Những điểm tương đồng giữa Càn Long và Thư phi
Càn Long và Thư phi có 10 điểm chung (trong Unionpedia): Bát Kỳ, Chữ Hán, Hoàng Thái Cực, Phi tần, Quý nhân, Thanh sử cảo, Vĩnh Dung, Vĩnh Kỳ, Vĩnh Tinh, 7 tháng 2.
Bát Kỳ
Thanh kỳ thời vua Càn Long Bát Kỳ hay Bát kỳ Mãn Châu (tiếng Mãn Châu: 20px jakūn gūsa, chữ Hán: 八旗, bính âm: baqí) là một chế độ tổ chức quân sự đặc trưng của người Mãn Châu và nhà Thanh (sau này), đặc trưng của Bát Kỳ là mỗi đơn vị được phân biệt bằng một lá cờ khác nhau, tổng cộng có tám lá cờ cơ bản theo đó mọi người dân Mãn Châu đều thuộc một trong tám "Kỳ", đứng đầu là một kỳ chủ và tư lệnh tối cao là Đại Hãn, đó vừa là các đơn vị dân sự vừa mang tính chất quân sự.
Bát Kỳ và Càn Long · Bát Kỳ và Thư phi ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Càn Long và Chữ Hán · Chữ Hán và Thư phi ·
Hoàng Thái Cực
Hoàng Thái Cực (chữ Hán: 皇太極; Mãn Châu: 25px, Bính âm: Huang Taiji, 28 tháng 11, 1592 - 21 tháng 9 năm 1643), là vị Đại hãn thứ hai của nhà Hậu Kim, và là hoàng đế sáng lập triều đại nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
Càn Long và Hoàng Thái Cực · Hoàng Thái Cực và Thư phi ·
Phi tần
Phi tần (chữ Hán: 妃嬪, tiếng Anh: Imperial consort / Royal concubine), Thứ phi (次妃), Tần ngự (嬪御) là tên gọi chung cho nàng hầu, vợ lẽ của các vị quân chủ trong xã hội phong kiến phương Đông, như Hoàng đế, Quốc vương hay chúa Trịnh, chúa Nguyễn thời kỳ Trịnh - Nguyễn phân tranh trong lịch sử Việt Nam.
Càn Long và Phi tần · Phi tần và Thư phi ·
Quý nhân
Quý nhân (chữ Hán: 貴人) là một cấp bậc, danh phận của phi tần trong Hậu cung Hoàng đế.
Càn Long và Quý nhân · Quý nhân và Thư phi ·
Thanh sử cảo
Thanh sử cảo (清史稿) là bản thảo một bộ tư liệu lịch sử về thời nhà Thanh, bắt đầu từ khi Nỗ Nhĩ Cáp Xích (hay Thanh Thái Tổ) lập ra nhà Thanh vào năm 1616 đến khi Cách mạng Tân Hợi kết thúc sự thống trị của nhà Thanh vào năm 1911.
Càn Long và Thanh sử cảo · Thanh sử cảo và Thư phi ·
Vĩnh Dung
Vĩnh Dung (chữ Hán: 永瑢; 28 tháng 1, 1744 - 13 tháng 6, 1790) là hoàng tử thứ sáu của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.
Càn Long và Vĩnh Dung · Thư phi và Vĩnh Dung ·
Vĩnh Kỳ
Vĩnh Kỳ (chữ Hán: 永琪; 23 tháng 3, 1741 – 16 tháng 4, 1766), biểu tự Quân Đình (筠亭), hiệu Đằng Cầm Cư Sĩ (藤琴居士), là vị Hoàng tử thứ năm của Thanh Cao Tông Càn Long Hoàng đế.
Càn Long và Vĩnh Kỳ · Thư phi và Vĩnh Kỳ ·
Vĩnh Tinh
Vĩnh Tinh (chữ Hán: 永瑆; 22 tháng 3, 1752 - 10 tháng 5 năm 1823), biểu tự Thiếu Xưởng (少廠), hiệu Di Tấn trai chủ nhân (詒晉齋主人), là vị hoàng tử thứ 11 của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.
Càn Long và Vĩnh Tinh · Thư phi và Vĩnh Tinh ·
7 tháng 2
Ngày 7 tháng 2 là ngày thứ 38 trong lịch Gregory.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Càn Long và Thư phi
- Những gì họ có trong Càn Long và Thư phi chung
- Những điểm tương đồng giữa Càn Long và Thư phi
So sánh giữa Càn Long và Thư phi
Càn Long có 173 mối quan hệ, trong khi Thư phi có 35. Khi họ có chung 10, chỉ số Jaccard là 4.81% = 10 / (173 + 35).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Càn Long và Thư phi. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: