Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Chu kỳ tế bào và Vi khuẩn cổ

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Chu kỳ tế bào và Vi khuẩn cổ

Chu kỳ tế bào vs. Vi khuẩn cổ

Sơ đồ về chu kỳ tế bào, cho thấy trạng thái của nhiễm sắc thể trong mỗi giai đoạn của chu kỳ. Chu kỳ tế bào, hay chu kỳ phân bào, là một vòng tuần hoàn các sự kiện xảy ra trong một tế bào từ lần phân bào này cho đến lần kế tiếp, trong đó bộ máy di truyền và các thành phần của tế bào được nhân đôi và sau đó tế bào phân chia làm hai tế bào con. Vi khuẩn cổ hay cổ khuẩn (danh pháp khoa học: Archaea) là một nhóm các vi sinh vật đơn bào nhân sơ.

Những điểm tương đồng giữa Chu kỳ tế bào và Vi khuẩn cổ

Chu kỳ tế bào và Vi khuẩn cổ có 14 điểm chung (trong Unionpedia): Axit amin, Bào quan, DNA polymerase, Enzym, Giảm phân, Màng tế bào, Nhân tế bào, Nhiễm sắc thể, Phân bào, Phiên mã, Sinh vật nhân sơ, Sinh vật nhân thực, Tế bào chất, Vi khuẩn.

Axit amin

Cấu trúc chung của một phân tử axit amin, với nhóm amin ở bên trái và nhóm axit cacbonxylic ở bên phải. Nhóm R tùy vào từng axit amin cụ thể. pH của cơ thể sống bằng 7,4 Axit amin (bắt nguồn từ danh xưng Pháp ngữ acide aminé),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Axit amin và Chu kỳ tế bào · Axit amin và Vi khuẩn cổ · Xem thêm »

Bào quan

Trong nghiên cứu sinh học tế bào, bào quan (tiếng Anh: organelle) là một tiểu đơn vị chuyên ngành trong một tế bào có chức năng cụ thể.

Bào quan và Chu kỳ tế bào · Bào quan và Vi khuẩn cổ · Xem thêm »

DNA polymerase

Các enzim ADN polymeraza (DNA polymerases) tạo ra các phân tử ADN bằng cách lắp ráp các nucleotide, đơn phân của ADN.

Chu kỳ tế bào và DNA polymerase · DNA polymerase và Vi khuẩn cổ · Xem thêm »

Enzym

đường thành năng lượng cho cơ thể. Enzym hay enzim (enzyme) hay còn gọi là men là chất xúc tác sinh học có thành phần cơ bản là protein.

Chu kỳ tế bào và Enzym · Enzym và Vi khuẩn cổ · Xem thêm »

Giảm phân

Giảm phân là hình thức phân bào diễn ra ở tế bào sinh dục chín, gồm hai lần phân bào liên tiếp nhưng nhiễm sắc thể chỉ nhân đôi có một lần ở kì trung gian trước lần phân bào I (giảm phân I).

Chu kỳ tế bào và Giảm phân · Giảm phân và Vi khuẩn cổ · Xem thêm »

Màng tế bào

Màng tế bào (hay ở sinh vật nhân thực còn được gọi là màng sinh chất) là một màng sinh học phân cách môi trường bên trong của các tế bào với môi trường bên ngoài của chúng.

Chu kỳ tế bào và Màng tế bào · Màng tế bào và Vi khuẩn cổ · Xem thêm »

Nhân tế bào

Mô hình tế bào động vật điển hình. Nhân tế bào được ký hiệu bằng số 2 Nhân tế bào là bào quan tối quan trọng trong tế bào sinh vật nhân chuẩn.

Chu kỳ tế bào và Nhân tế bào · Nhân tế bào và Vi khuẩn cổ · Xem thêm »

Nhiễm sắc thể

Cấu trúc của nhiễm sắc thể(1) Cromatit(2) Tâm động - nơi 2 cromatit đính vào nhau, là nơi để nhiễm sắc thể trượt trên thoi vô sắc trong quá trình nguyên phân và giảm phân(3) Cánh ngắn(4) Cánh dài Nhiễm sắc thể (NST) là vật thể di truyền tồn tại trong nhân tế bào bị ăn màu bằng chất nhuộm kiềm tính, được tập trung lại thành những sợi ngắn và có số lượng, hình dạng kích thước đặc trưng cho mỗi loài.

Chu kỳ tế bào và Nhiễm sắc thể · Nhiễm sắc thể và Vi khuẩn cổ · Xem thêm »

Phân bào

Phân bào là hiện tượng tế bào (động vật, thực vật, vi khuẩn,...) phân chia, tạo ra nhiều tế bào mới và theo một "chương trình" đã lập sẵn của cơ thể.

Chu kỳ tế bào và Phân bào · Phân bào và Vi khuẩn cổ · Xem thêm »

Phiên mã

quá trình chế biến, mRNA trưởng thành được vận chuyển đến tế bào chất và dịch mã nhờ ribosome. Đến một thời điểm nhất định, mRNA sẽ bị phân huỷ thành các ribonucleotide. Phiên mã (hay sao mã) là quá trình sao chép thông tin di truyền được mã hoá dưới dạng trình tự các nucleotide trên gen thành dạng trình tự các ribonucleotide trên ARN thông tin (mRNA) nhờ đó mà tổng hợp những protein đặc thù cho Gen.

Chu kỳ tế bào và Phiên mã · Phiên mã và Vi khuẩn cổ · Xem thêm »

Sinh vật nhân sơ

Sinh vật nhân sơ hay sinh vật tiền nhân hoặc sinh vật nhân nguyên thủy (Prokaryote) là nhóm sinh vật mà tế bào không có màng nhân.

Chu kỳ tế bào và Sinh vật nhân sơ · Sinh vật nhân sơ và Vi khuẩn cổ · Xem thêm »

Sinh vật nhân thực

Sinh vật nhân thực, còn gọi là sinh vật nhân chuẩn, sinh vật nhân điển hình hoặc sinh vật có nhân chính thức (danh pháp: Eukaryota hay Eukarya) là một sinh vật gồm các tế bào phức tạp, trong đó vật liệu di truyền được sắp đặt trong nhân có màng bao bọc.

Chu kỳ tế bào và Sinh vật nhân thực · Sinh vật nhân thực và Vi khuẩn cổ · Xem thêm »

Tế bào chất

Tế bào chất- một thành phần có dạng giống gel bao quanh màng tế bào - và cơ quan tế bào - cấu trúc bên trong tế bào.

Chu kỳ tế bào và Tế bào chất · Tế bào chất và Vi khuẩn cổ · Xem thêm »

Vi khuẩn

Vi khuẩn (tiếng Anh và tiếng La Tinh là bacterium, số nhiều bacteria) đôi khi còn được gọi là vi trùng, là một nhóm (giới hoặc vực) vi sinh vật nhân sơ đơn bào có kích thước rất nhỏ; một số thuộc loại ký sinh trùng.

Chu kỳ tế bào và Vi khuẩn · Vi khuẩn và Vi khuẩn cổ · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Chu kỳ tế bào và Vi khuẩn cổ

Chu kỳ tế bào có 45 mối quan hệ, trong khi Vi khuẩn cổ có 142. Khi họ có chung 14, chỉ số Jaccard là 7.49% = 14 / (45 + 142).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Chu kỳ tế bào và Vi khuẩn cổ. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: