7
SET 7 là một loại máy bay huấn luyện và trinh sát sản xuất tại România vào giữa thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và SET 7
Seversky P-35
Seversky P-35 là một loại máy bay tiêm kích được hãng Seversky Aircraft Company của Hoa Kỳ chế tạo vào cuối thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Seversky P-35
Shavrov Sh-2
Shavrov Sh-2 là một mẫu máy bay lưỡng cư của Liên Xô.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Shavrov Sh-2
Short Rangoon
Short S.8/8 Rangoon là một loại tàu bay hai tầng cánh của Anh trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Short Rangoon
Short Singapore
Short Singapore là một loại tàu bay nhiều động cơ của Anh chế tạo sau Chiến tranh thế giới I. Tên gọi Singapore xuất hiện lần đầu vào giữa thập niên 1920 cho một chiếc máy bay hai động cơ.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Short Singapore
Short Sunderland
Short S.25 Sunderland là một loại tàu bay tuần tra ném bom của Anh, được phát triển cho Không quân Hoàng gia (RAF) bởi hãng Short Brothers.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Short Sunderland
SIAI S.16
SIAI S.16 SIAI S.16''bis'' SIAI S.16 là một loại tàu bay chở khách của Ý, sau nó được dùng làm máy bay trinh sát ném bom.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và SIAI S.16
SIAI S.67
SIAI S.67 haySavoia_Marchetti SM.67 là một loại tàu bay tiêm kích của Ý, do SIAI thiết kế chế tạo vào đầu thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và SIAI S.67
Siebel Fh 104
Siebel Fh 104 Hallore là một loại máy bay vận tải, liên lạc hai động cơ cỡ nhỏ của Đứcm do Siebel chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Siebel Fh 104
Sikorsky S-43
Sikorsky S-43 là một loại thủy phi cơ hai động cơ của Hoa Kỳ, do hãng Sikorsky Aircraft chế tạo trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Sikorsky S-43
SPAD S.XX
Blériot-SPAD S.20 (tên gốc SPAD S.XX) là một loại máy bay tiêm kích của Pháp, được phát triển vào thời điểm gần cuối Chiến tranh thế giới I.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và SPAD S.XX
SPCA 30
SPCA 30 là một loại máy bay ném bom hạng nhẹ của Pháp, do hãng Société Provençale de Constructions Aéronautiques (SPCA) chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và SPCA 30
SPCA 40T
SPCA 40T, còn có tên khác là SPCA VII, là một loại máy bay chở thư của Pháp vào cuối thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và SPCA 40T
SPCA 80
SPCA 80 là một loại máy bay vận tải của Pháp, do hãng Société Provençale de Constructions Aéronautiques (SPCA) thiết kế chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và SPCA 80
SPCA 90
SPCA 90 là một loại máy bay vận tải dân sự chế tạo ở Pháp trong đầu thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và SPCA 90
Stampe et Vertongen RSV.22
Stampe et Vertongen RSV 22-180 là một loại máy bay huấn luyện hai tầng cánh, được chế tạo tại Bỉ vào thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Stampe et Vertongen RSV.22
Stampe et Vertongen RSV.26
Stampe et Vertongen RSV.26/140, RSV.26/180 và RSV.26 Lynx là họ máy bay huấn luyện hai tầng cánh, do Alfred Renard thiết kế, chế tạo bởi hãng Stampe et Vertongen tại Bỉ trong thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Stampe et Vertongen RSV.26
Stampe et Vertongen RSV.32
Stampe et Vertongen RSV.32 là loại máy bay huấn luyện chế tạo tại Bỉ trong thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Stampe et Vertongen RSV.32
Stampe et Vertongen SV.5 Tornado
Stampe et Vertongen SV.5 Tornado là một loại máy bay huấn luyện quân sự, thiết kế chế tạo tại Bỉ vào thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Stampe et Vertongen SV.5 Tornado
Supermarine S.4
Supermarine S.4 là một loại thủy phi cơ đua một chỗ của Anh trong thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Supermarine S.4
Supermarine S.5
Supermarine S.5 là một loại thủy phi cơ đua của Anh trong thập niên 1920, do hãng Supermarine chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Supermarine S.5
Supermarine S.6
Supermarine S.6 là một loại thủy phi cơ đua của Anh trong thập niên 1920, do hãng Supermarine chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Supermarine S.6
Supermarine S.6B
Supermarine S.6B là một loại thủy phi cơ đua của Anh, do R.J. Mitchell phát triển cho hãng Supermarine nhằm tham gia cuộc đua Schneider Trophy năm 1931.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Supermarine S.6B
Supermarine Scapa
Supermarine Scapa là một loại tàu bay trinh sát của Anh, do hãng Supermarine chế tạo cho Không quân Hoàng gia giai đoạn 1935-1939.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Supermarine Scapa
Supermarine Seagull (1921)
Supermarine Seagull là một loại tàu bay hai tầng cánh lưỡng dụng của Anh, do hãng Supermarine phát triển từ Supermarine Seal.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Supermarine Seagull (1921)
Supermarine Southampton
Supermarine Southampton là một loại tàu bay của Anh trong thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Supermarine Southampton
Supermarine Spitfire
Chiếc Supermarine Spitfire là một kiểu Máy bay tiêm kích Anh Quốc một chỗ ngồi được Không quân Hoàng gia Anh và nhiều nước Đồng Minh sử dụng trong Thế Chiến II đến tận những năm 1950.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Supermarine Spitfire
Supermarine Stranraer
Supermarine Stranraer là một loại tàu bay của Anh trong thập niên 1930, do hãng Supermarine Aviation Works thiết kế chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Supermarine Stranraer
Supermarine Walrus
Supermarine Walrus là một loại máy bay trinh sát hai tầng cánh lưỡng cư của Anh.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Supermarine Walrus
Tachikawa Ki-17
Kiểu máy bay Tachikawa Ki-9 ban đầu được dự định sản xuất dưới hai phiên bản để phục vụ như là máy bay huấn luyện căn bản hoặc trung gian.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Tachikawa Ki-17
Tachikawa Ki-36
Chiếc Tachikawa Ki-36 là một kiểu máy bay hiệp đồng tác chiến cùng bộ binh (máy bay trinh sát) của Lục quân Đế quốc Nhật Bản trong Thế Chiến II.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Tachikawa Ki-36
Tachikawa Ki-9
Chiếc Tachikawa Ki-9 là một kiểu máy bay huấn luyện cánh kép có sãi cánh không bằng nhau.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Tachikawa Ki-9
Tây Ban Nha
Tây Ban Nha (España), gọi chính thức là Vương quốc Tây Ban Nha, là một quốc gia có chủ quyền với lãnh thổ chủ yếu nằm trên bán đảo Iberia tại phía tây nam châu Âu.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Tây Ban Nha
Thái Lan
Thái Lan (tiếng Thái: ประเทศไทย "Prathet Thai"), tên chính thức: Vương quốc Thái Lan (tiếng Thái: ราชอาณาจักรไทย Racha-anachak Thai), là một quốc gia nằm ở vùng Đông Nam Á, phía bắc giáp Lào và Myanma, phía đông giáp Lào và Campuchia, phía nam giáp vịnh Thái Lan và Malaysia, phía tây giáp Myanma và biển Andaman.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Thái Lan
Thomas-Morse MB-3
Thomas-Morse MB-3 là một loại máy bay tiêm kích hai tầng cánh, do hãng Boeing chế tạo cho Cục Không quân Lục quân Hoa Kỳ năm 1922.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Thomas-Morse MB-3
Thomas-Morse O-19
Thomas-Morse O-19 là một loại máy bay thám sát hai tầng cánh của Hoa Kỳ, do hãng Thomas-Morse Aircraft chế tạo cho Quân đoàn Không quân Lục quân Hoa Kỳ.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Thomas-Morse O-19
Tiệp Khắc
Tiệp Khắc (tiếng Séc: Československo, tiếng Slovak: Česko-Slovensko/trước 1990 Československo, tiếng Đức: Tschechoslowakei), còn gọi tắt là Tiệp (nhất là trong khẩu ngữ), là một nhà nước có chủ quyền tại Trung Âu tồn tại từ tháng 10 năm 1918, khi nó tuyên bố độc lập khỏi Đế quốc Áo-Hung, cho tới năm 1992.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Tiệp Khắc
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Trung Quốc
Tugan Gannet
Tugan LJW7 Gannet, sau này còn gọi là Wackett Gannet theo tên nhà thiết kế Lawrence Wackett, là một loại máy bay chở khách loại nhỏ, do hãng Tugan Aircraft chế tạo ở Australia vào thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Tugan Gannet
Tupolev ANT-20
Máy bay tuyên truyền ANT-20 "Maxim Gorky" trên bầu trời Moscow Tupolev ANT-20 (cũng được gọi là Maxim Gorky) (Туполев АНТ-20 "Максим Горький" trong tiếng Nga) là một máy bay 8 động cơ của Liên bang Xô viết, chiếc máy bay lớn nhất thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Tupolev ANT-20
Tupolev ANT-3
Tupolev ANT-3 là một loại máy bay trinh sát của Liên Xô.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Tupolev ANT-3
Tupolev ANT-7
Tupolev ANT-7, Không quân Liên Xô còn gọi là Tupolev R-6 (R – razvedchik – trinh sát), là một loại máy bay trinh sát và tiêm kích hộ tống của Liên Xô.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Tupolev ANT-7
Tupolev I-4
Tupolev I-4 là một loại máy bay tiêm kích một chỗ của Liên Xô.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Tupolev I-4
Tupolev TB-1
Tupolev TB-1 (tên phát triển là ANT-4) là một loại máy bay ném bom của Liên Xô, nó là máy bay cỡ lớn đầu tiên của Liên Xô được làm hoàn toàn từ kim loại.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Tupolev TB-1
Tupolev TB-3
Tupolev TB-3 (Tiếng Nga: Тяжелый Бомбардировщик, Tyazholy Bombardirovschik, Máy bay ném bom hạng nặng, tên định danh dân sự ANT-6) là một máy bay ném bom hạng nặng đã được Không quân Xô viết triển khai trong thập niên 1930 và trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Tupolev TB-3
Udet U 12
Udet U 12 Flamingo là một loại máy bay huấn luyện và thể thao, được phát triển ở Đức vào giữa thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Udet U 12
VEF I-12
VEF I-12 là một loại máy bay huấn luyện của Latvia, do Kārlis Irbītis thiết kế, hãng VEF ở Riga chế tạo trong giai đoạn 1935 - 1941.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và VEF I-12
Verville-Sperry M-1 Messenger
Sperry Messenger là một loại máy bay hai tầng cánh của Hoa Kỳ, do Alfred V. Verville thiết kế cho Engineering Division của Cục Không quân Lục quân Hoa Kỳ.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Verville-Sperry M-1 Messenger
Verville-Sperry R-3 Racer
Verville-Sperry R-3 Racer là một loại máy bay thể thao một tầng cánh của Hoa Kỳ.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Verville-Sperry R-3 Racer
Vickers Type 264 Valentia
Vickers Valentia (mã định danh của công ty là Type 264) là một loại máy bay chở hàng hai tầng cánh của Anh, do hãng Vickers chế tạo cho Không quân Hoàng gia.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Vickers Type 264 Valentia
Vickers Valparaiso
Vickers Valparaiso là một loại máy bay ném bom hạng nhẹ hai tầng cánh của Anh trong thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Vickers Valparaiso
Vickers Vernon
nhỏ Vickers Vernon là một loại máy bay chở hàng hai tầng cánh của Anh, do hãng Vickers chế tạo cho Không quân Hoàng gia.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Vickers Vernon
Vickers Victoria
nhỏ Vickers Type 56 Victoria là một loại máy bay vận tải hai tầng cánh của Anh, nó được Không quân Hoàng gia dùng để chở hàng và chở lính.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Vickers Victoria
Vickers Viking
Vickers Viking là một loại máy bay lưỡng cư của Anh, được thiết kế cho quân đội sử dụng ngay sau Chiến tranh thế giới I.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Vickers Viking
Vickers Vildebeest
Vickers Vildebeest và loại tương tự Vickers Vincent là hai mẫu máy bay hai tầng cánh cỡ lớn của Anh, do hãng Vickers thiết kế và chế tạo, nhiệm vụ của nó là máy bay ném bom hạng nhẹ và ném bom ngư lôi, ngoài ra nó còn được phối thuộc hoạt động với lục quân.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Vickers Vildebeest
Vickers Vimy
Vickers Vimy là một loại máy bay ném bom hạng nặng của Anh.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Vickers Vimy
Vickers Virginia
nhỏ Vickers Virginia là một loại máy bay ném bom hạng nặng hai tầng cánh của Anh, được phát triển từ loại Vickers Vimy.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Vickers Virginia
Vickers Vixen
Vickers Vixen là một loại máy bay hai tầng cánh đa dụng của Anh trong thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Vickers Vixen
Vickers Wellesley
Vickers Wellesley là một loại máy bay ném bom hạng nhẹ của Anh trong thập niên 1930, do hãng Vickers-Armstrongs tại Brooklands gần Weybridge, Surrey chế tạo cho Không quân Hoàng gia.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Vickers Wellesley
Vickers Wellington
Vickers Wellington là một loại máy bay ném bom hạng trung tầm xa hai động cơ của Anh, được thiết kế vào giữa thập niên 1930 tại Brooklands ở Weybridge, Surrey, bởi kỹ sư thiết kế trưởng của hãng Vickers-Armstrongs là R.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Vickers Wellington
VL Sääski
VL Sääski II là một loại máy bay được thiết kế và chế tạo tại Phần Lan.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và VL Sääski
VL Tuisku
VL Tuisku là một loại máy bay huấn luyện của Phần Lan, thiết kế trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và VL Tuisku
Vought FU
Vought FU là một loại máy bay tiêm kích hai tầng cánh của Hải quân Hoa Kỳ.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Vought FU
Vought O2U Corsair
Vought O2U Corsair là một loại máy bay trinh sát/thám sát hai tầng cánh của Hoa Kỳ trong thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Vought O2U Corsair
Vought SB2U Vindicator
Vought SB2U Vindicator là một loại máy bay ném bom bổ nhào trên tàu sân bay của Hoa Kỳ, nó được phát triển cho Hải quân Hoa Kỳ vào thập niên 1930, đây là mẫu máy bay một tầng cánh đầu tiên của loại máy bay ném bom bổ nhào.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Vought SB2U Vindicator
Vought SBU Corsair
Vought SBU-1 Corsair là một loại máy bay ném bom bổ nhào hai tầng cánh của hãng Vought Aircraft Company, nó được trang bị cho Hải quân Hoa Kỳ.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Vought SBU Corsair
Vought VE-7
Vought VE-7 Bluebird là một loại máy bay tiêm kích, huấn luyện hai tầng cánh của Hoa Kỳ trong thập niên 1910.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Vought VE-7
Vultee V-1
Vultee V-1A là một loại máy bay chở khách của Hoa Kỳ trong thập niên 1930, do hãng Airplane Development Corporation chế tạo, Gerard Vultee thiết kế, hoàn thiện bởi Errett Cord.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Vultee V-1
Vương quốc Anh
Vương quốc Anh (Kingdom of England) là quốc gia có chủ quyền đã từng tồn tại từ năm 927 đến năm 1707 ở phía tây bắc lục địa châu Âu.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Vương quốc Anh
Waco Custom Cabin Series
Waco Custom Cabins là một loạt các máy bay có cabin 4-5 chỗ của Hoa Kỳ vào cuối thập niên 1930, do hãng Waco Aircraft Company chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Waco Custom Cabin Series
Waco F series
Waco seri F là một loạt các máy bay huấn luyện hai tầng cánh do hãng Waco Aircraft Company chế tạo trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Waco F series
Waco Standard Cabin series
Waco Standard Cabin series là một chuỗi các máy bay hai tầng cánh có 4-5 chỗ ngồi, do hãng Waco Aircraft Company của Hoa Kỳ chế tạo từ năm 1931.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Waco Standard Cabin series
Weiss WM-10 Ölyv
Weiss WM-10 Ölyv (Chim Ó) là một loại máy bay huấn luyện hai tầng cánh, do công ty Manfred Weiss thiết kế chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Weiss WM-10 Ölyv
Westland Lysander
250px Westland Lysander là một loại máy bay liên lạc và hiệp đồng tác chiến với lục quân, do hãng Westland Aircraft chế tạo trước và trong Chiến tranh thế giới II.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Westland Lysander
Westland Wallace
Westland Wallace là một loại máy bay đa dụng hai tầng cánh của Anh, được chế tạo bởi hãng Westland, để trang bị cho Không quân Hoàng gia, theo sau loại máy bay tiền nhiệm nổi tiếng trước đó là Wapiti.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Westland Wallace
Westland Walrus
Westland Walrus là một loại máy bay trinh sát/chỉ điểm mục tiêu của Anh, do hãng Westland Aircraft thiết kế chế tạo.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Westland Walrus
Westland Wapiti
Westland Wapiti là một loại máy bay đa dụng quân sự hai chỗ của Anh, nó là máy bay hai tầng cánh có một động cơ.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Westland Wapiti
Yakovlev UT-1
Yakovlev UT-1 (tiếng Nga: УТ-1) là một máy bay huấn luyện một chỗ được sử dụng trong Không quân Xô Viết từ năm 1937 đến cuối những năm 1940.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Yakovlev UT-1
Yakovlev UT-2
Yakovlev UT-2 (tiếng Nga: УТ-2) là một máy bay huấn luyện được sử dụng trong không quân Xô Viết từ năm 1937 đến những năm 1950.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Yakovlev UT-2
Yokosuka B3Y
Yokosuka B3Y, hay Máy bay Ném bom Hải quân Kiểu 92 hoạt động trên tàu sân bay là một kiểu máy bay ném ngư lôi hai tầng cánh hoạt động trong thập niên 30.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Yokosuka B3Y
Yokosuka B4Y
Chiếc Yokosuka B4Y1 là một kiểu máy bay cường kích cánh kép, một động cơ, ba chỗ ngồi, hoạt động trên tàu sân bay, được Hải quân Đế quốc Nhật Bản sử dụng từ năm 1936 đến năm 1943.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Yokosuka B4Y
Yokosuka E1Y
Yokosuka E1Y là một loại thủy phi cơ trinh sát của Nhật Bản trong thập niên 1920.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Yokosuka E1Y
Yokosuka E5Y
Yokosuka E5Y Kiểu 90-3 là một loại thủy phi cơ trinh sát của một động cơ của Nhật Bản.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Yokosuka E5Y
Yokosuka H5Y
Chiếc Yokosuka H5Y là một kiểu thủy phi cơ trinh sát của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Yokosuka H5Y
Yokosuka K4Y
Yokosuka K4Y (hay Thủy phi cơ Huấn luyện Hải quân Kiểu 90) là một loại thủy phi cơ huấn luyện của Nhật Bản trong thập niên 1930.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Yokosuka K4Y
Yokosuka K5Y
Chiếc Yokosuka K5Y là một kiểu máy bay huấn luyện cánh kép trung cấp hai chỗ ngồi với hai tầng cánh không bằng nhau, được Hải quân Đế quốc Nhật Bản sử dụng trong Thế Chiến II, và được phe Đồng Minh đặt tên mã là Willow.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Yokosuka K5Y
Yokosuka Ro-go Ko-gata
Yokosuka Ro-go Ko-gata là một loại thủy phi cơ trinh sát của Nhật Bản được phát triển trong Chiến tranh thế giới I.
Xem Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Yokosuka Ro-go Ko-gata
Còn được gọi là Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc thế chiến.
, Ba Lan, Bỉ, Bücker Bü 131, Bücker Bü 133, Beechcraft Model 18, Beriev Be-2, Beriev MBR-2, Berliner-Joyce F2J, Berliner-Joyce OJ, Berliner-Joyce P-16, Besson MB.411, Blériot 127, Blériot-SPAD S.51, Blériot-SPAD S.510, Blériot-SPAD S.61, Blériot-SPAD S.81, Bloch MB.120, Bloch MB.131, Bloch MB.200, Bloch MB.81, Blohm & Voss Ha 137, Blohm & Voss Ha 140, Boeing B-17 Flying Fortress, Boeing F2B, Boeing F3B, Boeing Model 15, Boeing NB, Boeing P-12, Boeing P-26 Peashooter, Boeing-Stearman Model 75, Bolkhovitinov DB-A, Boulton Paul Overstrand, Boulton Paul Sidestrand, Brasil, Breda A.4, Breda A.7, Breda A.9, Breda Ba.25, Breda Ba.27, Breda Ba.64, Breda Ba.65, Breda Ba.88, Breguet 19, Breguet 410, Breguet 460, Breguet 470, Bristol Blenheim, Bristol Bombay, Bristol Bulldog, Bristol F.2 Fighter, Bulgaria, CAMS 37, CAMS 55, Canada, Canadian Vickers Vancouver, Canadian Vickers Varuna, Canadian Vickers Vedette, CANT 25, CANT Z.1007, CANT Z.501, CANT Z.506, Caproni A.P.1, Caproni Ca.100, Caproni Ca.101, Caproni Ca.111, Caproni Ca.113, Caproni Ca.114, Caproni Ca.133, Caproni Ca.135, Caproni Ca.164, Caproni Ca.310, Caproni Ca.73, Caudron C.270, Caudron C.440, Caudron C.59, Caudron C.60, Caudron C.690, Caudron Simoun, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Consolidated P-30, Consolidated P2Y, Consolidated PBY Catalina, Consolidated PT-1, Consolidated PT-11, Cuộc tấn công Ba Lan (1939), Curtiss A-12 Shrike, Curtiss A-8, Curtiss BF2C Goshawk, Curtiss F11C Goshawk, Curtiss F6C Hawk, Curtiss F7C Seahawk, Curtiss F9C Sparrowhawk, Curtiss Falcon, Curtiss Fledgling, Curtiss P-1 Hawk, Curtiss P-36 Hawk, Curtiss P-6 Hawk, Curtiss SOC Seagull, Curtiss-Reid Rambler, Danh sách máy bay cường kích, Danh sách máy bay ném bom, Danh sách máy bay phản lực trong Chiến tranh Thế giới II, Danh sách máy bay tiêm kích, Danh sách máy bay trong Chiến tranh Thế giới II, DAR 1, Dewoitine D.1, Dewoitine D.21, Dewoitine D.27, Dewoitine D.371, Dewoitine D.500, Dewoitine D.9, DFS SG 38 Schulgleiter, Dornier Do 11, Dornier Do 17, Dornier Do 18, Dornier Do 19, Dornier Do 22, Dornier Do 23, Dornier Do 24, Dornier Do 26, Dornier Do J, Dornier Do Y, Douglas B-18 Bolo, Douglas C-1, Douglas DC-2, Douglas Dolphin, Douglas DT, Douglas O-2, Douglas O-38, Douglas O-43, Douglas O-46, Douglas T2D, Douglas TBD Devastator, Douglas Y1B-7, Estonia, Fairey Battle, Fairey Fawn, Fairey Firefly II, Fairey Flycatcher, Fairey Fox, Fairey Gordon, Fairey Hendon, Fairey III, Fairey Seafox, Fairey Seal, Fairey Swordfish, Farman F.160, Farman F.220, Farman F.60 Goliath, FBA 17, FBA 19, FBA 290, Felixstowe F5L, Fiat B.R., Fiat BR.20, Fiat CR.1, Fiat CR.20, Fiat CR.30, Fiat CR.32, Fiat CR.42, Fiat R.2, Fiat RS.14, Fieseler Fi 156, Fieseler Fi 167, Fleet Fawn, Fleet Finch, Flettner Fl 265, FMA AeC.2, FMA AeMB.2, Focke-Wulf Fw 187, Focke-Wulf Fw 200, Focke-Wulf Fw 44, Focke-Wulf Fw 56, Focke-Wulf Fw 58, Focke-Wulf Fw 61, Fokker C.I, Fokker C.IV, Fokker C.V, Fokker C.VII, Fokker C.X, Fokker C.XI, Fokker D.X, Fokker D.XI, Fokker D.XIII, Fokker D.XVI, Fokker D.XVII, Fokker D.XXI, Fokker F.IX, Fokker F.VII, Fokker PW-5, Fokker S.II, Fokker S.III, Fokker S.IV, Fokker S.IX, Fokker T.IV, Fokker T.V, Fokker T.VIII, Ford Trimotor, General Aviation PJ, Gloster Gamecock, Gloster Gauntlet, Gloster Gladiator, Gloster Grebe, Gloster Nightjar, Gloster Sparrowhawk, González Gil-Pazó GP-1, Gotha Go 145, Gourdou-Leseurre GL-812 HY, Gourdou-Leseurre GL.2, Gourdou-Leseurre GL.30, Great Lakes BG, Grigorovich I-2, Grigorovich I-Z, Grumman F2F, Grumman F3F, Grumman FF, Grumman G-21 Goose, Grumman J2F Duck, Grumman JF Duck, Hall PH, Handley Page H.P.54 Harrow, Handley Page Hampden, Handley Page Heyford, Handley Page Hinaidi, Handley Page Hyderabad, Hanriot H.180, Hanriot H.43, Hanriot HD.14, Hanriot HD.17, Hanriot HD.19, Hanriot HD.28, Hanriot HD.32, Hawker Fury, Hawker Hart, Hawker Hind, Hawker Horsley, Hawker Hurricane, Hawker Nimrod, Hawker Woodcock, Hà Lan, Heinkel A7He, Heinkel HD 17, Heinkel HD 24, Heinkel HD 25, Heinkel HD 36, Heinkel HD 37, Heinkel HD 38, Heinkel HD 55, Heinkel He 111, Heinkel He 112, Heinkel He 114, Heinkel He 116, Heinkel He 118, Heinkel HE 2, Heinkel He 42, Heinkel He 45, Heinkel He 46, Heinkel He 50, Heinkel He 51, Heinkel He 59, Heinkel He 60, Heinkel He 70, Heinkel He 72, Heinkel HE 8, Henschel Hs 123, Henschel Hs 126, Hiro G2H, Hiro H1H, Hiro H2H, Hiro H4H, Hispano E-30, Hispano HS-34, Hoa Kỳ, Huff-Daland LB-1, Huff-Daland TW-5, Hungary, IAR 14, IAR 37, Ikarus ŠM, Ikarus IK-2, Ikarus IO, IMAM Ro.30, IMAM Ro.37, IMAM Ro.41, IMAM Ro.43, IMAM Ro.44, Junkers A 35, Junkers F 13, Junkers Ju 52, Junkers Ju 86, Junkers Ju 87, Junkers K 47, Junkers T.21, Junkers W 34, Kawanishi E7K, Kawanishi H3K, Kawasaki Ka 87, Kawasaki KDA-2, Kawasaki KDA-5, Kawasaki Ki-10, Kawasaki Ki-3, Kawasaki Ki-32, Keystone B-3, Keystone B-4, Keystone B-5, Keystone B-6, Keystone LB-5, Keystone LB-6, Kharkov KhAI-5, Klemm Kl 25, Klemm Kl 35, Koolhoven F.K.51, Koolhoven F.K.56, Latécoère 290, Latécoère 300, Latham 43, Latham 47, Latvia, Letov Š-16, Letov Š-20, Letov Š-28, Letov Š-31, Letov Š-4, Levasseur PL.14, Levasseur PL.15, Levasseur PL.4, Levasseur PL.5, Levasseur PL.7, Liên Xô, Lioré et Olivier LeO 20, Lioré et Olivier LeO 21, Lioré et Olivier LeO 25, Litva, Lockheed Model 10 Electra, Lockheed Model 12 Electra Junior, Lockheed Model 14 Super Electra, Lockheed Model 9 Orion, Loire 130, Loire 46, Loire 70, Lublin R-VIII, Lublin R-XIII, Macchi M.14, Macchi M.15, Macchi M.18, Macchi M.24, Macchi M.41, Macchi M.71, Marinens Flyvebaatfabrikk M.F.11, Marinens Flyvebaatfabrikk M.F.4, Marinens Flyvebaatfabrikk M.F.5, Marinens Flyvebaatfabrikk M.F.6, Marinens Flyvebaatfabrikk M.F.7, Marinens Flyvebaatfabrikk M.F.8, Marinens Flyvebaatfabrikk M.F.9, Martin B-10, Martin BM, Martin MO, Martin NBS-1, Martin T3M, Martin T4M, Máy bay quân sự, Messerschmitt Bf 108, Messerschmitt Bf 109, Messerschmitt Bf 110, Messerschmitt Bf 161, Mitsubishi 1MF, Mitsubishi 1MT, Mitsubishi 2MB1, Mitsubishi A5M, Mitsubishi B1M, Mitsubishi B5M, Mitsubishi F1M, Mitsubishi G3M, Mitsubishi K3M, Mitsubishi Ki-1, Mitsubishi Ki-15, Mitsubishi Ki-2, Mitsubishi Ki-20, Mitsubishi Ki-21, Mitsubishi Ki-30, Morane-Saulnier AR, Morane-Saulnier M.S.225, Morane-Saulnier M.S.406, Morane-Saulnier MoS-130, Morane-Saulnier MoS-138, Morane-Saulnier MoS-147, Morane-Saulnier MoS-50, Morane-Saulnier MS.230, Morane-Saulnier MS.315, Muniz M-7, Muniz M-9, Na Uy, Nakajima A1N, Nakajima A2N, Nakajima E2N, Nakajima E4N, Nakajima E8N, Nakajima Ki-27, Nakajima Ki-34, Nakajima Ki-4, Nakajima Ki-6, Nam Tư, Nardi FN.305, Nardi FN.315, Naval Aircraft Factory N3N Canary, Naval Aircraft Factory PN, Naval Aircraft Factory TS, Nhật Bản, Nieuport 28, Nieuport-Delage NiD 29, Nieuport-Delage NiD 52, Nieuport-Delage NiD 62, Nieuport-Delage NiD-120, North American BT-9, North American NA-16, North American O-47, Northrop Alpha, Northrop BT, Northrop Delta, Northrop Gamma, NVI F.K.31, Orenco D, Packard-Le Peré LUSAC-11, Pháp, Phần Lan, Piaggio P.10, Piaggio P.32, Piaggio P.6, Polikarpov I-15, Polikarpov I-153, Polikarpov I-16, Polikarpov I-3, Polikarpov I-5, Polikarpov P-2, Polikarpov Po-2, Polikarpov R-5, Polikarpov R-Z, Potez 15, Potez 25, Potez 29, Potez 39, Potez 452, Potez 540, Potez 56, Potez 630, Praga BH-41, Praga E-39, PTO-4, PWS-10, PWS-14, PWS-16, PWS-26, PWS-5, PZL P.11, PZL P.7, Renard R.31, Rohrbach Roland, România, RWD-14 Czapla, Saro London, Savoia-Marchetti S.55, Savoia-Marchetti S.57, Savoia-Marchetti S.59, Savoia-Marchetti S.72, Savoia-Marchetti SM.62, Savoia-Marchetti SM.78, Savoia-Marchetti SM.79, Savoia-Marchetti SM.81, Seri Breguet 270, SET 3, SET 7, Seversky P-35, Shavrov Sh-2, Short Rangoon, Short Singapore, Short Sunderland, SIAI S.16, SIAI S.67, Siebel Fh 104, Sikorsky S-43, SPAD S.XX, SPCA 30, SPCA 40T, SPCA 80, SPCA 90, Stampe et Vertongen RSV.22, Stampe et Vertongen RSV.26, Stampe et Vertongen RSV.32, Stampe et Vertongen SV.5 Tornado, Supermarine S.4, Supermarine S.5, Supermarine S.6, Supermarine S.6B, Supermarine Scapa, Supermarine Seagull (1921), Supermarine Southampton, Supermarine Spitfire, Supermarine Stranraer, Supermarine Walrus, Tachikawa Ki-17, Tachikawa Ki-36, Tachikawa Ki-9, Tây Ban Nha, Thái Lan, Thomas-Morse MB-3, Thomas-Morse O-19, Tiệp Khắc, Trung Quốc, Tugan Gannet, Tupolev ANT-20, Tupolev ANT-3, Tupolev ANT-7, Tupolev I-4, Tupolev TB-1, Tupolev TB-3, Udet U 12, VEF I-12, Verville-Sperry M-1 Messenger, Verville-Sperry R-3 Racer, Vickers Type 264 Valentia, Vickers Valparaiso, Vickers Vernon, Vickers Victoria, Vickers Viking, Vickers Vildebeest, Vickers Vimy, Vickers Virginia, Vickers Vixen, Vickers Wellesley, Vickers Wellington, VL Sääski, VL Tuisku, Vought FU, Vought O2U Corsair, Vought SB2U Vindicator, Vought SBU Corsair, Vought VE-7, Vultee V-1, Vương quốc Anh, Waco Custom Cabin Series, Waco F series, Waco Standard Cabin series, Weiss WM-10 Ölyv, Westland Lysander, Westland Wallace, Westland Walrus, Westland Wapiti, Yakovlev UT-1, Yakovlev UT-2, Yokosuka B3Y, Yokosuka B4Y, Yokosuka E1Y, Yokosuka E5Y, Yokosuka H5Y, Yokosuka K4Y, Yokosuka K5Y, Yokosuka Ro-go Ko-gata.