Những điểm tương đồng giữa Danh sách các nước theo ngôn ngữ nói và Tiếng Trung Quốc
Danh sách các nước theo ngôn ngữ nói và Tiếng Trung Quốc có 11 điểm chung (trong Unionpedia): Ngữ hệ Ấn-Âu, Ngữ hệ Hán-Tạng, Ngữ tộc Tạng-Miến, Tiếng Hải Nam, Tiếng Khách Gia, Tiếng Mân, Tiếng Mân Nam, Tiếng Miến Điện, Tiếng Ngô, Tiếng Quảng Đông, Tiếng Tương.
Ngữ hệ Ấn-Âu
Ngữ hệ Ấn-Âu là một ngữ hệ lớn, gồm khoảng 445 ngôn ngữ còn tồn tại (theo ước tính của Ethnologue), với hơn hai phần ba (313) thuộc về nhánh Ấn-Iran.
Danh sách các nước theo ngôn ngữ nói và Ngữ hệ Ấn-Âu · Ngữ hệ Ấn-Âu và Tiếng Trung Quốc ·
Ngữ hệ Hán-Tạng
Ngữ hệ Hán-Tạng, trong vài nguồn được gọi là ngữ hệ Tạng-Miến hay Liên Himalaya, là một ngữ hệ gồm hơn 400 ngôn ngữ được sử dụng tại Đông Á, Đông Nam Á, và Nam Á. Hệ này chỉ đứng sau ngữ hệ Ấn-Âu về số lượng người nói bản ngữ. Những ngôn ngữ Hán-Tạng với lượng người nói lớn nhất là các dạng tiếng Trung Quốc (1,3 tỉ người nói), tiếng Miến Điện (33 triệu người nói) và nhóm Tạng (8 triệu người nói). Nhiều ngôn ngữ Hán-Tạng chỉ được sử dụng trong những cộng đồng nhỏ tại vùng núi hẻo lánh và rất thiếu thông tin. Nhiều phân nhóm cấp thấp đã được xác lập rõ ràng, nhưng cấu trúc cấp cao hơn vẫn chưa rõ ràng. Dù hệ này này thường được chia thành hai nhánh Hán và Tạng-Miến, các nhà nghiên cứu chưa bao giờ xác định được nguồn gốc chung của nhóm phi Hán.
Danh sách các nước theo ngôn ngữ nói và Ngữ hệ Hán-Tạng · Ngữ hệ Hán-Tạng và Tiếng Trung Quốc ·
Ngữ tộc Tạng-Miến
Ngự tộc Tạng-Miến là một thuật ngữ để chỉ những ngôn ngữ phi Hán thuộc ngữ hệ Hán-Tạng, với hơn 400 ngôn ngữ được nói tại vùng cao Đông Nam Á cũng như những phần nhất định của Đông Á và Nam Á. Tên của ngữ tộc được ghép từ tên hai nhóm ngôn ngữ phổ biến nhất, đó là tiếng Miến Điện (hơn 32 triệu người nói) và nhóm ngôn ngữ Tạng (hơn 8 triệu).
Danh sách các nước theo ngôn ngữ nói và Ngữ tộc Tạng-Miến · Ngữ tộc Tạng-Miến và Tiếng Trung Quốc ·
Tiếng Hải Nam
Tiếng Hải Nam (Hải Nam Bạch Thoại Tự), cũng được gọi là Quỳnh Văn, là một nhóm phương ngữ tiếng Mân được nói ở miền nam tỉnh đảo Hải Nam.
Danh sách các nước theo ngôn ngữ nói và Tiếng Hải Nam · Tiếng Hải Nam và Tiếng Trung Quốc ·
Tiếng Khách Gia
Tiếng Khách Gia hay tiếng Hakka, (chữ Hán giản thể: 客家话, chữ Hán phồn thể: 客家話, âm tiếng Hakka: Hak-ka-fa/-va, bính âm: Kèjiāhuà, âm Hán-Việt: Khách Gia thoại) là ngôn ngữ giao tiếp của tộc người Khách Gia sống chủ yếu ở vùng Đông Nam Trung Quốc và hậu duệ của họ sống rải rác khắp khu vực Đông Á và Đông Nam Á, cũng như trên toàn thế giới.
Danh sách các nước theo ngôn ngữ nói và Tiếng Khách Gia · Tiếng Khách Gia và Tiếng Trung Quốc ·
Tiếng Mân
Mân (Bình thoại tự: Mìng ngṳ̄) là tên gọi của một nhóm lớn các dạng tiếng Trung Quốc với hơn 70 triệu người nói ở các tỉnh miền nam Trung Quốc gồm Phúc Kiến, Quảng Đông (Triều Châu-Sán Đầu, bán đảo Lôi Châu, và một phần Trung Sơn), Hải Nam, ba huyện miền nam Chiết Giang, quần đảo Chu San ngoài khơi Ninh Ba, vài nơi tại Lật Dương và Giang Âm của tỉnh Giang Tô, và Đài Loan.
Danh sách các nước theo ngôn ngữ nói và Tiếng Mân · Tiếng Mân và Tiếng Trung Quốc ·
Tiếng Mân Nam
Tiếng Mân Nam là một ngôn ngữ thuộc hệ ngôn ngữ Hán-Tạng được nói như tiếng mẹ đẻ ở miền nam của Phúc Kiến, một tỉnh thuộc miền đông nam của Trung Quốc.
Danh sách các nước theo ngôn ngữ nói và Tiếng Mân Nam · Tiếng Mân Nam và Tiếng Trung Quốc ·
Tiếng Miến Điện
Tiếng Miến Điện, hay tiếng Miến (tên မြန်မာဘာသာ, MLCTS: myanma bhasa, IPA), còn gọi là tiếng Myanmar, là ngôn ngữ chính thức của Myanmar.
Danh sách các nước theo ngôn ngữ nói và Tiếng Miến Điện · Tiếng Miến Điện và Tiếng Trung Quốc ·
Tiếng Ngô
Tiếng Ngô là một trong những bộ phận lớn của tiếng Trung Quốc.
Danh sách các nước theo ngôn ngữ nói và Tiếng Ngô · Tiếng Ngô và Tiếng Trung Quốc ·
Tiếng Quảng Đông
Tiếng Quảng Đông, còn gọi là Việt ngữ, là một nhánh chính của tiếng Trung được nói tại miền Nam Trung Quốc, đặc biệt là hai tỉnh Quảng Đông và Quảng Tây.
Danh sách các nước theo ngôn ngữ nói và Tiếng Quảng Đông · Tiếng Quảng Đông và Tiếng Trung Quốc ·
Tiếng Tương
Tương ngữ (chữ Hán: 湘语, phồn thể: 湘語), còn gọi là tiếng Hồ Nam (chữ Hán: 湖南话 - Hồ Nam thoại), là một trong các phương ngữ tiếng Trung, được dùng tại các tỉnh Hồ Nam, Quảng Tây, Tứ Xuyên, Thiểm Tây.
Danh sách các nước theo ngôn ngữ nói và Tiếng Tương · Tiếng Trung Quốc và Tiếng Tương ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Danh sách các nước theo ngôn ngữ nói và Tiếng Trung Quốc
- Những gì họ có trong Danh sách các nước theo ngôn ngữ nói và Tiếng Trung Quốc chung
- Những điểm tương đồng giữa Danh sách các nước theo ngôn ngữ nói và Tiếng Trung Quốc
So sánh giữa Danh sách các nước theo ngôn ngữ nói và Tiếng Trung Quốc
Danh sách các nước theo ngôn ngữ nói có 367 mối quan hệ, trong khi Tiếng Trung Quốc có 64. Khi họ có chung 11, chỉ số Jaccard là 2.55% = 11 / (367 + 64).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Danh sách các nước theo ngôn ngữ nói và Tiếng Trung Quốc. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: