Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Chư hầu nhà Chu và Tấn Định công

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Chư hầu nhà Chu và Tấn Định công

Chư hầu nhà Chu vs. Tấn Định công

Chư hầu nhà Chu là những thuộc quốc, lãnh chúa phong kiến thời kỳ nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Tấn Định công (chữ Hán: 晉定公, cai trị: 511 TCN – 475 TCN), tên thật là Cơ Ngọ (姬午), là vị vua thứ 34 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Chư hầu nhà Chu và Tấn Định công

Chư hầu nhà Chu và Tấn Định công có 15 điểm chung (trong Unionpedia): Đằng (nước), Chư hầu, Kỷ (nước), Lỗ (nước), Lịch sử Trung Quốc, Ngô Hạp Lư, Sái (nước), Sở (nước), Sử ký Tư Mã Thiên, Tấn (nước), Tề (nước), Tống (nước), Trần (nước), Trịnh (nước), Vệ (nước).

Đằng (nước)

Nước Đằng (chữ Hán: 滕國; bính âm: Ténggúo, từ năm 1046 TCN – 414 TCN) là một nước chư hầu cổ đại của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, theo 《Hán Thư.

Chư hầu nhà Chu và Đằng (nước) · Tấn Định công và Đằng (nước) · Xem thêm »

Chư hầu

Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.

Chư hầu và Chư hầu nhà Chu · Chư hầu và Tấn Định công · Xem thêm »

Kỷ (nước)

Kỷ trong lịch sử Trung Quốc từ thời nhà Thương đến những năm đầu thời kỳ Chiến Quốc là một nước chư hầu của các triều đại nối tiếp nhau như nhà Thương, nhà Chu với thời gian tồn tại trên 1.000 năm.

Chư hầu nhà Chu và Kỷ (nước) · Kỷ (nước) và Tấn Định công · Xem thêm »

Lỗ (nước)

Lỗ quốc (Phồn thể: 魯國, giản thể: 鲁国) là tên gọi một quốc gia chư hầu thời nhà Chu trong thời kỳ Xuân Thu và Chiến Quốc.

Chư hầu nhà Chu và Lỗ (nước) · Lỗ (nước) và Tấn Định công · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Chư hầu nhà Chu và Lịch sử Trung Quốc · Lịch sử Trung Quốc và Tấn Định công · Xem thêm »

Ngô Hạp Lư

Ngô Hạp Lư (chữ Hán: 吳阖闾; trị vì: 514 TCN-496 TCN), tên thật là Cơ Quang (姬光), là vị vua thứ 24 của nước Ngô - chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Chư hầu nhà Chu và Ngô Hạp Lư · Ngô Hạp Lư và Tấn Định công · Xem thêm »

Sái (nước)

Sái quốc (chữ Hán: 蔡國), còn gọi là Thái quốc, là một tiểu quốc chư hầu nhà Chu tại Trung Quốc trong thời kỳ Xuân Thu.

Chư hầu nhà Chu và Sái (nước) · Sái (nước) và Tấn Định công · Xem thêm »

Sở (nước)

Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.

Chư hầu nhà Chu và Sở (nước) · Sở (nước) và Tấn Định công · Xem thêm »

Sử ký Tư Mã Thiên

Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.

Chư hầu nhà Chu và Sử ký Tư Mã Thiên · Sử ký Tư Mã Thiên và Tấn Định công · Xem thêm »

Tấn (nước)

Tấn quốc (Phồn thể: 晉國; Giản thể: 晋国) là một trong những nước chư hầu mạnh nhất trong thời kỳ Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Chư hầu nhà Chu và Tấn (nước) · Tấn (nước) và Tấn Định công · Xem thêm »

Tề (nước)

Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa.

Chư hầu nhà Chu và Tề (nước) · Tấn Định công và Tề (nước) · Xem thêm »

Tống (nước)

Tống quốc (Phồn thể: 宋國; giản thể: 宋国) là một quốc gia chư hầu của nhà Chu thời Xuân Thu và Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này bao gồm phần tỉnh Hà Nam hiện nay.

Chư hầu nhà Chu và Tống (nước) · Tấn Định công và Tống (nước) · Xem thêm »

Trần (nước)

Trần quốc (Phồn thể: 陳國; giản thể: 陈国) là một nước chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, quốc gia này tồn tại từ khi nhà Chu thành lập cho tới khi kết thúc giai đoạn Xuân Thu.

Chư hầu nhà Chu và Trần (nước) · Trần (nước) và Tấn Định công · Xem thêm »

Trịnh (nước)

Trịnh quốc (Phồn thể: 鄭國; giản thể: 郑国) là một nước chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này nằm trên tỉnh Hà Nam, Trung Quốc hiện nay.

Chư hầu nhà Chu và Trịnh (nước) · Trịnh (nước) và Tấn Định công · Xem thêm »

Vệ (nước)

Vệ quốc (Phồn thể: 衞國; giản thể: 卫国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Chư hầu nhà Chu và Vệ (nước) · Tấn Định công và Vệ (nước) · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Chư hầu nhà Chu và Tấn Định công

Chư hầu nhà Chu có 135 mối quan hệ, trong khi Tấn Định công có 40. Khi họ có chung 15, chỉ số Jaccard là 8.57% = 15 / (135 + 40).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Chư hầu nhà Chu và Tấn Định công. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: