Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Cố Luân Hòa Tĩnh Công chúa và Dự phi

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Cố Luân Hòa Tĩnh Công chúa và Dự phi

Cố Luân Hòa Tĩnh Công chúa vs. Dự phi

Cố Luân Hòa Tĩnh công chúa (chữ Hán: 固伦和静公主; 10 tháng 8, 1756 - 9 tháng 2, 1775), công chúa nhà Thanh, là Hoàng nữ thứ 7 của Thanh Cao Tông Càn Long Đế trong lịch sử Trung Quốc. Dự phi Bát Nhĩ Tế Cát Đặc thị (chữ Hán: 豫妃博爾濟吉特氏; 25 tháng 12, 1730 - 20 tháng 12, 1774), xuất thân Mông Cổ, là một phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long Đế.

Những điểm tương đồng giữa Cố Luân Hòa Tĩnh Công chúa và Dự phi

Cố Luân Hòa Tĩnh Công chúa và Dự phi có 8 điểm chung (trong Unionpedia): Càn Long, Chữ Hán, Lệnh Ý Hoàng quý phi, Phi tần, Thanh sử cảo, Ung Chính, Vĩnh Cơ, Vĩnh Tuyền.

Càn Long

Thanh Cao Tông (chữ Hán: 清高宗, 25 tháng 9 năm 1711 – 7 tháng 2 năm 1799), Mãn hiệu Abkai Wehiyehe Huwangdi, Hãn hiệu Mông Cổ Tengerig Tetgech Khan (腾格里特古格奇汗; Đằng Cách Lý Đặc Cổ Cách Kỳ hãn), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là Hoàng đế thứ sáu của nhà Thanh, tuy nhiên thực tế là vị Hoàng đế thứ tư của nhà Thanh sau khi nhập quan.

Càn Long và Cố Luân Hòa Tĩnh Công chúa · Càn Long và Dự phi · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Chữ Hán và Cố Luân Hòa Tĩnh Công chúa · Chữ Hán và Dự phi · Xem thêm »

Lệnh Ý Hoàng quý phi

Hiếu Nghi Thuần Hoàng hậu (tiếng Hán: 孝儀純皇后, a; 23 tháng 10, năm 1727 – 28 tháng 2 năm 1775), còn được biết đến dưới danh hiệu Lệnh Ý Hoàng quý phi (令懿皇貴妃), là một phi tần của Càn Long Đế và là sinh mẫu của Gia Khánh Đế.

Cố Luân Hòa Tĩnh Công chúa và Lệnh Ý Hoàng quý phi · Dự phi và Lệnh Ý Hoàng quý phi · Xem thêm »

Phi tần

Phi tần (chữ Hán: 妃嬪, tiếng Anh: Imperial consort / Royal concubine), Thứ phi (次妃), Tần ngự (嬪御) là tên gọi chung cho nàng hầu, vợ lẽ của các vị quân chủ trong xã hội phong kiến phương Đông, như Hoàng đế, Quốc vương hay chúa Trịnh, chúa Nguyễn thời kỳ Trịnh - Nguyễn phân tranh trong lịch sử Việt Nam.

Cố Luân Hòa Tĩnh Công chúa và Phi tần · Dự phi và Phi tần · Xem thêm »

Thanh sử cảo

Thanh sử cảo (清史稿) là bản thảo một bộ tư liệu lịch sử về thời nhà Thanh, bắt đầu từ khi Nỗ Nhĩ Cáp Xích (hay Thanh Thái Tổ) lập ra nhà Thanh vào năm 1616 đến khi Cách mạng Tân Hợi kết thúc sự thống trị của nhà Thanh vào năm 1911.

Cố Luân Hòa Tĩnh Công chúa và Thanh sử cảo · Dự phi và Thanh sử cảo · Xem thêm »

Ung Chính

Thanh Thế Tông (chữ Hán: 清世宗, 13 tháng 12, năm 1678 – 8 tháng 10, năm 1735), Hãn hiệu Nạp Y Lạp Nhĩ Đồ Thác Bố hãn (chữ Hán: 納伊拉爾圖托布汗; tiếng Mãn: Найралт Төв хаан), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị hoàng đế thứ năm của đế quốc Đại Thanh (Trung Quốc), trị vì từ năm 1722 đến 1735.

Cố Luân Hòa Tĩnh Công chúa và Ung Chính · Dự phi và Ung Chính · Xem thêm »

Vĩnh Cơ

Ái Tân Giác La·Vĩnh Cơ (chữ Hán: 愛新覺羅·永璂; 7 tháng 6, 1752 - 17 tháng 3, 1776) là hoàng tử thứ 12 của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Cố Luân Hòa Tĩnh Công chúa và Vĩnh Cơ · Dự phi và Vĩnh Cơ · Xem thêm »

Vĩnh Tuyền

Vĩnh Tuyền (chữ Hán: 永璇; 31 tháng 8, 1746 – 1 tháng 9, 1832) là vị hoàng tử thứ 8 của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Cố Luân Hòa Tĩnh Công chúa và Vĩnh Tuyền · Dự phi và Vĩnh Tuyền · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Cố Luân Hòa Tĩnh Công chúa và Dự phi

Cố Luân Hòa Tĩnh Công chúa có 35 mối quan hệ, trong khi Dự phi có 31. Khi họ có chung 8, chỉ số Jaccard là 12.12% = 8 / (35 + 31).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Cố Luân Hòa Tĩnh Công chúa và Dự phi. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: