Những điểm tương đồng giữa Danh sách các nước theo ngôn ngữ nói và Ngữ hệ Nam Á
Danh sách các nước theo ngôn ngữ nói và Ngữ hệ Nam Á có 13 điểm chung (trong Unionpedia): Ngữ chi Ấn-Arya, Ngữ hệ Dravida, Ngữ hệ Hán-Tạng, Ngữ hệ Nam Đảo, Ngữ hệ Tai-Kadai, Tiếng Khasi, Tiếng Khmer, Tiếng Môn, Tiếng Pali, Tiếng Phạn, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Việt, Tiếng Wa.
Ngữ chi Ấn-Arya
Ngữ chi Indo-Arya (hay Ấn-Iran) là nhóm các ngôn ngữ chính của tiểu lục địa Ấn Độ, được nói phần lớn bởi những người Indo-Arya.
Danh sách các nước theo ngôn ngữ nói và Ngữ chi Ấn-Arya · Ngữ chi Ấn-Arya và Ngữ hệ Nam Á ·
Ngữ hệ Dravida
Ngữ hệ Dravida là một ngữ hệ được nói chủ yếu ở Nam Ấn Độ, một số phần tại Đông và Trung Ấn Độ, cũng như tại miền Bắc Sri Lanka và vài khu vực nhỏ ở Pakistan, Nam Afghanistan, Nepal, Bangladesh, và các cộng đồng hải ngoại ở Malaysia và Singapore.
Danh sách các nước theo ngôn ngữ nói và Ngữ hệ Dravida · Ngữ hệ Dravida và Ngữ hệ Nam Á ·
Ngữ hệ Hán-Tạng
Ngữ hệ Hán-Tạng, trong vài nguồn được gọi là ngữ hệ Tạng-Miến hay Liên Himalaya, là một ngữ hệ gồm hơn 400 ngôn ngữ được sử dụng tại Đông Á, Đông Nam Á, và Nam Á. Hệ này chỉ đứng sau ngữ hệ Ấn-Âu về số lượng người nói bản ngữ. Những ngôn ngữ Hán-Tạng với lượng người nói lớn nhất là các dạng tiếng Trung Quốc (1,3 tỉ người nói), tiếng Miến Điện (33 triệu người nói) và nhóm Tạng (8 triệu người nói). Nhiều ngôn ngữ Hán-Tạng chỉ được sử dụng trong những cộng đồng nhỏ tại vùng núi hẻo lánh và rất thiếu thông tin. Nhiều phân nhóm cấp thấp đã được xác lập rõ ràng, nhưng cấu trúc cấp cao hơn vẫn chưa rõ ràng. Dù hệ này này thường được chia thành hai nhánh Hán và Tạng-Miến, các nhà nghiên cứu chưa bao giờ xác định được nguồn gốc chung của nhóm phi Hán.
Danh sách các nước theo ngôn ngữ nói và Ngữ hệ Hán-Tạng · Ngữ hệ Hán-Tạng và Ngữ hệ Nam Á ·
Ngữ hệ Nam Đảo
Ngữ hệ Nam Đảo hay họ ngôn ngữ Nam Đảo là một ngữ hệ phân bổ rộng rãi tại các hải đảo Đông Nam Á và Thái Bình Dương, Madagascar và một phần nhỏ tại đại lục châu Á. Ngữ hệ Nam Đảo được khoảng 386 triệu người nói.
Danh sách các nước theo ngôn ngữ nói và Ngữ hệ Nam Đảo · Ngữ hệ Nam Á và Ngữ hệ Nam Đảo ·
Ngữ hệ Tai-Kadai
Ngữ hệ Tai-Kadai, (các tên gọi khác bao gồm: họ ngôn ngữ Tai-Kadai, ngữ hệ Kradai, họ ngôn ngữ Kradai, ngữ hệ Kra-Dai, ngữ hệ Thái-Kadai, ngữ hệ Thái-Kadai, ngữ hệ Tráng-Đồng, ngữ hệ Thái-Tạp Đại v.v), là một ngữ hệ bao gồm khoảng 70 ngôn ngữ tập trung tại Đông Nam Á và miền nam Trung Quốc.
Danh sách các nước theo ngôn ngữ nói và Ngữ hệ Tai-Kadai · Ngữ hệ Nam Á và Ngữ hệ Tai-Kadai ·
Tiếng Khasi
Khasi là một ngôn ngữ Nam Á được người Khasi sử dụng tại bang Meghalaya của Ấn Đ. Tiếng Khasi là một phần của Ngữ tộc Khasi-Khơ Mú, và có họ hàng xa với nhóm ngôn ngữ Munda của Ngữ hệ Nam Á, tồn tại ở đông-trung Ấn Đ. Mặc dù hầu hết 865.000 người nói tiếng Khasi là tiểu bang Meghalaya, ngôn ngữ này cũng được sử dụng tại một số quận vùng núi tại bang Assam láng giềng của Meghalayavà một số người khá lớn sống tại Bangladesh, gần biên giới Ấn Đ.
Danh sách các nước theo ngôn ngữ nói và Tiếng Khasi · Ngữ hệ Nam Á và Tiếng Khasi ·
Tiếng Khmer
Tiếng Khmer, tiếng Khơ Me hay tiếng Campuchia (tên tiếng Khmer ភាសាខ្មែរ, trang trọng hơn ខេមរភាសា) là ngôn ngữ của người Khmer và là ngôn ngữ chính thức của Campuchia.
Danh sách các nước theo ngôn ngữ nói và Tiếng Khmer · Ngữ hệ Nam Á và Tiếng Khmer ·
Tiếng Môn
Tiếng Môn (ဘာသာ မန်; မွန်ဘာသာ) là ngôn ngữ của người Môn, một dân tộc sống tại Myanmar và Thái Lan.
Danh sách các nước theo ngôn ngữ nói và Tiếng Môn · Ngữ hệ Nam Á và Tiếng Môn ·
Tiếng Pali
Pāli (पाऴि) còn gọi là Nam Phạn, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Ấn-Arya Trung cổ hay prakrit.
Danh sách các nước theo ngôn ngữ nói và Tiếng Pali · Ngữ hệ Nam Á và Tiếng Pali ·
Tiếng Phạn
Tiếng Phạn (zh. Phạm/Phạn ngữ 梵語; sa. saṃskṛtā vāk संस्कृता वाक्, hoặc ngắn hơn là saṃskṛtam संस्कृतम्) là một cổ ngữ của Ấn Độ còn gọi là bắc Phạn để phân biệt với tiếng Pali là nam Phạn và là một ngôn ngữ tế lễ của các tôn giáo như Ấn Độ giáo, Phật giáo Bắc Tông và Jaina giáo.
Danh sách các nước theo ngôn ngữ nói và Tiếng Phạn · Ngữ hệ Nam Á và Tiếng Phạn ·
Tiếng Trung Quốc
Tiếng Trung Quốc, tiếng Hán, hay tiếng Hoa (hay) là tập hợp những dạng ngôn ngữ có liên quan đến nhau, nhưng trong rất nhiều trường hợp không thông hiểu lẫn nhau, hợp thành một nhánh trong ngữ hệ Hán-Tạng.
Danh sách các nước theo ngôn ngữ nói và Tiếng Trung Quốc · Ngữ hệ Nam Á và Tiếng Trung Quốc ·
Tiếng Việt
Tiếng Việt, còn gọi tiếng Việt Nam hay Việt ngữ, là ngôn ngữ của người Việt (người Kinh) và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam.
Danh sách các nước theo ngôn ngữ nói và Tiếng Việt · Ngữ hệ Nam Á và Tiếng Việt ·
Tiếng Wa
Tiếng Wa hay tiếng Va là ngôn ngữ của người Wa (người Va) ở Myanmar và ở tỉnh Vân Nam (Trung Quốc).
Danh sách các nước theo ngôn ngữ nói và Tiếng Wa · Ngữ hệ Nam Á và Tiếng Wa ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Danh sách các nước theo ngôn ngữ nói và Ngữ hệ Nam Á
- Những gì họ có trong Danh sách các nước theo ngôn ngữ nói và Ngữ hệ Nam Á chung
- Những điểm tương đồng giữa Danh sách các nước theo ngôn ngữ nói và Ngữ hệ Nam Á
So sánh giữa Danh sách các nước theo ngôn ngữ nói và Ngữ hệ Nam Á
Danh sách các nước theo ngôn ngữ nói có 367 mối quan hệ, trong khi Ngữ hệ Nam Á có 41. Khi họ có chung 13, chỉ số Jaccard là 3.19% = 13 / (367 + 41).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Danh sách các nước theo ngôn ngữ nói và Ngữ hệ Nam Á. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: