Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Chu Thử

Mục lục Chu Thử

Chu Thử (chữ Hán: 朱泚, bính âm: Zhu Ci, 743 - 784), là một tướng lĩnh, tể tướng và nghịch thần dưới thời nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mục lục

  1. 51 quan hệ: An Lộc Sơn, Điền Duyệt, Đường Đại Tông, Đường Đức Tông, Bính âm Hán ngữ, Cựu Đường thư, Chữ Hán, Chu Hi Thải, Chu Thao, Hạ Hầu Anh, Lịch sử Trung Quốc, Lý Chính Kỷ, Lý Duy Nhạc, Lý Hi Liệt, Lý Hoài Quang, Lý Hoài Tiên, Lý Hoài Viện, Loạn An Sử, Lương Sùng Nghĩa, Nhà Đường, Quách Tử Nghi, Sử Tư Minh, Sự biến Phụng Thiên, Tân Đường thư, Tư trị thông giám, Vương Tấn, 12 tháng 5, 18 tháng 1, 18 tháng 5, 2 tháng 11, 20 tháng 2, 20 tháng 5, 23 tháng 5, 27 tháng 1, 3 tháng 11, 6 tháng 11, 743, 762, 766, 768, 772, 773, 774, 775, 776, 778, 779, 780, 782, 783, ... Mở rộng chỉ mục (1 hơn) »

  2. Hoàng đế Trung Quốc
  3. Mất năm 784
  4. Sinh năm 742

An Lộc Sơn

An Lộc Sơn (chữ Hán: 安祿山; 19 tháng 2, 703 - 30 tháng 1, 757) là tướng nhà Đường và là người cầm đầu loạn An Sử nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc giữa thế kỉ 8 khiến Đường Minh Hoàng phải bỏ chạy khỏi Trường An.

Xem Chu Thử và An Lộc Sơn

Điền Duyệt

Điền Duyệt (chữ Hán: 田悅, bính âm: Tian Yue, 751 - 26 tháng 3 năm 784), thụy hiệu Tế Dương vương (濟陽王), là Tiết độ sứ Ngụy Bác dưới triều nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Thử và Điền Duyệt

Đường Đại Tông

Đường Đại Tông (chữ Hán: 唐代宗; 11 tháng 11, 726 - 10 tháng 6, 779), tên húy là Lý Dự (李豫), là vị Hoàng đế thứ 9 hay thứ 11 của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Thử và Đường Đại Tông

Đường Đức Tông

Đường Đức Tông (chữ Hán: 唐德宗; 27 tháng 5, 742 - 25 tháng 2, 805), là vị Hoàng đế thứ 10 hay thứ 12 của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Thử và Đường Đức Tông

Bính âm Hán ngữ

Phương án bính âm Hán ngữ (giản thể: 汉语拼音方案, phồn thể: 漢語拼音方案, Hán Việt: Hán ngữ bính âm phương án, bính âm: pīnyīn), nói tắt là bính âm hoặc phanh âm, là cách thức sử dụng chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm các chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc, tác giả là Chu Hữu Quang.

Xem Chu Thử và Bính âm Hán ngữ

Cựu Đường thư

Cựu Đường thư (tiếng Trung phồn thể: 舊唐書, giản thể: 旧唐书; bính âm: Jiù táng shū) là bộ sách lịch sử nằm trong 24 bộ chính sử Trung Quốc do sử quan Lưu Hu triều Hậu Tấn biên soạn.

Xem Chu Thử và Cựu Đường thư

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Xem Chu Thử và Chữ Hán

Chu Hi Thải

Chu Hi Thải (chữ Hán: 朱希彩, bính âm: 朱希彩, ? - 772), mang tước vị Cao Mật vương (高密王), là Tiết độ sứ Lư Long dưới triều nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Thử và Chu Hi Thải

Chu Thao

Chu Thao (chữ Hán: 朱滔, bính âm: Zhu Tao, 746 - 785), thụy hiệu Thông Nghĩa vương (通義王), là quyền Tiết độ sứ Lư Long dưới thời nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Thử và Chu Thao

Hạ Hầu Anh

Hạ Hầu Anh (chữ Hán: 夏侯嬰, ? - 172 TCN) là công thần khai quốc nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, người huyện Bái (nay thuộc tỉnh An Huy, Trung Quốc).

Xem Chu Thử và Hạ Hầu Anh

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Xem Chu Thử và Lịch sử Trung Quốc

Lý Chính Kỷ

Lý Chính Kỷ (chữ Hán: 李正己, bính âm: Li Zhengji, 733 - 781), còn dịch là Lý Chánh Kỉ, nguyên tên là Lý Hoài Ngọc (李懷玉), người Cao Ly, là Tiết độ sứ Bình Lư (sau là Tri Thanh) dưới triều nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Thử và Lý Chính Kỷ

Lý Duy Nhạc

Lý Duy Nhạc (chữ Hán: 李惟岳, bính âm: Li Weiyue, ? - 9 tháng 3 năm 782), là Tiết độ sứ Thành Đức dưới triều nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Thử và Lý Duy Nhạc

Lý Hi Liệt

Lý Hi Liệt (chữ Hán: 李希烈, bính âm: Li Xilie, 9 tháng 5 năm 786Tư trị thông giám, quyển 232), hay Đổng Hi Liệt (董希烈), là Tiết độ sứ Hoài Tây dưới thời đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Thử và Lý Hi Liệt

Lý Hoài Quang

Lý Hoài Quang (chữ Hán: 李懷光, bính âm: Li Huaiguang, 729 - 19 tháng 9 năm 785 là tiết độ sứ Sóc Phương dưới triều nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc. Ban đầu, Lý Hoài Quang là thuộc tướng dưới quyền đại tướng quân Quách Tử Nghi.

Xem Chu Thử và Lý Hoài Quang

Lý Hoài Tiên

Lý Hoài Tiên (chữ Hán: 李懷仙, bính âm: Li Huaixian, ?- 8 tháng 7 năm 768), là Tiết độ sứ Lư Long dưới thời nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Thử và Lý Hoài Tiên

Lý Hoài Viện

Lý Hoài Viện (chữ Hán: 李懷瑗, ?-?), hay Lý Viện (李瑗), là một tướng dưới thời nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Thử và Lý Hoài Viện

Loạn An Sử

Loạn An Sử (chữ Hán: 安史之亂: An Sử chi loạn) là cuộc biến loạn xảy ra giữa thời nhà Đường vào thời Đường Huyền Tông Lý Long Cơ trong lịch sử Trung Quốc, kéo dài từ năm 755 đến năm 763, do An Lộc Sơn và Sử Tư Minh cầm đầu.

Xem Chu Thử và Loạn An Sử

Lương Sùng Nghĩa

Lương Sùng Nghĩa (chữ Hán: 梁崇義, bính âm: Liang Chongyi, ? - 781), là Tiết độ sứ Sơn Nam Đông Đạo dưới triều nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Thử và Lương Sùng Nghĩa

Nhà Đường

Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.

Xem Chu Thử và Nhà Đường

Quách Tử Nghi

Quách Tử Nghi (chữ Hán: 郭子儀; 5 tháng 9, 697 – 9 tháng 7, 781), là một danh tướng nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Thử và Quách Tử Nghi

Sử Tư Minh

Sử Tư Minh (chữ Hán: 史思明; 703-761) là một viên tướng của nhà Đường và là người cùng An Lộc Sơn cầm đầu loạn An Sử nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc giữa thế kỷ 8.

Xem Chu Thử và Sử Tư Minh

Sự biến Phụng Thiên

Sự biến Phụng Thiên (chữ Hán: 奉天之難), hay còn gọi Kính Nguyên binh biến (泾原兵变), là vụ chính biến quân sự xảy ra thời Đường Đức Tông Lý Quát trong lịch sử Trung Quốc do một số phiến trấn và tướng lĩnh gây ra, khiến Hoàng đế nhà Đường phải bỏ kinh thành chạy về Phụng Thiên.

Xem Chu Thử và Sự biến Phụng Thiên

Tân Đường thư

Tân Đường thư (chữ Hán giản thể: 新唐书; phồn thể: 新唐書) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Âu Dương Tu thời Bắc Tống chủ biên cùng Tống Kỳ, Phạm Trấn, Lữ Hạ Khanh tham gia vào việc viết và biên soạn vào năm Khánh Lịch thứ 4 (năm 1044), đến tháng 7 năm Chí Hòa nguyên niên (năm 1054) thì hoàn thành.

Xem Chu Thử và Tân Đường thư

Tư trị thông giám

Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.

Xem Chu Thử và Tư trị thông giám

Vương Tấn

Vương Tấn có thể là một trong các nhân vật sau.

Xem Chu Thử và Vương Tấn

12 tháng 5

Ngày 12 tháng 5 là ngày thứ 132 (133 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chu Thử và 12 tháng 5

18 tháng 1

Ngày 18 tháng 1 là ngày thứ 18 trong lịch Gregory.

Xem Chu Thử và 18 tháng 1

18 tháng 5

Ngày 18 tháng 5 là ngày thứ 138 (139 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chu Thử và 18 tháng 5

2 tháng 11

Ngày 2 tháng 11 là ngày thứ 306 (307 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chu Thử và 2 tháng 11

20 tháng 2

Ngày 20 tháng 2 là ngày thứ 51 trong lịch Gregory.

Xem Chu Thử và 20 tháng 2

20 tháng 5

Ngày 20 tháng 5 là ngày thứ 140 (141 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chu Thử và 20 tháng 5

23 tháng 5

Ngày 23 tháng 5 là ngày thứ 143 (144 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chu Thử và 23 tháng 5

27 tháng 1

Ngày 27 tháng 1 là ngày thứ 27 trong lịch Gregory.

Xem Chu Thử và 27 tháng 1

3 tháng 11

Ngày 3 tháng 11 là ngày thứ 307 (308 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chu Thử và 3 tháng 11

6 tháng 11

Ngày 6 tháng 11 là ngày thứ 310 (311 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chu Thử và 6 tháng 11

743

Năm 743 là một năm trong lịch Julius.

Xem Chu Thử và 743

762

Năm 762 là một năm trong lịch Julius.

Xem Chu Thử và 762

766

Năm 766 là một năm trong lịch Julius.

Xem Chu Thử và 766

768

Năm 768 là một năm trong lịch Julius.

Xem Chu Thử và 768

772

Năm 772 là một năm trong lịch Julius.

Xem Chu Thử và 772

773

Năm 773 là một năm trong lịch Julius.

Xem Chu Thử và 773

774

Năm 774 là một năm trong lịch Julius.

Xem Chu Thử và 774

775

Năm 775 là một năm trong lịch Julius.

Xem Chu Thử và 775

776

Năm 776 là một năm trong lịch Julius.

Xem Chu Thử và 776

778

Năm 778 là một năm trong lịch Julius.

Xem Chu Thử và 778

779

Năm 779 là một năm trong lịch Julius.

Xem Chu Thử và 779

780

Năm 780 là một năm trong lịch Julius.

Xem Chu Thử và 780

782

Năm 782 là một năm trong lịch Julius.

Xem Chu Thử và 782

783

Năm 783 là một năm trong lịch Julius.

Xem Chu Thử và 783

784

Năm 784 là một năm trong lịch Julius.

Xem Chu Thử và 784

Xem thêm

Hoàng đế Trung Quốc

Mất năm 784

Sinh năm 742

, 784.