Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa và Devanagari

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa và Devanagari

Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa vs. Devanagari

Bảng biểu bên dưới liệt kê các quốc gia cùng với thủ đô bằng tiếng Việt, tiếng Anh cũng như ngôn ngữ chính thức. Devanagari, từ ghép của "deva" (देव) và "nágari" (नगर)), cũng được gọi là Nagari (nguyên là tên của hệ thống chữ viết là khởi nguồn của Devanagari) là một hệ thống chữ cái của Ấn Độ và Nepal. Hệ thống chữ viết này được ghi từ trái sang phải, không có các chữ cái đặc biệt, và được công nhận (cùng với hầu hết các chữ viết Bắc Ấn khác, như Gujarat và Oriya) là những loại chữ viết có đầy đủ các chữ cái. Devanagari là thứ chữ viết chính dùng để ghi lại tiếng Hindi chuẩn, tiếng Marath và tiếng Nepal. Từ thế kỷ 19, nó trở thành kiểu chữ viết thông dụng nhất để viết tiếng Phạn. Devanagari cũng được sử dụng trong tiếng Bhojpur, tiếng Gujarat, tiếng Pahar (Garhwal và Kumaon), Konkan, Magah, Maithili, Marwar, Bhili, Newar, Santhal, Tharu và thỉnh thoảng trong tiếng Sindh, tiếng Dogri, tiếng Sherpa và tiếng Kashmir. Đây cũng là kiểu chữ viết trước đây của tiếng Gujarat.

Những điểm tương đồng giữa Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa và Devanagari

Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa và Devanagari có 11 điểm chung (trong Unionpedia): Ấn Độ, Nepal, Tiếng Gujarat, Tiếng Hindi, Tiếng Kashmir, Tiếng Konkan, Tiếng Marathi, Tiếng Nepal, Tiếng Oriya, Tiếng Phạn, Tiếng Sindh.

Ấn Độ

n Độ (tiếng Hindi: भारत(Bhārata), India), tên gọi chính thức là Cộng hòa Ấn Độ, là một quốc gia tại Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ bảy về diện tích, và đông dân thứ nhì trên thế giới với trên 1,33 tỷ người.

Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa và Ấn Độ · Devanagari và Ấn Độ · Xem thêm »

Nepal

Nepal (phiên âm tiếng Việt: Nê-pan; नेपाल), tên chính thức là nước Cộng hoà Dân chủ Liên bang Nepal (सङ्घीय लोकतान्त्रिक गणतन्त्र नेपाल), là một quốc gia nội lục tại Nam Á. Dân số quốc gia Himalaya này đạt 26,4 triệu vào năm 2011, sống trên lãnh thổ lớn thứ 93 thế giới.

Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa và Nepal · Devanagari và Nepal · Xem thêm »

Tiếng Gujarat

Tiếng Gujarat (ગુજરાતી Gujrātī?) là một ngôn ngữ thuộc Ngữ chi Indo-Arya, Ngữ tộc Indo-Iran của Hệ ngôn ngữ Ấn-Âu.

Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa và Tiếng Gujarat · Devanagari và Tiếng Gujarat · Xem thêm »

Tiếng Hindi

Hindi (Devanagari: हिन्दी, IAST: Hindī), or Modern Standard Hindi (Devanagari: मानक हिन्दी, IAST: Mānak Hindī) là dạng được tiêu chuẩn hóa và Phạn hóa của tiếng Hindustan.

Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa và Tiếng Hindi · Devanagari và Tiếng Hindi · Xem thêm »

Tiếng Kashmir

Tiếng Kashmir (कॉशुर, کأشُر Koshur) là một ngôn ngữ trong ngữ chi Indo-Arya thuộc ngữ tộc Indo-Iran của Ngữ hệ Ấn-Âu.

Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa và Tiếng Kashmir · Devanagari và Tiếng Kashmir · Xem thêm »

Tiếng Konkan

Tiếng Konkan (chữ Devanagari: कोंकणी, Kōṅkaṇī, chữ Latinh: Konknni, koṅṇi, chữ Kannada: ಕೊಂಕಣಿ, konkaṇi, chữ Malayalam: കൊങ്കണി, konkaṇi) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Ấn-Arya của Ngữ hệ Ấn-Âu.

Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa và Tiếng Konkan · Devanagari và Tiếng Konkan · Xem thêm »

Tiếng Marathi

Marathi (मराठी Marāṭhī) là một ngôn ngữ Ấn-Arya chủ yếu được người người Marathi ở Maharashtra nói.

Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa và Tiếng Marathi · Devanagari và Tiếng Marathi · Xem thêm »

Tiếng Nepal

Tiếng Nepal (नेपाली) là ngôn ngữ của người Nepal, và là ngôn ngữ chính thức trên thực tế của Nepal.

Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa và Tiếng Nepal · Devanagari và Tiếng Nepal · Xem thêm »

Tiếng Oriya

Tiếng Oriya hay tiếng Odia (ଓଡ଼ିଆ) là một ngôn ngữ Ấn Độ, thuộc nhánh Ấn-Arya của Ngữ hệ Ấn-Âu.

Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa và Tiếng Oriya · Devanagari và Tiếng Oriya · Xem thêm »

Tiếng Phạn

Tiếng Phạn (zh. Phạm/Phạn ngữ 梵語; sa. saṃskṛtā vāk संस्कृता वाक्, hoặc ngắn hơn là saṃskṛtam संस्कृतम्) là một cổ ngữ của Ấn Độ còn gọi là bắc Phạn để phân biệt với tiếng Pali là nam Phạn và là một ngôn ngữ tế lễ của các tôn giáo như Ấn Độ giáo, Phật giáo Bắc Tông và Jaina giáo.

Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa và Tiếng Phạn · Devanagari và Tiếng Phạn · Xem thêm »

Tiếng Sindh

Tiếng Sindh (tiếng Sindh: سنڌي, chữ Devanagari: सिन्धी, Sindhī) là ngôn ngữ của vùng Sindh của Pakistanvà là một trong 23 ngôn ngữ được công nhận theo Hiến pháp Ấn Đ. Tiếng Sindh ước tính có khoảng 34.410.910 người sử dụng ở Pakistan.

Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa và Tiếng Sindh · Devanagari và Tiếng Sindh · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa và Devanagari

Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa có 570 mối quan hệ, trong khi Devanagari có 23. Khi họ có chung 11, chỉ số Jaccard là 1.85% = 11 / (570 + 23).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa và Devanagari. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »