Những điểm tương đồng giữa Chu Dĩ Hải và Thuận Trị
Chu Dĩ Hải và Thuận Trị có 17 điểm chung (trong Unionpedia): Bắc Kinh, Chu Do Lang, Chu Do Tung, Chu Duật Kiện, Hoàng đế, Lý Tự Thành, Minh sử, Minh Tư Tông, Nhà Minh, Nhà Nam Minh, Nhà Thanh, Sơn Đông, Trịnh Kinh, Trịnh Thành Công, Trung Quốc (khu vực), Vương quốc Đông Ninh, 15 tháng 3.
Bắc Kinh
Bắc Kinh, là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong số các thành phố đông dân nhất thế giới với dân số là 20.693.000 người vào năm 2012.
Bắc Kinh và Chu Dĩ Hải · Bắc Kinh và Thuận Trị ·
Chu Do Lang
Minh Chiêu Tông (chữ Hán: 明昭宗; 1 tháng 11 năm 1623 – 1 tháng 6 năm 1662), tên thật là Chu Do Lang (朱由榔), ông cai trị trong khoảng thời gian từ năm 1646 – 1662, là vị vua cuối cùng của triều đại nhà Nam Minh, cũng là vị vua cuối cùng của cơ nghiệp Đại Minh.
Chu Do Lang và Chu Dĩ Hải · Chu Do Lang và Thuận Trị ·
Chu Do Tung
Hoằng Quang đế (chữ Hán: 弘光帝; 5 tháng 9 năm 1607 – 23 tháng 5 năm 1646) hay Minh An Tông (明安宗), tên thật là Chu Do Tung (chữ Hán: 朱由崧), là hoàng đế đầu tiên của nhà Nam Minh.
Chu Do Tung và Chu Dĩ Hải · Chu Do Tung và Thuận Trị ·
Chu Duật Kiện
Minh Thiệu Tông (chữ Hán: 明紹宗; 25 tháng 5, 1602 - 6 tháng 10, 1646) hay Long Vũ Đế (隆武帝), cai trị trong 2 năm 1645 và 1646, tên của ông là Chu Duật Kiện (朱聿鍵), trong đời cai trị chỉ có 1 niên hiệu là Long Vũ (nghĩa là: vũ công lớn lao).
Chu Duật Kiện và Chu Dĩ Hải · Chu Duật Kiện và Thuận Trị ·
Hoàng đế
Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.
Chu Dĩ Hải và Hoàng đế · Hoàng đế và Thuận Trị ·
Lý Tự Thành
Lý Tự Thành (李自成) (1606-1645) nguyên danh là Hồng Cơ (鴻基), là nhân vật nổi tiếng thời "Minh mạt Thanh sơ" trong lịch sử Trung Quốc, ông đã lãnh đạo cuộc khởi nghĩa lật đổ nhà Minh sau 276 năm thống trị vào năm 1644, chiếm được kinh thành, lên ngôi hoàng đế, tự xưng là Đại Thuận hoàng đế lập ra nhà Đại Thuận.
Chu Dĩ Hải và Lý Tự Thành · Lý Tự Thành và Thuận Trị ·
Minh sử
Minh sử (chữ Hán: 明史) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Trương Đình Ngọc thời Thanh viết và biên soạn, công việc biên soạn trải qua một thời gian lâu dài bắt đầu từ năm Thuận Trị nguyên niên (năm 1645) tới năm Càn Long thứ 4 (năm 1739) thì hoàn thành, phần lớn việc biên soạn được thực hiện dưới thời Khang Hy.
Chu Dĩ Hải và Minh sử · Minh sử và Thuận Trị ·
Minh Tư Tông
Minh Tư Tông (chữ Hán: 明思宗; 6 tháng 2 năm 1611 - 25 tháng 4 năm 1644) tức Sùng Trinh Đế (崇禎帝), là vị hoàng đế cuối cùng của triều đại nhà Minh và cũng là vị hoàng đế người Hán cuối cùng cai trị Trung Quốc trước khi triều đình rơi vào tay nhà Thanh của người Mãn Châu.
Chu Dĩ Hải và Minh Tư Tông · Minh Tư Tông và Thuận Trị ·
Nhà Minh
Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.
Chu Dĩ Hải và Nhà Minh · Nhà Minh và Thuận Trị ·
Nhà Nam Minh
Nhà Nam Minh (Tiếng Trung: 南明, bính âm: Nán Míng, Hán-Việt: Nam Minh Triều; nghĩa là "triều Minh ở phía Nam") (1644 - 1662) là tên gọi của một Triều đại được chính dòng dõi con cháu của nhà Minh thành lập ở phía Nam Trung Quốc sau khi kinh đô Bắc Kinh bị Lý Tự Thành chiếm được vào năm 1644.
Chu Dĩ Hải và Nhà Nam Minh · Nhà Nam Minh và Thuận Trị ·
Nhà Thanh
Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.
Chu Dĩ Hải và Nhà Thanh · Nhà Thanh và Thuận Trị ·
Sơn Đông
Sơn Đông là một tỉnh ven biển phía đông Trung Quốc.
Chu Dĩ Hải và Sơn Đông · Sơn Đông và Thuận Trị ·
Trịnh Kinh
Trịnh Kinh (chữ Hán phồn thể: 鄭經; giản thể: 郑经; bính âm: Zhèng Jìng) (1642 – 1681), tên Cẩm, tự Hiền Chi, Nguyên Chi, hiệu Thức Thiên, biệt danh Cẩm Xá, là con trưởng của Trịnh Thành Công, người thống trị Đài Loan thứ hai của vương triều họ Trịnh và là Quốc chủ Đông Ninh, một trong những lực lượng chống Thanh của nhà Nam Minh.
Chu Dĩ Hải và Trịnh Kinh · Thuận Trị và Trịnh Kinh ·
Trịnh Thành Công
Trịnh Thành Công (2 tháng 8 năm 1624 - 23 tháng 6 năm 1662), nguyên huý là Sâm, tự là Minh Nghiễm hay Đại Mộc, hay còn được biết đến với tên gọi khác là Trịnh Sâm, Trịnh Quốc Tính, Trịnh Diên Bình, và được dân gian tôn sùng gọi ông là Quốc Tính Gia, là nhà lãnh đạo quân sự, chính trị của triều Nam Minh, sinh tại Hirado, Nhật Bản, cha là Trịnh Chi Long một hải tặc/thương nhân và mẹ là người Nhật.
Chu Dĩ Hải và Trịnh Thành Công · Thuận Trị và Trịnh Thành Công ·
Trung Quốc (khu vực)
Vạn Lý Trường Thành, dài hơn 6700 km, bắt đầu được xây dựng vào đầu thế kỷ III TCN để ngăn quân "du mục" từ phương Bắc, và cũng đã được xây lại nhiều lần. Trung Quốc là tổng hợp của nhiều quốc gia và nền văn hóa đã từng tồn tại và nối tiếp nhau tại Đông Á lục địa, từ cách đây ít nhất 3.500 năm.
Chu Dĩ Hải và Trung Quốc (khu vực) · Thuận Trị và Trung Quốc (khu vực) ·
Vương quốc Đông Ninh
Vương quốc Đông Ninh là một chính quyền cai quản hòn đảo Đài Loan từ năm 1661 đến năm 1683.
Chu Dĩ Hải và Vương quốc Đông Ninh · Thuận Trị và Vương quốc Đông Ninh ·
15 tháng 3
Ngày 15 tháng 3 là ngày thứ 74 (75 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Chu Dĩ Hải và Thuận Trị
- Những gì họ có trong Chu Dĩ Hải và Thuận Trị chung
- Những điểm tương đồng giữa Chu Dĩ Hải và Thuận Trị
So sánh giữa Chu Dĩ Hải và Thuận Trị
Chu Dĩ Hải có 43 mối quan hệ, trong khi Thuận Trị có 317. Khi họ có chung 17, chỉ số Jaccard là 4.72% = 17 / (43 + 317).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Chu Dĩ Hải và Thuận Trị. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: