Mục lục
427 quan hệ: Adolf Hitler, Ai Cập, Albania, Alfred Jodl, Algérie, Algeciras, Anh, Anthony Eden, Arya, Úc, Áo, Đan Mạch, Đài Loan, Đông Á, Đông Ấn Hà Lan, Đông Âu, Đông Nam Á, Đông Phi, Đại khủng hoảng, Đại Tây Dương, Đảng Cộng sản Pháp, Đảo Iō, Đế quốc Anh, Đế quốc Áo-Hung, Đế quốc Nhật Bản, Đức, Đức Quốc Xã, Địa Trung Hải, Ý, Ý xâm chiếm Somaliland thuộc Anh, Ấn Độ, Ấn Độ Dương, Ba Lan, Balkan, Bán đảo Krym, Bắc Âu, Bắc Kinh, Bắc Phi, Bồ Đào Nha, Bỉ, Belarus, Benito Mussolini, Berlin, Bermuda, Bernard Montgomery, Biển Đông, Biển Đen, Biển Baltic, Biển Java, Biển San Hô, ... Mở rộng chỉ mục (377 hơn) »
- Châu Âu hiện đại
- Chiến tranh hạt nhân
- Chiến tranh liên quan tới Áo
- Chiến tranh liên quan tới Úc
- Chiến tranh liên quan tới Ý
- Chiến tranh liên quan tới Ai Cập
- Chiến tranh liên quan tới Albania
- Chiến tranh liên quan tới Ba Lan
- Chiến tranh liên quan tới Bolivia
- Chiến tranh liên quan tới Brasil
- Chiến tranh liên quan tới Bulgaria
- Chiến tranh liên quan tới Bỉ
- Chiến tranh liên quan tới Campuchia
- Chiến tranh liên quan tới Canada
- Chiến tranh liên quan tới Chile
- Chiến tranh liên quan tới Colombia
- Chiến tranh liên quan tới Croatia
- Chiến tranh liên quan tới Cuba
- Chiến tranh liên quan tới Cộng hòa Dominica
- Chiến tranh liên quan tới Ecuador
- Chiến tranh liên quan tới El Salvador
- Chiến tranh liên quan tới Estonia
- Chiến tranh liên quan tới Ethiopia
- Chiến tranh liên quan tới Guatemala
- Chiến tranh liên quan tới Hà Lan
- Chiến tranh liên quan tới Hoa Kỳ
- Chiến tranh liên quan tới Honduras
- Chiến tranh liên quan tới Hungary
- Chiến tranh liên quan tới Hy Lạp
- Chiến tranh liên quan tới Iceland
- Chiến tranh liên quan tới Indonesia
- Chiến tranh liên quan tới Iran
- Chiến tranh liên quan tới Iraq
- Chiến tranh liên quan tới Kazakhstan
- Chiến tranh liên quan tới Lào
- Chiến tranh liên quan tới Latvia
- Chiến tranh liên quan tới Liên Xô
- Chiến tranh liên quan tới Liban
- Chiến tranh liên quan tới Litva
- Chiến tranh liên quan tới Luxembourg
- Chiến tranh liên quan tới México
- Chiến tranh liên quan tới Mông Cổ
- Chiến tranh liên quan tới Montenegro
- Chiến tranh liên quan tới Myanmar
- Chiến tranh liên quan tới Na Uy
- Chiến tranh liên quan tới Nam Phi
- Chiến tranh liên quan tới Nam Tư
- Chiến tranh liên quan tới Nepal
- Chiến tranh liên quan tới Nhật Bản
- Chiến tranh liên quan tới Nicaragua
- Chiến tranh liên quan tới Panama
- Chiến tranh liên quan tới Paraguay
- Chiến tranh liên quan tới Pháp
- Chiến tranh liên quan tới Philippines
- Chiến tranh liên quan tới Phần Lan
- Chiến tranh liên quan tới România
- Chiến tranh liên quan tới Serbia
- Chiến tranh liên quan tới Slovakia
- Chiến tranh liên quan tới Slovenia
- Chiến tranh liên quan tới Syria
- Chiến tranh liên quan tới Thái Lan
- Chiến tranh liên quan tới Tiệp Khắc
- Chiến tranh liên quan tới Uruguay
- Chiến tranh liên quan tới Venezuela
- Chiến tranh liên quan tới Việt Nam
- Chiến tranh liên quan tới Vương quốc Liên hiệp Anh
- Chiến tranh liên quan tới Đan Mạch
- Chiến tranh liên quan tới Đức
- Chiến tranh liên quan tới Ả Rập Xê Út
- Chiến tranh liên quan tới Ấn Độ
- Chiến tranh liên quan tới Ấn Độ thuộc Anh
- Chiến tranh thế giới
- Thế chiến thứ hai
- Xung đột năm 1939
- Xung đột năm 1940
- Xung đột năm 1941
- Xung đột năm 1943
- Xung đột năm 1944
- Xung đột năm 1945
- Xung đột toàn cầu
Adolf Hitler
Adolf Hitler ((phiên âm: A-đôn-phơ Hít-le)(20 tháng 4 năm 1889 – 30 tháng 4 năm 1945) là người Đức gốc Áo, Chủ tịch Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa (Nationalsozialistische Deutsche Arbeiterpartei, viết tắt NSDAP) từ năm 1921, Thủ tướng Đức từ năm 1933, là "Lãnh tụ và Thủ tướng đế quốc" (Führer und Reichskanzler) kiêm nguyên thủ quốc gia nắm quyền Đế quốc Đức kể từ năm 1934.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Adolf Hitler
Ai Cập
Ai Cập (مِصر, مَصر,http://masri.freehostia.com), tên chính thức là nước Cộng hòa Ả Rập Ai Cập, là một quốc gia liên lục địa có phần lớn lãnh thổ nằm tại Bắc Phi, cùng với bán đảo Sinai thuộc Tây Á.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Ai Cập
Albania
Albania, tên chính thức Cộng hoà Albania (tiếng Albania: Republika e Shqipërisë, IPA hay đơn giản là Shqipëria, phiên âm tiếng Việt: "An-ba-ni") là một quốc gia tại Đông Nam Âu.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Albania
Alfred Jodl
Alfred Jodl (10 tháng 5 1890 – 16 tháng 10 1946) là sĩ quan chỉ huy cao cấp của quân đội Đức Quốc xã, giữ chức tư lệnh hành quân của bộ tư lệnh quân đội Đức, phụ tá Wilhelm Keitel.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Alfred Jodl
Algérie
Algérie Algérie (phiên âm tiếng Việt: An-giê-ri; tiếng Ả Rập: الجزائر Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế, tiếng Berber (Tamazight): Lz̦ayer), tên chính thức Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Algérie, là một nước tại Bắc Phi, và là nước lớn nhất trên lục địa Châu Phi (Sudan lớn hơn nhưng chia làm 2 nước Sudan và Nam Sudan).
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Algérie
Algeciras
Algeciras - Arabic: الجزيرة الخضراء là một thành phố cảng ở miền Nam Tây Ban Nha, và là đô thị lớn nhất trong vịnh GibraltarCádiz, Tây Ban Nha.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Algeciras
Anh
Anh (England) là một quốc gia thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Anh
Anthony Eden
Robert Anthony Eden, Bá tước thứ nhất của Avon, là một chính trị gia bảo thủ của nước Anh, từng giữ chức thủ tướng Anh từ 1955 đến 1957.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Anthony Eden
Arya
"Arya" (và các biến thể của nó) là một từ có nghĩa là "quý tộc" từng được sử dụng như một tên tự gọi của các dân tộc Ấn-Iran.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Arya
Úc
Úc (còn được gọi Australia hay Úc Đại Lợi; phát âm tiếng Việt: Ô-xtrây-li-a, phát âm tiếng Anh) tên chính thức là Thịnh vượng chung Úc (Commonwealth of Australia) là một quốc gia bao gồm đại lục châu Úc, đảo Tasmania, và nhiều đảo nhỏ.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Úc
Áo
Áo (Österreich), tên chính thức là Cộng hòa Áo (Republik Österreich), là một cộng hòa liên bang và quốc gia không giáp biển với hơn 8,7 triệu người dân tại Trung Âu.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Áo
Đan Mạch
Đan Mạch (tiếng Đan Mạch: Danmark) là một quốc gia thuộc vùng Scandinavia ở Bắc Âu và là thành viên chính của Vương quốc Đan Mạch.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Đan Mạch
Đài Loan
Trung Hoa Dân Quốc là một chính thể quốc gia cộng hòa lập hiến tại Đông Á, ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là Đài Loan hay Trung Hoa Đài Bắc.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Đài Loan
Đông Á
Đại Đông Á, Đông Á hoặc đôi khi Viễn Đông là những thuật ngữ mô tả một khu vực của châu Á có thể được định nghĩa theo các thuật ngữ địa lý hay văn hóa.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Đông Á
Đông Ấn Hà Lan
Đông Ấn Hà Lan (Nederlands-Indië; Hindia-Belanda) từng là một thuộc địa của Hà Lan và là tiền thân của nước Indonesia ngày nay. Đông Ấn Hà Lan được thành lập từ việc quốc hữu hóa các thuộc địa của Công ty Đông Ấn Hà Lan, công ty nằm dưới sự quản lý của chính quyền Hà Lan từ năm 1800.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Đông Ấn Hà Lan
Đông Âu
Phân chia trước năm 1989 giữa "Tây" (màu xám) và "Khối Đông" (màu cam) chồng lên biên giới hiện thời: Nga (màu cam xẫm), các quốc gia khác xưa kia thuộc Liên Xô (màu cam trung bình), các thành viên của Khối Warszawa (màu cam lợt), và những chính thể cựu cộng sản khác không liên kết với Moskva (màu cam lợt nhất).
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Đông Âu
Đông Nam Á
Đông Nam Á Tập tin:Southeast Asia (orthographic projection).svg| Đông Nam Á là một khu vực của châu Á, bao gồm các nước nằm ở phía nam Trung Quốc, phía đông Ấn Độ và phía bắc của Úc, rộng 4.494.047 km² và bao gồm 11 quốc gia: Việt Nam, Campuchia, Đông Timor, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore, Thái Lan và Brunei.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Đông Nam Á
Đông Phi
Đông Phi Bản đồ Đông Phi thuộc Anh năm 1911 Đông Phi là khu vực ở phía đông của lục địa châu Phi, được định nghĩa khác nhau tùy theo địa lý học hoặc địa chính trị học.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Đông Phi
Đại khủng hoảng
Bức ảnh nổi tiếng ''Người mẹ di cư'' do Dorothea Lange chụp vào tháng 3 năm 1936, miêu tả cô Florence Owens Thompson, 32 tuổi có 7 đứa con ở California. Đại khủng hoảng (The Great Depression), hay còn gọi là "Đại suy thoái", là thời kỳ suy thoái kinh tế toàn cầu diễn ra từ năm 1929 đến hết các năm 1930 và lấn sang đầu thập kỷ 1940, bắt đầu sau sự sụp đổ của thị trường chứng khoán Phố Wall vào 29 tháng 10 năm 1929 (còn được biết đến như Thứ Ba Đen tối).
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Đại khủng hoảng
Đại Tây Dương
Đại Tây Dương trên bản đồ thế giới Đại Tây Dương là đại dương lớn thứ 2 trên Trái Đất và chiếm khoảng 1/5 diện tích hành tinh với tổng diện tích khoảng 106.400.000 km²"The New Encyclopaedia Britannica", Volume 2, Encyclopaedia Britannica, 1974.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Đại Tây Dương
Đảng Cộng sản Pháp
Đảng Cộng sản Pháp (Parti communiste français hay PCF) là một chính đảng ở Pháp ủng hộ các nguyên tắc của Chủ nghĩa cộng sản.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Đảng Cộng sản Pháp
Đảo Iō
Bản đồ đảo Iwo Jima(Iōtō) Đảo Iō (kanji: 硫黄島, rōmaji: Iōtō, Hán Việt: Lưu Huỳnh đảo) hay còn gọi là Iwo Jima, là tên một hòn đảo thuộc vành đai núi lửa Nhật Bản, về phía Nam của quần đảo Ogasawara.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Đảo Iō
Đế quốc Anh
Đế quốc Anh (British Empire) bao gồm các quốc gia tự trị, các thuộc địa, các lãnh thổ bảo hộ, các lãnh thổ ủy thác và các lãnh thổ khác do Anh cai trị và quản lý.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Đế quốc Anh
Đế quốc Áo-Hung
Đế quốc Áo-Hung, còn gọi là Nền quân chủ kép, Quốc gia kép là quốc gia phong kiến theo chế độ quân chủ ở Trung Âu, từ năm 1867 đến năm 1918, bao gồm đế quốc Áo (thủ đô Viên) và vương quốc Hungary (thủ đô Budapest), do hoàng đế Áo thuộc dòng họ Habsburg gốc Đức trị vì.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Đế quốc Áo-Hung
Đế quốc Nhật Bản
Đế quốc Nhật Bản. Cho tới trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, thuộc địa của Nhật tại vùng Đông Á đã tăng gấp gần '''5 lần''' diện tích quốc gia Đế quốc Nhật Bản hay Đại Nhật Bản Đế quốc (Kanji mới: 大日本帝国, Kanji cũ: 大日本帝國, だいにっぽんていこく, だいにほんていこく, Dai Nippon Teikoku) là một quốc gia dân tộc trong lịch sử Nhật Bản tồn tại từ cuộc cách mạng Minh Trị năm 1868 cho đến khi Hiến pháp Nhật Bản được ban hành vào năm 1947 Quá trình công nghiệp hóa và quân phiệt hóa nhanh chóng dưới khẩu hiệu Fukoku Kyōhei (富國強兵, phú quốc cường binh) đã giúp Nhật Bản nổi lên như một cường quốc và kèm theo đó là sự thành lập của một đế quốc thực dân.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Đế quốc Nhật Bản
Đức
Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Đức
Đức Quốc Xã
Đức Quốc Xã, còn gọi là Đệ Tam Đế chế hay Đế chế Thứ ba (Drittes Reich), là nước Đức trong thời kỳ 1933-1945 đặt dưới một chế độ độc tài chịu sự kiểm soát của Adolf Hitler và Đảng Quốc xã (NSDAP).
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Đức Quốc Xã
Địa Trung Hải
Địa Trung Hải, ảnh chụp từ vệ tinh Địa Trung Hải là một phần của Đại Tây Dương được vây quanh bởi đất liền – phía bắc bởi châu Âu, phía nam bởi châu Phi và phía đông bởi châu Á.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Địa Trung Hải
Ý
Ý hay Italia (Italia), tên chính thức: Cộng hoà Ý (Repubblica italiana), tên cũ Ý Đại Lợi là một nước cộng hoà nghị viện nhất thể tại châu Âu.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Ý
Ý xâm chiếm Somaliland thuộc Anh
Ý xâm chiếm Somaliland thuộc Anh là một chiến dịch ở vùng Sừng châu Phi xảy ra mùa hè 1940 và là một phần của Chiến dịch Đông Phi trong Chiến tranh thế giới lần thứ hai.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Ý xâm chiếm Somaliland thuộc Anh
Ấn Độ
n Độ (tiếng Hindi: भारत(Bhārata), India), tên gọi chính thức là Cộng hòa Ấn Độ, là một quốc gia tại Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ bảy về diện tích, và đông dân thứ nhì trên thế giới với trên 1,33 tỷ người.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Ấn Độ
Ấn Độ Dương
n Độ Dương trên bản đồ thế giới Ấn Độ Dương có diện tích 75.000.000 km² bao phủ 20% diện tích mặt nước trên Trái Đất.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Ấn Độ Dương
Ba Lan
Ba Lan (tiếng Ba Lan: Polska), tên chính thức là Cộng hòa Ba Lan (tiếng Ba Lan: Rzeczpospolita Polska), là một quốc gia ở Trung Âu, tiếp giáp với các nước Đức, Slovakia, Cộng hòa Séc, Ukraina, Belarus, Litva, Nga và biển Baltic; diện tích 312.685 km², dân số 38,56 triệu gần như thuần chủng người Ba Lan, đa phần (95%) theo đạo Công giáo Rôma được truyền bá vào đây khi nhà nước Ba Lan đầu tiên hình thành vào thế kỷ thứ X.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Ba Lan
Balkan
Bản đồ địa hình bán đảo Balkan (tạo năm 2006). Lưu ý rằng Serbia và Montenegro đã trở thành hai quốc gia riêng biệt Balkan (phiên âm tiếng Việt: Ban-căng) là một bán đảo thuộc phía đông-nam châu Âu rộng khoảng 550.000 km² với 55 triệu cư dân.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Balkan
Bán đảo Krym
Bản đồ Krym Bán đảo Krym ven biển Đen và biển Azov. Bán đảo Krym hay Crưm (Кримський півострів, Крымский полуостров, Qırım yarımadası) là một bán đảo lớn ở châu Âu được nước bao bọc gần như hoàn toàn.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Bán đảo Krym
Bắc Âu
Bắc Âu là phần phía Bắc của châu Âu.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Bắc Âu
Bắc Kinh
Bắc Kinh, là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong số các thành phố đông dân nhất thế giới với dân số là 20.693.000 người vào năm 2012.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Bắc Kinh
Bắc Phi
Khu vực Bắc Phi Bắc Phi là khu vực cực Bắc của lục địa châu Phi, ngăn cách với khu vực châu Phi hạ Sahara bởi sa mạc Sahara.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Bắc Phi
Bồ Đào Nha
Bồ Đào Nha (tiếng Bồ Đào Nha: Portugal), tên chính thức là Cộng hòa Bồ Đào Nha (tiếng Bồ Đào Nha: República Portuguesa), là một quốc gia nằm ở Tây Nam châu Âu trên bán đảo Iberia.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Bồ Đào Nha
Bỉ
Bỉ, tên chính thức là Vương quốc Bỉ, là một quốc gia có chủ quyền tại Tây Âu.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Bỉ
Belarus
Belarus (Белару́сь, tr.,, tiếng Nga: Беларусь, Белоруссия, Belarus, Belorussiya), chính thể hiện tại là Cộng hòa Belarus (tiếng Belarus: Рэспубліка Беларусь, tiếng Nga: Республика Беларусь) là quốc gia không giáp biển nằm ở phía Đông Âu, giáp Nga ở phía Đông Bắc, Ukraina ở phía Nam, Ba Lan ở phía Tây, và Latvia và Litva ở phía Tây Bắc.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Belarus
Benito Mussolini
Benito Amilcare Andrea Mussolini (phiên âm tiếng Việt: Bê-ni-tô Mu-xô-li-ni; phát âm tiếng Ý:; 29 tháng 7 năm 1883 – 28 tháng 4 năm 1945) là thủ tướng độc tài cai trị phát xít Ý với một thể chế quốc gia, quân phiệt và chống Cộng sản dựa trên hệ thống tuyên truyền và kềm kẹp khắc nghiệt.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Benito Mussolini
Berlin
Berlin cũng còn gọi với tên tiếng Việt là Bá Linh hoặc Béc-lin là thủ đô, và cũng là một trong 16 tiểu bang của Liên bang Đức.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Berlin
Bermuda
Bermuda (phát âm là Bờ-miu-đờ hay được biết đến là Béc-mu-đa; tên chính thức, Quần đảo Bermuda hoặc Đảo Somers) là một lãnh thổ hải ngoại của Anh nằm trong Bắc Đại Tây Dương.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Bermuda
Bernard Montgomery
Thống chế Anh Quốc Bernard Law Montgomery, Đệ nhất tử tước Montgomery của Alamein, còn được gọi là "Monty" (17 tháng 11 1887 - 24 tháng 3 1976) là một tướng lĩnh quân đội Anh, nổi tiếng vì đã đánh bại lực lượng Quân đoàn Phi Châu (Afrikakorps) của tướng Đức Quốc xã Rommel tại trận El Alamein thứ hai, một bước ngoặt quan trọng trong chiến dịch Sa mạc Tây ở châu Phi năm 1942.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Bernard Montgomery
Biển Đông
Biển Đông là tên gọi riêng của Việt Nam để nói đến vùng biển có tên quốc tế là South China Sea (tiếng Anh) hay Mer de Chine méridionale (tiếng Pháp), là một biển rìa lục địa và là một phần của Thái Bình Dương, trải rộng từ Singapore tới eo biển Đài Loan và bao phủ một diện tích khoảng 3.447.000 km².
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Biển Đông
Biển Đen
Bản đồ biển Đen Biển Đen hay Hắc Hải là một biển nội địa nằm giữa Đông Nam châu Âu và vùng Tiểu Á. Biển Đen được nối với Địa Trung Hải qua eo biển Bosporus và biển Marmara.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Biển Đen
Biển Baltic
Bản đồ biển Baltic Biển Baltic nằm ở Bắc Âu từ 53 đến 66 độ vĩ bắc và 20 đến 26 độ kinh đông, được bao bọc bởi bán đảo Scandinavia, khu vực Trung Âu và Đông Âu và quần đảo Đan Mạch.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Biển Baltic
Biển Java
Bản đồ chỉ ra vị trí của biển Java Biển Java (tiếng Indonesia: Laut Jawa) là một vùng nước, bao phủ diện tích khoảng 310.000 km² (120.000 dặm vuông).
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Biển Java
Biển San Hô
Bản đồ Quần đảo biển San hô Biển San Hô là một biển ven lục địa ở ngoài bờ đông bắc Úc.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Biển San Hô
Blitzkrieg
Hình ảnh tiêu biểu của các binh đoàn cơ động Ðức Quốc xã trong Thế chiến thứ 2, bao gồm xe tăng, bộ binh cơ giới hoá và các binh chủng hỗ trợ. Blitzkrieg, (hay được dịch là chiến tranh chớp nhoáng) là một từ tiếng Đức mô tả cách thức tiến hành chiến tranh của Quân đội Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ 2, nhắm đến mục tiêu nhanh chóng bao vây tiêu diệt chủ lực đối phương bằng các mũi vận động thọc sâu của các đơn vị xe tăng - cơ giới hoá hợp thành tập trung sau khi đã phá vỡ phòng tuyến với sự hỗ trợ của không quân.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Blitzkrieg
Boeing B-17 Flying Fortress
Boeing B-17 Flying Fortress (Pháo đài bay B-17) là kiểu máy bay ném bom hạng nặng 4 động cơ được phát triển cho Không lực Lục quân Hoa Kỳ (USAAC) và được đưa vào sử dụng vào cuối những năm 1930.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Boeing B-17 Flying Fortress
Bohemia
Bohemia hay Čechy (tiếng Séc: Čechy; tiếng Đức: Böhmen, tiếng Ba Lan: Czechy) là một khu vực lịch sử nằm tại Trung Âu, chiếm hai phần ba diện tích của nước Cộng hòa Séc ngày nay.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Bohemia
Bom
Bom MOAB của Hoa Kỳ. Bom (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp bombe /bɔ̃b/) là một thiết bị nổ tạo ra và giải phóng năng lượng của nó một cách cực kỳ nhanh chóng thành một vụ nổ và sóng xung kích mãnh liệt mang tính phá hủy.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Bom
Borneo
nh vệ tinh của Borneo. Borneo hay Kalimantan là đảo lớn thứ 3 thế giới với diện tích lên đến 743.330 km² tại Đông Nam Á. Borneo là tên gọi của người phương Tây và hiếm khi được dân địa phương gọi.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Borneo
Bulgaria
Bulgaria (tiếng Bulgaria: България, Balgariya, Tiếng Việt: Bun-ga-ri), tên chính thức là Cộng hòa Bulgaria (Република България, Republika Balgariya) là một quốc gia nằm tại khu vực đông nam châu Âu.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Bulgaria
Caen
Caen là tỉnh lỵ của tỉnh Calvados, thuộc vùng Normandie của nước Pháp, có dân số là 113.987 người (thời điểm 1999).
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Caen
Canada
Canada (phiên âm tiếng Việt: Ca-na-đa; phát âm tiếng Anh) hay Gia Nã Đại, là quốc gia có diện tích lớn thứ hai trên thế giới, và nằm ở cực bắc của Bắc Mỹ.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Canada
Cao su
Nhựa mủ chảy từ thân cây cao su bị rạch. Cao su (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp caoutchouc /kautʃu/) là một loại vật liệu polyme vừa có độ bền cơ học cao và khả năng biến dạng đàn hồi lớn.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Cao su
Cộng hòa Dân chủ Đức
Cộng hòa Dân chủ Đức (Deutsche Demokratische Republik, DDR; thường được gọi là Đông Đức) là một quốc gia nay không còn nữa, tồn tại từ 1949 đến 1990 theo định hướng xã hội chủ nghĩa tại phần phía đông nước Đức ngày nay.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Cộng hòa Dân chủ Đức
Charles de Gaulle
Charles de Gaulle hay Charles André Joseph Marie de Gaulle hay Tướng de Gaulle; phiên âm tiếng Việt: Sác Đờ Gôn (22 tháng 11 năm 1890 - 9 tháng 11 năm 1970) là chính khách nổi tiếng của Pháp.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Charles de Gaulle
Châu Á
Châu Á hay Á Châu là châu lục lớn nhất và đông dân nhất thế giới nằm ở Bắc bán cầu và Đông bán cầu.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Châu Á
Châu Âu
Bản đồ thế giới chỉ vị trí của châu Âu Hình châu Âu tổng hợp từ vệ tinh Châu Âu về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên phần cực tây của đại lục Á-Âu, hay thậm chí Âu Phi Á, tùy cách nhìn.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Châu Âu
Châu Nam Cực
Châu Nam Cực là lục địa nằm xa nhất về phía nam của Trái Đất, chứa cực Nam địa lý và nằm trong vùng Nam Cực của Nam bán cầu, gần như hoàn toàn ở trong vòng Nam Cực và được bao quanh bởi Nam Băng Dương.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Châu Nam Cực
Châu Phi
Hình ảnh của châu Phi chụp từ vệ tinh Châu Phi (hay Phi Châu) là châu lục đứng thứ hai trên thế giới về dân số sau châu Á, thứ ba về diện tích sau châu Á và châu Mỹ.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Châu Phi
Chính phủ Vichy
Chính phủ Vichy, hay chỉ gọi đơn giản là Vichy là thuật ngữ thường dược dùng để miêu tả chính phủ Pháp hợp tác với phe Trục từ tháng 7 năm 1940 đến tháng 8 năm 1944, trong Chiến tranh thế giới lần thứ hai.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Chính phủ Vichy
Chủ nghĩa cộng sản
Chủ nghĩa cộng sản (cụm từ có nguồn gốc từ tiếng Trung 共產主義 cộng sản chủ nghĩa) là một hình thái kinh tế xã hội và hệ tư tưởng chính trị ủng hộ việc thiết lập xã hội phi nhà nước, không giai cấp, tự do, bình đẳng, dựa trên sự sở hữu chung và điều khiển chung đối với các phương tiện sản xuất nói chung.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Chủ nghĩa cộng sản
Chủ nghĩa phát xít
Chủ nghĩa phát xít là một hệ tư tưởng chính trị và phong trào số đông mà muốn đặt quốc gia trong những thuật ngữ về lịch sử, văn hóa, sinh học độc nhất, trên tất cả là các động lực của lòng trung thành, và muốn tạo nên 1 cộng đồng quốc gia được huy động..
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Chủ nghĩa phát xít
Chủ nghĩa quân phiệt
Chủ nghĩa quân phiệt là trào lưu tư tưởng của một chính phủ hay của quần chúng chủ trương tăng cường sức mạnh quân sự, chuẩn bị dùng nó một cách hung tợn để bảo vệ hay đòi hỏi quyền lợi của quốc gia.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Chủ nghĩa quân phiệt
Chủ nghĩa Sô vanh
Chủ nghĩa Sô vanh (Chauvinism) là một chủ nghĩa sùng bái tinh thần bè phái cực đoan, mù quáng trên danh nghĩa của một nhóm (thường là một quốc gia hoặc một dân tộc), nhất là khi tinh thần bè phái đó có bao gồm cả sự thù hận chống lại một nhóm địch thủ.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Chủ nghĩa Sô vanh
Chủ nghĩa tư bản
Chủ nghĩa tư bản là một hình thái kinh tế – xã hội của xã hội loài người, xuất hiện đầu tiên tại châu Âu, phôi thai và phát triển từ trong lòng xã hội phong kiến châu Âu và chính thức được xác lập như một hình thái xã hội tại Hà Lan và Anh ở thế kỷ XVII.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Chủ nghĩa tư bản
Chủ nghĩa xã hội
Biểu tình của những người theo chủ nghĩa xã hội vào Ngày Quốc tế Lao động 1912 tại Union Square ở Thành phố New York Chủ nghĩa xã hội (Sozialismus; Socialism) là một trong ba ý thức hệ chính trị lớn hình thành trong thế kỷ 19 bên cạnh chủ nghĩa tự do và chủ nghĩa bảo thủ.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Chủ nghĩa xã hội
Cherbourg
Cherbourg là một xã trong tỉnh Manche, thuộc vùng hành chính Normandie của nước Pháp, có dân số là 42.318 người (thời điểm 1999).
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Cherbourg
Chiến dịch Bagration
Bagration là mật danh của chiến dịch Byelorussia - chiến dịch tấn công chiến lược mùa hè năm 1944 của quân đội Liên Xô, chính thức bắt đầu ngày 23 tháng 6 đến 29 tháng 8 năm 1944 trong Chiến tranh Xô-Đức.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Chiến dịch Bagration
Chiến dịch Baltic (1944)
Chiến dịch Baltic còn có tên gọi là "Chiến dịch tấn công chiến lược Baltic" đối với Hồng quân, lực lượng đã thực hiện chiến dịch này.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Chiến dịch Baltic (1944)
Chiến dịch Barbarossa
Barbarossa (tiếng Đức: Unternehmen Barbarossa) là mật danh của chiến dịch xâm lược Liên bang Xô viết do Quân đội Đức Quốc xã tiến hành trong chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Chiến dịch Barbarossa
Chiến dịch Berlin
Chiến dịch Berlin có thể là.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Chiến dịch Berlin
Chiến dịch Blau
Chiến dịch Blau (tiếng Đức: Fall Blau) là mật danh của Kế hoạch tổng tấn công từ mùa hè năm 1942 của quân đội Đức Quốc xã trên toàn bộ cánh Nam của mặt trận Xô-Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai, (blau có nghĩa là "xanh" trong tiếng Đức).
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Chiến dịch Blau
Chiến dịch Khalkhyn Gol
Chiến dịch Khalkhyn Gol (trong một số tài liệu gọi là Halhin Gol) (Tiếng Nga: бои на реке Халхин-Гол; Tiếng Mông Cổ:Халхын голын байлдаан; Tiếng Nhật: ノモンハン事件 Nomonhan jiken—Sự kiện Nomonhan, Tiếng Việt còn đọc là: Chiến dịch Khan-Khin Gôn) là trận giao tranh nhưng không tuyên bố trong Chiến tranh biên giới Xô-Nhật năm 1939.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Chiến dịch Khalkhyn Gol
Chiến dịch Lvov–Sandomierz
Chiến dịch tấn công Lvov-Sandomierz (Львівсько-Сандомирська операція) hay Chiến dịch tấn công chiến lược L'vov-Sandomierz (Львовско-Сандомирская стратегическая наступательная операция) là một chiến dịch tấn công của Hồng quân Xô Viết nhằm vào quân đội phát xít Đức đóng tại tây bắc Ukraina và Đông Nam Ba Lan với mục tiêu là chiếm giữ các bàn đạp vượt sông Wisla tại đây.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Chiến dịch Lvov–Sandomierz
Chiến dịch Market Garden
Kế hoạch Market Garden Chiến dịch Market Garden là một chiến dịch của quân đội Đồng Minh bắt đầu ngày 17 tháng 9 năm 1944 tấn công vào các cầu lưu thông tại Hà Lan và phía tây nước Đức.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Chiến dịch Market Garden
Chiến dịch Mãn Châu (1945)
Chiến dịch Mãn Châu hay Chiến dịch tấn công chiến lược Mãn Châu (tiếng Nga: Манчжурская стратегическая наступательная операция), hay Cuộc tấn công của Liên Xô vào Mãn Châu hay Chiến tranh chống lại Nhật Bản của Liên Xô (tiếng Nhật:ソ連対日参戦) theo cách gọi của phía Nhật Bản, là một chiến dịch quân sự của Quân đội Liên Xô nhằm vào Đạo quân Quan Đông của Đế quốc Nhật Bản tại Mãn Châu, được thực hiện theo thoả thuận của Liên Xô với các nước Đồng Minh tại Hội nghị Yalta tháng 2 năm 1945.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Chiến dịch Mãn Châu (1945)
Chiến dịch Sao Thiên Vương
Chiến dịch Sao Thiên Vương (Uranus) (tiếng Nga: Операция «Уран», phiên âm La Tinh: Operatsiya Uran; tiếng Đức: Operation Uranus) là mật danh của chiến dịch có tính chiến lược của Liên Xô thời gian cuối năm 1942 trong Thế chiến thứ hai tại khu vực phía Nam mặt trận Xô-Đức, trên hai khúc ngoặt giáp nhau của sông Đông và sông Volga với trung tâm là thành phố Stalingrad.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Chiến dịch Sao Thiên Vương
Chiến dịch tấn công chiến lược Iaşi-Chişinău
Chiến dịch tấn công chiến lược Iaşi-Chişinău hay Chiến dịch tấn công chiến lược Jassy-Kishinev (Ясско-кишинёвская стратегическая наступательная операция,, gọi tắt là Chiến dịch Iaşi-Chişinău hay Chiến dịch Jassy-Kishinev là một chiến dịch tấn công chiến lược của Liên Xô nhằm vào phát xít Đức và các nước phụ thuộc trong Chiến tranh Xô-Đức, diễn ra trên phần đất thuộc Moldova và phía Đông Romania ngày nay.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Chiến dịch tấn công chiến lược Iaşi-Chişinău
Chiến dịch Tunisia
Chiến dịch Tunisia (hay còn gọi là Trận Tunisia) là một loạt trận đánh diễn ra tại Tunisia trong Chiến dịch Bắc Phi thời chiến tranh Thế giới thứ hai, giữa các lực lượng Phe Trục và Đồng Minh.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Chiến dịch Tunisia
Chiến dịch Weserübung
Chiến dịch Weserübung là mật danh của cuộc tấn công do Đức Quốc xã tiến hành tại Đan Mạch và Na Uy trong Chiến tranh thế giới thứ hai, mở màn Chiến dịch Na Uy.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Chiến dịch Weserübung
Chiến dịch Wisla-Oder
Chiến dịch Wisla–Oder là chiến dịch tấn công chiến lược lớn của Quân đội Xô Viết trong Chiến tranh Xô-Đức, chiến dịch này diễn ra trong thời gian từ 12 tháng 1 đến 3 tháng 2 năm 1945 trong khu vực đồng bằng châu thổ hai con sông Wisla và sông Oder.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Chiến dịch Wisla-Oder
Chiến tranh biên giới Xô-Nhật
Chiến tranh biên giới Xô-Nhật hay còn gọi là Chiến tranh Nga-Nhật lần 2 là hàng loạt các cuộc xung đột biên giới giữa Liên Xô và Nhật Bản từ năm 1932 đến 1939.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Chiến tranh biên giới Xô-Nhật
Chiến tranh du kích
Chiến tranh du kích là một loại hình chiến tranh không thông thường được phe, nhóm quân sự nhỏ và yếu hơn, cơ động hơn áp dụng đối với kẻ thù lớn mạnh hơn và kém cơ động hơn.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Chiến tranh du kích
Chiến tranh Lạnh
Máy bay trinh sát P-3A của Mỹ bay trên chiến hạm Varyag của Liên Xô năm 1987. Chiến tranh Lạnh (1946–1989) là tình trạng tiếp nối xung đột chính trị, căng thẳng quân sự, và cạnh tranh kinh tế tồn tại sau Thế chiến II (1939–1945), chủ yếu giữa Liên bang Xô viết và các quốc gia đồng minh của họ, với các cường quốc thuộc thế giới phương Tây, gồm cả Hoa Kỳ.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Chiến tranh Lạnh
Chiến tranh Liên Xô - Phần Lan (1939-1940)
Chiến tranh Mùa đông (talvisota, vinterkriget, r) hay Chiến tranh Liên Xô-Phần Lan 1939-1940 là cuộc chiến giữa Liên Xô và Phần Lan trong bối cảnh thời kỳ đầu của Chiến tranh thế giới thứ hai, khi quân đội Đức đã tràn vào Áo, Tiệp Khắc, và sau đó là Ba Lan.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Chiến tranh Liên Xô - Phần Lan (1939-1940)
Chiến tranh Nga-Ba Lan (1919-1921)
Chiến tranh Nga-Ba Lan diễn ra giữa nước Nga Xô Viết và Ba Lan từ 1919 đến 1921 trên lãnh thổ Ba Lan, Belarus, Latvia, Litva và Ukraina.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Chiến tranh Nga-Ba Lan (1919-1921)
Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh toàn diện
Chiến tranh toàn diện hay còn gọi là chiến tranh tổng lực.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Chiến tranh toàn diện
Chiến tranh Trung-Nhật
Chiến tranh Trung-Nhật là chiến tranh giữa Trung Quốc và Nhật Bản bắt đầu từ 7 tháng 7 năm 1937 khi quân Thiên hoàng tiến chiếm Bắc Trung Hoa, khởi đầu từ Sự kiện Lư Câu Kiều và kết thúc khi Nhật đầu hàng quân Đồng Minh ngày 9 tháng 9 năm 1945 vào cuối cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945).
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Chiến tranh Trung-Nhật
Chiến tranh Xô-Đức
Chiến tranh Xô–Đức 1941–1945 là cuộc chiến giữa Liên Xô và Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ hai, trải dài khắp Bắc, Nam và Đông Âu từ ngày 22 tháng 6 năm 1941 khi Quân đội Đức Quốc xã (Wehrmacht) theo lệnh Adolf Hitler xoá bỏ hiệp ước không xâm phạm lẫn nhau Liên Xô- Đức và bất ngờ tấn công Liên bang Xô Viết tới ngày 9 tháng 5 năm 1945 khi đại diện Đức Quốc xã ký kết biên bản đầu hàng không điều kiện Quân đội Xô Viết và các lực lượng của Liên minh chống Phát xít sau khi Quân đội Xô Viết đánh chiếm thủ đô Đức Berlin.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Chiến tranh Xô-Đức
Chu Đức
Chu Đức (tiếng Trung: 朱德, Wade-Giles: Chu Te, tên tự: Ngọc Giai 玉阶; 1 tháng 12 năm 1886 – 6 tháng 7 năm 1976) là một chính khách và một nhà lãnh đạo quân sự Đảng Cộng sản Trung Quốc.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Chu Đức
Chư hầu
Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Chư hầu
Croatia
Croatia (Hrvatska, phiên âm Tiếng Việt: Cờ-rô-ây-chi-a), tên chính thức Cộng hoà Croatia (tiếng Croatia: Republika Hrvatska), là một quốc gia ở Trung và Nam Âu bên bờ biển Adriatic.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Croatia
Crom
Crom (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp chrome /kʁom/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Crom
Cuộc chiến tranh kỳ quặc
Bộ Quốc phòng Anh phát hành bích chương trong thời kỳ Cuộc chiến Cuội (Dòng chữ: ''Hitler sẽ không cảnh bảo trước điều gì, nên hãy luôn đem theo mặt nạ dưỡng khí'') Nhân dân Warsaw tuần hành ủng hộ dưới đại sứ quán Anh tại Warsaw sau khi nước Anh nêu rõ tình trạng chiến tranh với Đức Quốc xã Cuộc chiến tranh kỳ quặcNguyễn Anh Thái (chủ biên), Lịch sử thế giới Hiện đại, Nhà xuất bản Giáo dục, Thành phố Hồ Chí Minh 1998, còn có tên khác là Cuộc chiến Cuội (Tiếng Anh: Phoney War), Cuộc chiến Nhập nhèm (Twilight War, đặt tên bởi Winston Churchill), Cuộc chiến Ngồi (der Sitzkrieg, cách chơi chữ, viết nhại lại của từ Blitzkrieg), Cuộc chiến Buồn chán (Bore War, cách chơi chữ, viết nhại lại của Boer War) và Cuộc chiến Buồn cười (la drôle de guerre) là một giai đoạn vào đầu Chiến tranh thế giới thứ hai – trong vài tháng tiếp sau khi Đức xâm lược Ba Lan vào tháng 9 năm 1939 và trước Trận chiến nước Pháp vào tháng 5 năm 1940 - một cuộc chiến được chú ý bởi sự vắng bóng các hoạt động quân sự trọng điểm tại Châu Âu.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Cuộc chiến tranh kỳ quặc
Cyrenaica
Cyrenaica nằm ở phía đông Libya ngày nay Các phế tích La Mã ở Ptolemais, Cyrenaica Cyrenaica (tiếng Hy Lạp cổ: Κυρηναϊκή, theo tên thành phố Cyrene; tiếng Ả Rập: ةقرب Barqah; tiếng Berber: Berqa) là một ku vực phía đông Libya.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Cyrenaica
Darwin
Darwin có thể chỉ đến.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Darwin
Dân tộc
Khái niệm dân tộc trong tiếng Việt có thể đề cập đến các nghĩa sau.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Dân tộc
Dãy núi Kavkaz
Dãy núi Kavkaz là một hệ thống núi lục địa Á-Âu nằm trong vùng Kavkaz, một đầu ở Sochi bên bờ biển Đen và đầu kia ở Baku bên bờ biển Caspi.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Dãy núi Kavkaz
Dầu mỏ
Giếng bơm dầu gần Sarnia, Ontario (Canada) Dầu mỏ hay dầu thô là một chất lỏng sánh đặc màu nâu hoặc ngả lục.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Dầu mỏ
Diệp Kiếm Anh
Diệp Kiếm Anh葉劍英 Nguyên thủ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Nhiệm kỳ 5 tháng 3 năm 1978 – 18 tháng 6 năm 1983 Tiền nhiệm Đổng Tất Vũ Tống Khánh Linh Chu Đức khuyết(1976) Kế nhiệm Lý Tiên Niệm Ủy viên Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Nhiệm kỳ 15 tháng 9 năm 1954 – 6 tháng 6 năm 1983 Khu vực Đại biểu tỉnh Quảng Đông (54-59) Đại biểu Quân sự (59-83) Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Quốc hội Nhiệm kỳ 5 tháng 3 năm 1978 – 6 tháng 6 năm 1983 Tiền nhiệm Chu Đức khuyết(1976) Kế nhiệm Bành Chân Thị trưởng Quảng Châu Nhiệm kỳ 1949 - 1952 Kế nhiệm Hà Vĩ (何伟) Đảng 20px Đảng Cộng sản Sinh 28 tháng 4 năm 1897 Mai huyện, Quảng Đông, Nhà Thanh Mất 22 tháng 10 năm 1986 (89 tuổi) Bắc Kinh, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Dân tộc Khách Gia Học tập Học viện Võ bị Hoàng Phố Tôn giáo Không Diệp Kiếm Anh (Trung văn giản thể: 叶剑英, Trung văn phồn thể: 葉劍英, bính âm: Yè Jiànyīng, Wade-Giles: Yeh Chien-ying; 28 tháng 4 năm 1897 - 22 tháng 10 năm 1986) là một vị tướng của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là Chủ tịch Ủy ban Thường vụ Nhân đại từ năm 1978 đến 1983.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Diệp Kiếm Anh
Do Thái
Do Thái có thể chỉ đến.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Do Thái
Dresden
Dresden (Drježdźany) là thành phố thủ phủ của Bang tự do Sachsen tại Đức.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Dresden
Dwight D. Eisenhower
Dwight David "Ike" Eisenhower (phiên âm: Ai-xen-hao; 14 tháng 10 năm 1890 – 28 tháng 3 năm 1969) là một vị tướng 5-sao trong Lục quân Hoa Kỳ và là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 34 từ năm 1953 đến 1961.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Dwight D. Eisenhower
Elbe
Elbe (Elbe; tiếng Hạ Đức: Elv) là một trong số các sông chính của Trung Âu.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Elbe
Erwin Rommel
Erwin Johannes Eugen Rommel (15 tháng 11 năm 1891 – 14 tháng 10 năm 1944) (còn được biết đến với tên Cáo Sa mạc, Wüstenfuchs), là một trong những vị Thống chế lừng danh nhất của nước Đức trong cuộc Chiến tranh thế giới lần thứ hai.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Erwin Rommel
Estonia
Estonia (tiếng Estonia: Eesti, Tiếng Việt: E-xtô-ni-a), tên chính thức là Cộng hòa Estonia (tiếng Estonia: Eesti Vabariik) là một quốc gia ở khu vực Bắc Âu.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Estonia
Ethiopia
Ethiopia (phiên âm tiếng Việt: Ê-ti-ô-pi-a), tên đầy đủ Cộng hòa Dân chủ Liên bang Ethiopia là một đất nước ở phía đông châu Phi.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Ethiopia
Führer
Führer là danh từ tiếng Đức nghĩa là "lãnh đạo" hay "hướng dẫn".
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Führer
Francisco Franco
Francisco Paulino Hermenegildo Teódulo Franco y Bahamonde (4 tháng 12 năm 1892 – 20 tháng 11 năm 1975), thường được gọi là Francisco Franco, phiên âm tiếng Việt là Phơ-ran-xít-cô Phơ-ran-cô) hay Francisco Franco y Bahamonde là một nhà hoạt động chính trị, quân sự và một trùm phát xít của Tây Ban Nha.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Francisco Franco
Franklin D. Roosevelt
Franklin Delano Roosevelt (phiên âm: Phranh-kơ-lin Đê-la-nô Ru-dơ-ven) (30 tháng 1 năm 1882 – 12 tháng 4 năm 1945, thường được gọi tắt là FDR) là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 32 và là một khuôn mặt trung tâm của các sự kiện thế giới trong giữa thế kỷ XX.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Franklin D. Roosevelt
Gỗ
Mặt cắt ngang của một cây gỗ thanh tùng châu Âu (''Taxus baccata''). Gỗ là một dạng tồn tại vật chất có cấu tạo chủ yếu từ các thành phần cơ bản như: xenluloza (40-50%), hemixenluloza (15-25%), lignin (15-30%) và một số chất khác.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Gỗ
Gdańsk
Gdańsk, tên trước kia bằng tiếng Đức là Danzig (xem Các tên bên dưới), là một thành phố bên bờ biển Baltic, thuộc miền bắc Ba Lan, ở giữa vùng đô thị lớn thứ tư của đất nước.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Gdańsk
Georgi Konstantinovich Zhukov
Georgi Konstantinovich Zhukov (tiếng Nga: Георгий Константинович Жуков, đọc là Ghê-oóc-ghi Can-xtan-chi-nô-vích Giu-cốp; 1 tháng 12 năm 1896 – 18 tháng 6 năm 1974) là danh tướng trong quân đội Liên Xô.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Georgi Konstantinovich Zhukov
Guadalcanal
Hammond World Travel Atlas.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Guadalcanal
Harry S. Truman
Harry S. Truman (8 tháng 5 năm 1884 – 26 tháng 12 năm 1972) là Phó tổng thống thứ 34 (1945) và là Tổng thống thứ 33 của Hoa Kỳ (1945–1953), kế nhiệm Nhà Trắng sau cái chết của Franklin D. Roosevelt.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Harry S. Truman
Hà Lan
Hà Lan hay Hòa Lan (Nederland) là một quốc gia tại Tây Âu.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Hà Lan
Hàng không năm 1943
Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1943.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Hàng không năm 1943
Hòa ước Versailles
Trang đầu của Hòa ước Versailles, bản tiếng Anh ''The Signing of the Peace Treaty of Versailles'' Hòa ước Versailles năm 1919 là hòa ước chính thức chấm dứt cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) giữa nước Đức và các quốc gia thuộc phe Hiệp Ước.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Hòa ước Versailles
Hải chiến Guadalcanal
Trận hải chiến Guadalcanal hay theo như cách gọi của Nhật Bản là Dai Sanji Solomon Kaisen (第三次ソロモン海戦, だいさんじソロモンかいせん; Hải chiến Solomon lần thứ ba), diễn ra từ ngày 12 đến ngày 15 tháng 11 năm 1942, là một trong nhiều trận hải chiến giữa Nhật Bản và quân Đồng Minh (chủ yếu là Hoa Kỳ) trong chiến dịch Guadalcanal kéo dài nhiều tháng tại quần đảo Solomon trong cuộc chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Hải chiến Guadalcanal
Hải quân
Chiến hạm lớp Ticonderoga của hải quân Mỹ Hải quân là một quân chủng trong quân đội thuộc lực lượng vũ trang các nước có biển, thực hiện nhiệm vụ trên chiến trường biển, đại dương và sông nước.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Hải quân
Hải quân Hoàng gia Anh
Lính thủy đánh bộ Hoàng gia (Royal Marine) đang diễn tập tác chiến tại môi trường rừng nhiệt đới ở Belize Hải quân Hoàng gia Anh là lực lượng lâu đời nhất trong Lực lượng Vũ trang Anh.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Hải quân Hoàng gia Anh
Hồ Bắc
Hồ Bắc (tiếng Vũ Hán: Hŭbě) là một tỉnh ở miền trung của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Hồ Bắc
Hồng Kông
Hồng Kông, là một Đặc khu hành chính, nằm trên bờ biển Đông Nam của Trung Quốc.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Hồng Kông
Hồng Quân
Hồng Quân là cách gọi vắn tắt của Hồng quân Công Nông (tiếng Nga: Рабоче-крестьянская Красная армия; dạng ký tự Latin: Raboche-krest'yanskaya Krasnaya armiya, viết tất: RKKA), tên gọi chính thức của Lục quân và Không quân Liên Xô.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Hồng Quân
Hội nghị Tehran
Tổng thống Mỹ Franklin D. Roosevelt, và Thủ tướng Anh Winston Churchill. Hội nghị Tehran là một cuộc hội đàm giữa 3 nhà lãnh đạo Iosif Vissarionovich Stalin, Franklin D. Roosevelt và Winston Churchill từ ngày 28 tháng 11 đến 1 tháng 12 năm 1943 tại Tehran, Iran.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Hội nghị Tehran
Hội Quốc Liên
Hội Quốc Liên là một tổ chức liên chính phủ được thành lập vào ngày 10 tháng 1 năm 1920 theo sau Hội nghị hòa bình Paris nhằm kết thúc Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Hội Quốc Liên
Hiến chương Đại Tây Dương
Ngày 1/1/1942, đại biểu 26 nước Đồng Minh gặp nhau tại Washington ký Tuyên bố Liên Hiệp Quốc cam kết ủng hộ Hiến chương Đại Tây Dương Hiến chương Đại Tây Dương là tuyên bố chung của Tổng thống Hoa Kỳ Franklin D.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Hiến chương Đại Tây Dương
Hiếp dâm
Bungary trong chiến tranh Nga-Thổ Nhĩ Kỳ (1877–1878). Hiếp dâm, hãm hiếp, cưỡng hiếp hay giở trò đồi bại, giở trò cầm thú (từ hay dùng trong báo chí) là hành vi dùng vũ lực, đe doạ dùng vũ lực hoặc lợi dụng tình trạng không thể tự vệ được của nạn nhân hoặc thủ đoạn khác giao cấu với nạn nhân trái với ý muốn của họ.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Hiếp dâm
Hiệp ước München
Hiệp ước München, hoặc Hiệp ước Munich, là bản hiệp ước được ký kết tại München vào rạng sáng ngày 30 tháng 9 (song ghi ngày 29), 1938 giữa bốn cường quốc: Anh, Pháp, Đức Quốc xã và Ý.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Hiệp ước München
Hiệp ước Xô-Đức
Trang cuối văn bản Hiệp ước không xâm phạm Đức-Xô ngày 26 tháng 8 năm 1939 (chụp bản xuất bản công khai năm 1946) Hiệp ước Xô-Đức, còn được gọi là Hiệp ước Molotov-Ribbentrop hay Hiệp ước Hitler-Stalin có tên chính thức là Hiệp ước không xâm lược lẫn nhau giữa Đức và Liên bang Xô viết (Tiếng Đức: Deutsch-sowjetischer Nichtangriffspakt; Tiếng Nga: Договор о ненападении между Германией и Советским Союзом); được ký kết ngày 23 tháng 8 năm 1939 giữa Ngoại trưởng Vyacheslav Mikhailovich Molotov đại diện cho Liên Xô và Ngoại trưởng Joachim von Ribbentrop đại diện cho Đức Quốc xã.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Hiệp ước Xô-Đức
Hirohito
, tên thật là, là vị Thiên hoàng thứ 124 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Hirohito
Hiroshima
là một tỉnh của Nhật Bản, nằm ở tiểu vùng Sanyo, vùng Chugoku trên đảo Honshu.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Hiroshima
HMS Queen Elizabeth
Ba tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt tên HMS Queen Elizabeth nhằm tôn vinh Nữ hoàng Elizabeth của Anh.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và HMS Queen Elizabeth
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Hoa Kỳ
Holocaust
Người Do Thái Hungary được lính Đức lựa chọn để đưa tới phòng hơi ngạt tại trại tập trung Auschwitz, tháng 5/6 năm 1944.http://www1.yadvashem.org/yv/en/exhibitions/album_auschwitz/index.asp "The Auschwitz Album". Yad Vashem. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Holocaust
Hungary
Hungary Phiên âm Hán-Việt là Hung Gia Lợi.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Hungary
Hy Lạp
Hy Lạp (tiếng Hy Lạp: Ελλάδα Ellada hay Ελλάς Ellas), tên chính thức là Cộng hòa Hy Lạp (Ελληνική Δημοκρατία, Elliniki Dimokratia), là một quốc gia thuộc khu vực châu Âu, nằm phía nam bán đảo Balkan.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Hy Lạp
Indonesia
Indonesia (tên chính thức: Cộng hòa Indonesia, tiếng Indonesia: Republik Indonesia) trước đó trong tài liệu tiếng Việt quốc gia này từng được gọi là nước Nam Dương, là một quốc gia nằm giữa Đông Nam Á và Châu Đại Dương.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Indonesia
Iosif Vissarionovich Stalin
Iosif Vissarionovich Stalin (thường gọi tắt là Stalin) (21/12/1879 – 5/3/1953) là lãnh đạo tối cao của Liên bang Xô viết từ giữa thập niên 1920 cho đến khi qua đời năm 1953.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Iosif Vissarionovich Stalin
Iraq
Cộng hoà Iraq (phát âm: I-rắc, tiếng Ả Rập: الجمهورية العراقية Al-Jumhuriyah Al-Iraqiyah, tiếng Kurd: عیراق Komara Iraqê) là một quốc gia ở miền Trung Đông, ở phía tây nam của châu Á. Nước này giáp với Ả Rập Xê Út, Kuwait về phía nam, Thổ Nhĩ Kỳ về phía bắc, Syria về phía tây bắc, Jordan về phía tây, và Iran về phía đông.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Iraq
Israel
Israel (phiên âm tiếng Việt: I-xra-en), tên chính thức là Nhà nước Israel (מְדִינַת יִשְׂרָאֵל; دولة إِسْرَائِيل), là một quốc gia tại Trung Đông, trên bờ đông nam của Địa Trung Hải và bờ bắc của biển Đỏ.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Israel
Katyusha (vũ khí)
Pháo phản lực Katyusha (Катюша), hay được gọi là tên lửa Ca-chiu-sa, là một dạng bệ phóng đạn phản lực được chế tạo bởi Liên Xô trong Thế chiến thứ 2.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Katyusha (vũ khí)
Kế hoạch Barbarossa
Kế hoạch Barbarossa là văn kiện quân sự-chính trị có tầm quan trọng đặc biệt do Adolf Hitler và các cộng sự của ông trong Đế chế Thứ Ba vạch ra.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Kế hoạch Barbarossa
Kế hoạch Manstein
Thống chế Erich von Manstein Kế hoạch Manstein là phương án tấn công Vùng đất thấp và Bắc Pháp trong thời gian đầu của Chiến tranh Thế giới thứ hai, do tướng Erich von Manstein đề xuất vào ngày 31 tháng 10 năm 1939 và cuối cùng được Bộ Tổng tham mưu Lục quân Đức Quốc xã sửa đổi hoàn chỉnh thành phương án tác chiến thực tế vào ngày 24 tháng 2 năm 1940.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Kế hoạch Manstein
Kế hoạch Marshall
Bản đồ của châu Âu và vùng Cận Đông thời Chiến tranh Lạnh thể hiện các nước đã nhận viện trợ theo Kế hoạch Marshall. Các cột màu xanh thể hiện mối tương quan tổng số tiền viện trợ cho mỗi quốc gia.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Kế hoạch Marshall
Kế hoạch Sư tử biển
Chiến dịch Sư tử biển (Unternehmen Seelöwe) là một chiến dịch quân sự của Đức Quốc xã nhằm tấn công và xâm chiếm Anh Quốc bắt đầu vào năm 1940.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Kế hoạch Sư tử biển
Không chiến tại Anh Quốc
Cuộc Không chiến tại Anh Quốc là tên thường gọi của một cuộc không chiến dai dẳng giữa Đức Quốc xã và Anh Quốc vào mùa hè-thu năm 1940 trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Không chiến tại Anh Quốc
Không quân
Các máy bay F-16A, F-15C, F-15E của Không quân Hoa Kỳ trong chiến dịch Bão táp sa mạc Không quân là một thành phần biên chế của quân đội là lực lượng giữ vai trò quan trọng, được tổ chức để tác chiến trên không; có hỏa lực mạnh, tầm hoạt động xa và là phần cơ động nhất của quân đội.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Không quân
Không quân Đức
(tiếng Đức) là tên gọi lực lượng không quân của Đức qua nhiều thời kỳ, trong đó nổi bật nhất là lực lượng dưới chế độ Quốc xã Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai từ năm 1933 đến năm 1945.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Không quân Đức
Không quân Hoa Kỳ
Không quân Hoa Kỳ (United States Air Force hay USAF) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ và là một trong số các lực lượng đồng phục Hoa Kỳ.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Không quân Hoa Kỳ
Không quân Hoàng gia Anh
Không quân Hoàng gia Anh (Royal Air Force - RAF) là lực lượng không quân thuộc Quân đội Anh.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Không quân Hoàng gia Anh
Không quân Xô viết
Không quân Xô viết, cũng còn được biết đến dưới tên gọi tắt là VVS, chuyển tự từ tiếng Nga là: ВВС, Военно-воздушные силы (Voenno-Vozdushnye Sily), đây là tên gọi chỉ định của quân chủng không quân trong Liên bang Xô viết trước đây.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Không quân Xô viết
Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai
Tưởng Giới Thạch, Franklin D. Roosevelt, và Winston Churchill tại Hội nghị Cairo, ngày 25 tháng 11 năm 1943. Franklin Roosevelt (Hoa Kỳ) và Winston Churchill (Liên hiệp Anh) - tại cuộc họp mặt ở Tehran năm 1943 Đồng Minh là tên gọi một khối các quốc gia liên kết quân sự với nhau chống lại quân của khối Trục trong Đệ Nhị Thế Chiến.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai
Khối Thịnh vượng chung Đại Đông Á
Bích chương tuyên truyền cho mối quan hệ hài hòa của người Mãn Châu, Nhật Bản và Trung Quốc. Bích chương viết: “Nhật Hoa Mãn hiệp trợ thiên hạ thái bình”. Khối Thịnh vượng chung Đại Đông Á (/ Đại Đông Á cộng vinh khuyên) là một khẩu hiệu được chính phủ và quân đội Đế quốc Nhật Bản đề xướng trong thời kỳ Chiêu Hòa thể hiện khát vọng tạo ra một "khối các quốc gia châu Á do Nhật Bản lãnh đạo và không phụ thuộc sức mạnh phương Tây".
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Khối Thịnh vượng chung Đại Đông Á
Khối Warszawa
Khối Warszawa (phiên âm tiếng Việt: khối Vác-sa-va) là hiệp ước quân sự được ký kết tại Warszawa (Ba Lan) vào năm 1955, giữa 8 nước theo chế độ xã hội chủ nghĩa ở Trung và Đông Âu, gồm Liên Xô, Albania (rút ra năm 1968), Ba Lan, Bulgaria, Đông Đức, Hungary, România và Tiệp Khắc.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Khối Warszawa
Kinh tế
Kinh tế là tổng hòa các mối quan hệ tương tác lẫn nhau của con người và xã hội liên quan trực tiếp đến việc sản xuất, trao đổi, phân phối, tiêu dùng các loại sản phẩm hàng hóa và dịch vụ, nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của con người trong một xã hội với một nguồn lực có giới hạn.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Kinh tế
Kitô giáo
Kitô giáo (thuật ngữ phiên âm) hay Cơ Đốc giáo (thuật ngữ Hán-Việt) là một trong các tôn giáo khởi nguồn từ Abraham, Abraham là tổ phụ của người Do Thái và người Ả Rập (hai tôn giáo còn lại là Do Thái giáo và Hồi giáo), đặt nền tảng trên giáo huấn, sự chết trên thập tự giá và sự sống lại của Chúa Giêsu Kitô như được ký thuật trong Kinh thánh Tân Ước.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Kitô giáo
Kurzeme
Kurzeme (Kurzeme; Courland; Kurāmō; Tiếng Đức và Kurland; Curonia / Couronia; Kuršas; Kuramaa; Kurlandia; Курляндия; Курляндыя; Kuurinmaa) là một trong những vùng văn hóa và lịch sử của Latvia.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Kurzeme
La Vinh Hoàn
La Vinh Hoàn (giản thể: 罗荣桓; phồn thể: 羅榮桓; bính âm: Luó Rónghuán; Wade-Giles: Lo Jung-huan; 26 tháng 11 năm 1902 – 16 tháng 12 năm 1963) là một trong mười vị nguyên soái nổi tiếng của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và La Vinh Hoàn
Latvia
Latvia (phiên âm tiếng Việt: Lát-vi-a, Latvija), tên chính thức là Cộng hòa Latvia (Latvijas Republika) là một quốc gia theo thế chế cộng hòa tại khu vực châu Âu.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Latvia
Lâm Bưu
Lâm Bưu (林彪, bính âm: Lín Biāo; Wade-Giles: Lin Piao; tên khai sinh: 林育蓉 Lâm Dục Dung; 1907-1971) là một nhà hoạt động chính trị và quân sự Trung Quốc, nguyên soái của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Phó Thủ tướng kiêm Bộ trưởng Quốc phòng.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Lâm Bưu
Lục địa
Lục địa là một mảng đất liền nằm trên bề mặt lớp vỏ Trái Đất, bị nước bao quanh.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Lục địa
Lục quân
Lục quân là một quân chủng trong quân đội hoạt động chủ yếu trên mặt đất, thường có số quân đông nhất, có trang bị và phương thức tác chiến đa dạng, phong phú.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Lục quân
Lữ đoàn
Lữ đoàn (tiếng Anh:brigade) là một đơn vị biên chế của quân đội, thấp hơn cấp sư đoàn, cao hơn cấp tiểu đoàn, ngang cấp trung đoàn nhưng thường đông hơn với quân số từ 3500 đến 9000 tùy theo quân đội từng nước.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Lữ đoàn
Lực lượng Pháp quốc Tự do
Lực lượng Pháp tự do (tiếng Pháp: Forces Françaises Libres, FFL) là lực lượng vũ trang gồm những chiến binh Pháp tiếp tục chiến đầu chống phe Trục sau khi chính phủ Pháp đầu hàng và bị Đức Quốc xã chiếm đóng.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Lực lượng Pháp quốc Tự do
Lịch sử thế giới
Chữ hình nêm- Hệ thống chữ viết sớm nhất được biết đến Lịch sử thế giới hay còn gọi là lịch sử loài người, bắt đầu từ thời đại đồ đá cũ.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Lịch sử thế giới
Lebensraum
(tiếng Đức cho "môi trường sống", "không gian sống" hoặc "không gian sinh tồn"là một trong những quan niệm chính trị chủ yếu của Adolf Hitler, và là một cương lĩnh quan trọng trong hệ tư tưởng Quốc xã.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Lebensraum
Liên Hiệp Quốc
Liên Hiệp Quốc hay Liên Hợp Quốc (thường viết tắt là LHQ) là một tổ chức quốc tế có mục đích duy trì hòa bình và an ninh trên thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Liên Hiệp Quốc
Liên Xô
Liên Xô, tên đầy đủ là Liên bang các nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (r, viết tắt: СССР; Union of Soviet Socialist Republics, viết tắt: USSR) là một cựu quốc gia có lãnh thổ chiếm phần lớn châu Âu và châu Á, tồn tại từ 30 tháng 12 năm 1922 cho đến khi chính thức giải thể vào ngày 25 tháng 12 năm 1991.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Liên Xô
Liban
Liban (phiên âm: Li-băng; لبنان; phiên âm tiếng Ả Rập Liban:; Liban), tên đầy đủ Cộng hoà Liban (الجمهورية اللبنانية; phiên âm tiếng Ả Rập Liban:; République libanaise), là một quốc gia nhỏ tại vùng Trung Đông.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Liban
Libya
Libya (phiên âm tiếng Việt: Li-bi; ليبيا Lībiyā) là một quốc gia tại Bắc Phi và giáp với Địa Trung Hải ở phía bắc, Ai Cập ở phía đông, Sudan ở phía đông nam, Tchad và Niger ở phía nam, Algérie và Tunisia ở phía tây.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Libya
Litva
Litva (phiên âm tiếng Việt: Lít-va; tiếng Litva: Lietuva, tiếng Anh: Lithuania), tên chính thức là Cộng hòa Litva (tiếng Litva: Lietuvos Respublika) là một quốc gia thuộc khu vực châu Âu theo thể chế cộng hòa.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Litva
Luhansk
Luhansk hay Lugansk (Луганськ); (Луганск), là một thành phố nằm trong tỉnh Luhansk của Ukraina.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Luhansk
Luxembourg
Luxembourg (phiên âm: Lúc-xăm-bua), tên đầy đủ là Đại công quốc Luxembourg (tiếng Luxembourg: Groussherzogtum Lëtzebuerg; tiếng Pháp: Grand-Duché de Luxembourg; tiếng Đức: Großherzogtum Luxemburg), là một quốc gia nhỏ nằm trong lục địa ở Tây Âu, giáp với Bỉ, Pháp, và Đức.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Luxembourg
Luzon
Bản đồ Philippines cho thấy các nhóm đảo Luzon, Visayas, và Mindanao. Luzon là hòn đảo lớn nhất của Philippines, nằm ở miền Bắc quốc gia này.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Luzon
Malta
Malta (phiên âm tiếng Việt: Man-ta), tên chính thức Cộng hòa Malta (Repubblika ta' Malta), là một đảo quốc Nam Âu, gồm một quần đảo ở Địa Trung Hải.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Malta
Mangan
Mangan, là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Mn và số nguyên tử 25.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Mangan
Manila
Manila (phát âm tiếng Anh Philippines:; Maynilà) là thủ đô và là thành phố lớn thứ nhì của Philippines.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Manila
Mariana
Mariana là một đô thị thuộc bang Minas Gerais, Brasil.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Mariana
Maroc
Maroc Maroc (phiên âm tiếng Việt: Ma Rốc; Tiếng Ả Rập: المَغرِب; tiếng Berber Maroc chuẩn: ⵍⵎⵖⵔⵉⴱ; chuyển tự: Lmeɣrib), tên chính thức Vương quốc Maroc (Tiếng Ả Rập: المملكة المغربية; chuyển tự: al-Mamlakah al-Maghribiyah; tiếng Berber Maroc chuẩn: ⵜⴰⴳⵍⴷⵉⵜ ⵏ ⵍⵎⵖⵔⵉⴱ; chuyển tự: Tageldit n Lmaɣrib), là một quốc gia tại miền Bắc Phi.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Maroc
Máy bay
Máy bay Boeing 777 của Hãng hàng không Quốc gia Việt Nam Máy bay, còn được gọi theo âm Hán-Việt là phi cơ (飛機) hay cách gọi dân dã là tàu bay, là phương tiện bay hiện đại, cao cấp, ngày nay đóng vai trò không thể thiếu trong kinh tế và đặc biệt trong quân sự.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Máy bay
Máy bay chiến đấu
Máy bay chiến đấu là một loại máy bay quân sự của lực lượng không quân có chức năng trực tiếp tham gia chiến đấu tiêu diệt các lực lượng đối phương.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Máy bay chiến đấu
Máy bay phản lực
Máy bay phản lực là loại máy bay di chuyển được nhờ các động cơ phản lực.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Máy bay phản lực
Máy tính
Máy tính hay máy điện toán là những thiết bị hay hệ thống thực hiện tự động các phép toán số học dưới dạng số hoặc phép toán lôgic.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Máy tính
Mã Lai
Mã Lai (phồn thể: 馬來, giản thể: 马来) được dùng để chỉ.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Mã Lai
Mãi dâm
Mãi dâm, hay mua dâm, là hành động dùng tiền bạc, vật chất hay quyền lợi để đổi lấy các hoạt động tình dục ngoài hôn nhân.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Mãi dâm
Mãn Châu
Đỏ nhạt Mãn Châu (chữ Mãn: 10px, latinh hóa: Manju; chữ Hán giản thể: 满洲; chữ Hán phồn thể: 滿洲; bính âm: Mǎnzhōu; tiếng Mông Cổ: Манж)) là một địa danh ở Đông Bắc Á bao gồm vùng Đông Bắc Trung Quốc và một phần ở Viễn Đông của Nga.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Mãn Châu
Mãn Châu quốc
Mãn Châu quốc (満州国) hay Đại Mãn Châu Đế quốc (大滿洲帝國) là chính phủ bảo hộ do Đế quốc Nhật Bản lập nên, cai trị trên danh nghĩa Mãn Châu và phía đông Nội Mông, do các quan chức nhà Thanh cũ tạo ra với sự giúp đỡ của Đế quốc Nhật Bản vào năm 1932.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Mãn Châu quốc
Mông Cổ
Mông Cổ (tiếng Mông Cổ: 50px trong chữ viết Mông Cổ; trong chữ viết Kirin Mông Cổ) là một quốc gia có chủ quyền nội lục nằm tại Đông Á. Lãnh thổ Mông Cổ gần tương ứng với Ngoại Mông trong lịch sử, và thuật ngữ này đôi khi vẫn được sử dụng để chỉ quốc gia hiện tại.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Mông Cổ
Mông Cương
Mông Cương (chính tả bản đồ bưu chính: Mengkiang; Hepburn:Mōkyō), là một khu tự trị tại Nội Mông nằm dưới chủ quyền của Trung Quốc và do đế quốc Nhật Bản kiểm soát.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Mông Cương
Mùa đông
Mùa đông Mùa đông (đông chí) là một trong bốn mùa trên Trái Đất và một số hành tinh.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Mùa đông
Mùa hạ
Mùa hạ hay mùa hè là một trong bốn mùa thường được công nhận ở các vùng ôn đới và cận cực.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Mùa hạ
Mặt trận Bắc Phi
Mặt trận Bắc Phi hay chiến trường Bắc Phi là một trong những mặt trận chính của chiến tranh thế giới thứ hai, diễn ra tại vùng sa mạc Bắc Phi từ ngày 10 tháng 6 1940 đến ngày 13 tháng 5 1943 giữa phe Đồng Minh và phe Trục phát xít.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Mặt trận Bắc Phi
Mỏ dầu
Một mỏ dầu thumb Mỏ dầu hay vựa dầu là một khu vực với sự tập trung của các giếng dầu mỏ tập trung khai thác chiết xuất xăng dầu (dầu thô) từ dưới mặt đất.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Mỏ dầu
Mỹ Latinh
Mỹ Latinh (América Latina hay Latinoamérica; América Latina; Amérique latine; Latin America) là một khu vực của châu Mỹ, nơi mà người dân chủ yếu nói các ngôn ngữ Roman (có nguồn gốc từ tiếng Latinh) – đặc biệt là tiếng Tây Ban Nha và tiếng Bồ Đào Nha, và một mức độ nào đó là tiếng Pháp.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Mỹ Latinh
München
München hay Muenchen (phát âm), thủ phủ của tiểu bang Bayern, là thành phố lớn thứ ba của Đức sau Berlin và Hamburg và là một trong những trung tâm kinh tế, giao thông và văn hóa quan trọng nhất của Cộng hòa Liên bang Đức.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và München
Mein Kampf
Phiên bản tiếng Pháp của ''Mein Kampf'' Mein Kampf (nghĩa là "Cuộc tranh đấu của tôi" trong tiếng Đức) là tựa đề tiếng Đức của quyển sách do Adolf Hitler làm tác giả bắt đầu từ năm 1924, trình bày tư tưởng và cương lĩnh của ông về Đế chế Đức một khi ông ta lên nắm quyền.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Mein Kampf
Moldova
Moldova, tên chính thức Cộng hoà Moldova (Republica Moldova) là một quốc gia nằm kín trong lục địa ở Đông Âu, giữa România ở phía tây và Ukraina ở phía bắc, đông và nam.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Moldova
Morava
Moravia hay Morava (Morava;; Morawy; Moravia) là một vùng lịch sử thuộc nước Cộng hòa Séc.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Morava
Moskva
Quang cảnh Moskva, với Nhà thờ Chúa Cứu thế ở bên trái, điện Kremli ở bên phải Nhà thờ hình củ tỏi Thánh Basel Nhà hát Lớn (Bolshoi), ''trái'', và Nhà hát Nhỏ (Malyi), ''phải'' Moskva là trung tâm của ba lê (ballet) và các nghệ thuật múa Nga.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Moskva
Mussolini
Những người mang họ Mussolini.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Mussolini
Myanmar
Myanmar (phát âm tiếng Việt: Mi-an-ma) hay còn gọi là Miến Điện, Diến Điện, tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Myanmar, là một quốc gia có chủ quyền tại Đông Nam Á có biên giới với Bangladesh, Ấn Độ, Trung Quốc, Lào và Thái Lan.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Myanmar
Na Uy
Na Uy (Bokmål: Norge; Nynorsk: Noreg), tên chính thức là Vương quốc Na Uy (Bokmål: Kongeriket Norge; Nynorsk: Kongeriket Noreg), là một quốc gia theo thể chế quân chủ lập hiến tại Bắc Âu chiếm phần phía tây Bán đảo Scandinavie.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Na Uy
Nagasaki
là một tỉnh của Nhật Bản, nằm ở phía tây đảo Kyushu.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Nagasaki
Nam Mỹ
Bản đồ hành chính Nam Mỹ vệ tinh khu vực Nam Mỹ Nam Mỹ (hay Nam Mĩ) là phần lục địa nằm ở phía tây của Nam bán cầu Trái Đất thuộc châu Mỹ, bắt đầu từ phía nam kênh đào Panama trở xuống.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Nam Mỹ
Nam Tư
Địa điểm chung của các thực thể chính trị được gọi là Nam Tư. Các biên giới chính xác thay đổi tuỳ thuộc thời gian Nam Tư (Jugoslavija trong tiếng Serbia-Croatia (ký tự Latin) và tiếng Slovenia; Југославија trong tiếng Serbia-Croatia (ký tự Kirin) và tiếng Macedonia) miêu tả ba thực thể chính trị tồn tại nối tiếp nhau trên Bán đảo Balkan ở Châu Âu, trong hầu hết thế kỷ 20.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Nam Tư
NATO
NATO là tên tắt của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (tiếng Anh: North Atlantic Treaty Organization; tiếng Pháp: Organisation du Traité de l'Atlantique Nord và viết tắt là OTAN) là một liên minh quân sự dựa trên Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương được ký kết vào ngày 4 tháng 4 năm 1949 bao gồm Mỹ và một số nước ở châu Âu (các nước 2 bên bờ Đại Tây Dương).
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và NATO
Nạn đói Bengal năm 1943
Nạn đói Bengal năm 1943 xuất hiện ở bang Bengal chưa bị chia cắt (ngày nay là nước Bangladesh độc lập và bang Tây Bengal thuộc Ấn Độ) năm 1943.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Nạn đói Bengal năm 1943
Nạn đói năm Ất Dậu
Nạn đói năm Ất Dậu có thể là.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Nạn đói năm Ất Dậu
Nội chiến Tây Ban Nha
Cuộc Nội chiến Tây Ban Nha là một cuộc xung đột lớn ở Tây Ban Nha khởi đầu từ nỗ lực đảo chính thực hiện bởi một bộ phận của Quân đội Tây Ban Nha chống lại chính phủ Đệ nhị Cộng hòa Tây Ban Nha.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Nội chiến Tây Ban Nha
Năng lượng hạt nhân
Nhà máy điện hạt nhân Ikata, lò phản ứng nước áp lực làm lạnh bằng chất lỏng trao đổi nhiệt thứ cấp với đại dương. Einstein lên sàn tàu. Năng lượng hạt nhân hay năng lượng nguyên tử là một loại công nghệ hạt nhân được thiết kế để tách năng lượng hữu ích từ hạt nhân nguyên tử thông qua các lò phản ứng hạt nhân có kiểm soát.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Năng lượng hạt nhân
Neville Chamberlain
Arthur Neville Chamberlain (ngày 18 tháng 3 năm 1869 - 09 tháng 11 năm 1940) là một chính trị gia bảo thủ người Anh đã từng là Thủ tướng Anh từ năm 1937 đến năm 1940.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Neville Chamberlain
New Britain
New Britain là hòn đảo lớn nhất của Quần đảo Bismarck (được đặt tên theo Otto von Bismarck) tại Papua New Guinea.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và New Britain
New Guinea
New Guinea hay Tân Ghi Nê (tên gọi lịch sử: Papua) là đảo lớn thứ hai thế giới, sau Greenland, với diện tích 786.000 km².
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và New Guinea
New Zealand
New Zealand (phiên âm tiếng Việt: Niu Di-lân; phát âm tiếng Anh:; tiếng Māori: Aotearoa) hay Tân Tây Lanlà một đảo quốc tại khu vực tây nam của Thái Bình Dương.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và New Zealand
Newfoundland
Newfoundland có thể là.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Newfoundland
Nga
Nga (p, quốc danh hiện tại là Liên bang Nga (Российская Федерация|r.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Nga
Ngụy trang
''Một con thằn lằn Anolis caroliensis'' với khả năng đổi màu da giống hệt môi trường xung quanh chính là minh hoạ cho sự tài tình của tập tính ngụy trang trong tự nhiên Ngụy trang là phương pháp thay đổi ngoại hình của một vật thể để nó trở nên lẫn vào môi trường xung quanh khi được quan sát từ bên ngoài.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Ngụy trang
Người Đức
Một cô gái Đức Người Đức (tiếng Đức: Deutsche) là một khái niệm để chỉ một tộc người, có cùng văn hóa, nguồn gốc, nói tiếng Đức là tiếng mẹ đẻ và được sinh ra tại Đức.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Người Đức
Người Do Thái
Người Do Thái (יְהוּדִים ISO 259-3, phát âm) là một sắc tộc tôn giáo là một dân tộc "The Jews are a nation and were so before there was a Jewish state of Israel" "That there is a Jewish nation can hardly be denied after the creation of the State of Israel" "Jews are a people, a nation (in the original sense of the word), an ethnos" có nguồn gốc từ người Israel, Israelite origins and kingdom: "The first act in the long drama of Jewish history is the age of the Israelites""The people of the Kingdom of Israel and the ethnic and religious group known as the Jewish people that descended from them have been subjected to a number of forced migrations in their history" còn gọi là người Hebrew, trong lịch sử vùng Cận Đông cổ đại.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Người Do Thái
Người Nga
Người Nga (tiếng Nga: русские, russkiye) là một sắc tộc Đông Slav, sống chủ yếu ở Nga và các nước láng giềng.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Người Nga
Người Slav
Bản đồ các cộng đồng người Slav tại châu Âu gồm Tây Slav: xanh nhạt; Đông Slav: xanh lục; Nam Slav: xanh thẫm Người Slav (Xla-vơ) là một nhóm chủng tộc tại khu vực châu Âu với ngôn ngữ cùng thuộc nhóm ngôn ngữ gốc Slav.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Người Slav
Nhảy dù
Nhảy dù nhóm 12 người Nhảy dù cặp Nhảy dù là môn thể thao hành động bao gồm nhảy ra khỏi một chiếc máy bay hay dụng cụ bay khác ở trên không trung và rơi trở về Trái Đất với sự trợ giúp của lực hấp dẫn trong khi sử dụng một chiếc dù nhảy để làm chậm sự chuyển động của một đối tượng thông qua một bầu không khí bằng cách tạo ra kéo, hoặc trong trường hợp ram-dù không khí, nâng khí động học.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Nhảy dù
Nhật Bản
Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Nhật Bản
Normandie
Normandie (Normandie, phát âm, tiếng Norman: Normaundie) là một vùng hành chính của Pháp, gần tương đương với Công quốc Normandie.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Normandie
Odessa
Odessa hay Odesa (tiếng Ukraina: Одеса; tiếng Nga: Одесса) là một thành phố của Ukraina.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Odessa
Okinawa
là tỉnh cực Nam của Nhật Bản bao gồm hàng trăm đảo thuộc quần đảo Ryukyu.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Okinawa
Palau
Palau (còn được gọi là Belau hay Pelew), tên đầy đủ là Cộng hòa Palau (Beluu er a Belau), là một đảo quốc ở Tây Thái Bình Dương.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Palau
Paris
Paris là thành phố thủ đô của nước Pháp, cũng là một trong ba thành phố phát triển kinh tế nhanh nhất thế giới cùng Luân Đôn và New York và cũng là một trung tâm hành chính của vùng Île-de-France.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Paris
Pháo
Một loại pháo Pháo hay đại pháo, hoả pháo, là tên gọi chung của các loại hỏa khí tập thể có cỡ nòng từ hai mươi mi-li-mét trở lên.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Pháo
Pháo phản lực
Dàn pháo phản lực Kachiusa (Liên Xô-Thế chiến 2) Pháo phản lực là một trong bốn loại hoả pháo cơ bản của pháo binh (pháo nòng dài, lựu pháo, súng cối và pháo phản lực).
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Pháo phản lực
Pháo tự hành
Một khẩu đội pháo tự hành British AS-90 đang bắn tại Basra, Iraq, 2006. Pháo tự hành Russian SPA 2S19 Msta Pháo tự hành (tiếng Anh là self-propelled artillery, hay self-propelled gun, viết tắt: SPG) là một giải pháp nhằm mang lại sự cơ động cho pháo binh.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Pháo tự hành
Pháp
Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Pháp
Pháp quốc Tự do
Pháp quốc Tự do (tiếng Pháp: France libre) là một tổ chức chính trị lưu vong người Pháp chống lại sự chiếm đóng của Đức Quốc xã đối với Pháp trong Chiến tranh thế giới thứ hai, được thành lập tại Luân Đôn (Anh) bởi tướng de Gaulle sau khi phát lời kêu gọi ngày 18 tháng 6 năm 1940.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Pháp quốc Tự do
Phát xít Ý
Phát xít Ý (tiếng Ý: fascismo) là thời kỳ nước Ý nằm dưới quyền thống trị của đảng Phát xít do Benito Mussolini lãnh đạo, từ năm 1922 đến 1943.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Phát xít Ý
Phó Đô đốc
Phó Đô đốc (Vice Admiral) là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc trung tướng.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Phó Đô đốc
Phần Lan
Phần Lan, tên chính thức là Cộng hòa Phần Lan (tiếng Phần Lan: Suomen tasavalta, tiếng Thụy Điển: Republiken Finland), là một quốc gia thuộc khu vực Bắc Âu.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Phần Lan
Phe Trục
Ký kết liên hiệp khối Trục: Saburo Kurusu (đại sứ Nhật tại Đức), Galeazzo Ciano (Ngoại trưởng Ý) và Adolf Hitler (Quốc trưởng Đức) Phe Trục (tiếng Anh: Axis powers, Achsenmächte, 枢軸国 Sūjikukoku, Potenze dell'Asse), hay Khối Trục là từ để chỉ các quốc gia chiến đấu chống lại lực lượng Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Phe Trục
Phương diện quân
Phương diện quân (tiếng Nga: Военный фронт, chữ Hán: 方面軍) là tổ chức quân sự binh chủng hợp thành cấp chiến dịch chiến lược cao nhất của Quân đội Đế quốc Nga, Quân đội Liên Xô (trước đây), đồng thời cũng là một biên chế trong quân đội Đế quốc Nhật Bản (trong Chiến tranh thế giới thứ hai).
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Phương diện quân
Phương diện quân Ukraina 1
Phương diện quân Ukraina 1 (tiếng Nga: 1-й Украинский фронт) là tổ chức tác chiến chiến lược của Quân đội Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai, được thành lập ngày 20 tháng 10 năm 1943 ở phía tây nam Mặt trận Xô-Đức theo chỉ lệnh của Bộ Tổng tư lệnh tối cao các lực lượng vũ trang Liên Xô vào ngày 16 tháng 10 năm 1943 về việc đổi tên Phương diện quân Voronezh.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Phương diện quân Ukraina 1
Phương Tây
Phương Tây là một tính từ và được sử dụng để nói đến những thứ ở hướng Tây.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Phương Tây
Phương tiện chiến đấu bọc thép
mẫu BMP Т-15 Armata mới nhất của Nga trong ngày 9-5-2015 Phương tiện chiến đấu bọc thép (Armoured fighting vehicle - AFV) là một phương tiện quân sự, được bảo vệ bởi lớp giáp ngoài và trang bị vũ khí.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Phương tiện chiến đấu bọc thép
Platin
Platin hay còn gọi là bạch kim là một nguyên tố hóa học, ký hiệu Pt có số nguyên tử 78 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Platin
PPSh-41
PPSh-41 (Pistolet-Pulemyot Shpagina obrazet 1941 - Súng tiểu liên của Shpangin kiểu năm 1941) là súng tiểu liên được kỹ sư Georgi Shpagin thiết kế.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và PPSh-41
Praha
Nhà thờ Tyns nhìn từ phía Đông Praha (Praha, Prag) là thành phố lớn nhất và là thủ đô của Tiệp Khắc từ năm 1918 và của Cộng hòa Séc từ năm 1993.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Praha
Pratt & Whitney
Pratt & Whitney là một công ty Hoa Kỳ chuyên sản xuất động cơ máy bay dân sự và quân sự.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Pratt & Whitney
Prescott Bush
Prescott Bush Sheldon (15 tháng 5 năm 1895 - 08 tháng 10 năm 1972) là một nhân viên ngân hàng và chính trị gia Mỹ.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Prescott Bush
Quân đội Hoa Kỳ
Quân đội Hoa Kỳ hay Các lực lượng vũ trang Hoa Kỳ (United States Armed Forces) là tổng hợp các lực lượng quân sự thống nhất của Hoa Kỳ.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Quân đội Hoa Kỳ
Quân đoàn Phi Châu của Đức
Quân đoàn Phi Châu của Đức (Deutsches Afrikakorps DAK) là lực lượng viễn chinh của quân đội Đức Quốc xã tại Libya và Tunisia tham chiến trên mặt trận Bắc Phi trong chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Quân đoàn Phi Châu của Đức
Quần đảo Caroline
Bản đồ quần đảo Caroline Vị trí quần đảo Caroline Quần đảo Caroline (Caroline Islands; Islas Carolinas; Karolinen) là một quần đảo bao gồm các hòn đảo nhỏ thưa thớt trên một phạm vi rộng lớn ở tây Thái Bình Dương, phía bắc của New Guinea.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Quần đảo Caroline
Quần đảo Marshall
Quần đảo Marshall, tên chính thức Cộng hòa Quần đảo Marshall (Aolepān Aorōkin M̧ajeļ),Phát âm:* Tiếng Anh: Republic of the Marshall Islands * Tiếng Marshall: Aolepān Aorōkin M̧ajeļ là một đảo quốc nằm gần xích đạo trên Thái Bình Dương, hơn chệch về phía tây Đường đổi ngày quốc tế.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Quần đảo Marshall
Quốc tịch
Quốc tịch (chữ Hán: 國籍) là mối quan hệ pháp lý giữa một cá nhân và một quốc gia có chủ quyền.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Quốc tịch
Ra đa
Anten ra đa khoảng cách lớn (đường kính khoảng 40 m (130 ft) quay trên một đường nhất định để quan sát các hoạt động gần đường chân trời. Radar máy bay Ra đa (phiên âm từ tiếng Pháp: radar) là thuật ngữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Radio Detection and Ranging (dò tìm và định vị bằng sóng vô tuyến) hay của Radio Angle Detection and Ranging (dò tìm và định vị góc bằng sóng vô tuyến) trong tiếng Anh.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Ra đa
Rabaul
Vị trí Raubaul Rabaul là một thị trấn ở East New Britain, Papua New Guinea.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Rabaul
RAF
RAF có thể là.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và RAF
Raj thuộc Anh
Raj thuộc Anh (raj trong tiếng Devanagari: राज, tiếng Urdu: راج, tiếng Anh phát âm: / rɑ ː dʒ /) là tên gọi đặt cho giai đoạn cai trị thuộc địa Anh ở Nam Á giữa 1858 và 1947; cũng có thể đề cập đến sự thống trị chính nó và thậm chí cả khu vực thuộc dưới sự cai trị của Anh giai đoạn này.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Raj thuộc Anh
Rhein
Sông Rhein là một trong những con sông quan trọng nhất châu Âu. Thượng lưu sông Rhein và các phụ lưu của nó ở đấy. Sông Rhine hay Sông Rhein (tiếng Anh: Rhine; tiếng Đức: Rhein; tiếng Hà Lan: Rijn; tiếng Pháp: Rhin; tiếng Ý: Reno; tiếng Romansh: Rain) thường được phiên âm trong tiếng Việt với tên sông Ranh là một trong những con sông lớn và quan trọng nhất châu Âu, dài 1.233 km có lưu lượng trung bình hơn 2.000 mét khối trên một giây.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Rhein
România
România (tiếng România: România, trong tiếng Việt thường được gọi là Rumani theo tiếng Pháp: Roumanie), là một quốc gia tại đông nam châu Âu, với diện tích 238.391 km².
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và România
Sakhalin
Sakhalin (Сахалин) là một hòn đảo lớn ở phía bắc Thái Bình Dương, nằm giữa 45°50' và 54°24' vĩ Bắc.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Sakhalin
Salerno
Salerno là một đô thị (comune) thuộc tỉnh Salerno trong vùng Campania của Ý. Salerno có diện tích 58 km2, dân số là 139.579 người (thời điểm ngày 31 tháng 7 năm 2010).
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Salerno
Sankt-Peterburg
Sankt-Peterburg (tiếng Nga: Санкт-Петербург; đọc là Xanh Pê-téc-bua, tức là "Thành phố Thánh Phêrô") là một thành phố liên bang của Nga.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Sankt-Peterburg
Sasebo
Thành phố Sasebo (tiếng Nhật: 佐世保市 Tá Thế Bảo thị) là một đô thị loại đặc biệt thuộc tỉnh Nagasaki, vùng Kyūshū, Nhật Bản.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Sasebo
Sân bay
Sân bay Frankfurt nhìn từ trên cao Bản đồ phân bố sân bay trên toàn thế giới Sân bay (hay phi trường) là một khu vực xác định trên mặt đất hoặc mặt nước được xây dựng để đảm bảo cho máy bay cất cánh, hạ cánh hoặc di chuyển.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Sân bay
Sắt
Sắt là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Fe và số hiệu nguyên tử bằng 26.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Sắt
Sự kiện Lư Câu Kiều
Sự kiện Lư Câu Kiều (theo cách gọi ở Nhật Bản, tiếng Nhật: 盧溝橋事件, Rokōkyōjiken), hay Sự kiện mùng 7 tháng 7 (theo cách gọi ở Trung Quốc, tiếng Trung: 七七事变, Qīqīshìbiàn) xảy ra ngày 7 tháng 7 năm 1937, được xem là sự kiện mở đầu Chiến tranh Trung-Nhật.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Sự kiện Lư Câu Kiều
Semyon Moiseevich Krivoshein
Semyon Moiseevich Krivoshein (tiếng Nga: Семён Моисеевич Кривошеин) (sinh ngày 28 tháng 11 năm 1899, mất ngày 16 tháng 11 năm 1978) là một chỉ huy của lực lượng xe tăng Xô viết trong Chiến tranh thế giới thứ hai, ông đã đóng vai trò quan trọng trong việc cải tổ lực lượng tăng - thiết giáp của Liên Xô dẫn đến thắng lợi quan trọng tại Trận Kursk của các đơn vị xe tăng Hồng quân trước các đơn vị tăng - thiết giáp Đức Quốc xã (Panzer).
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Semyon Moiseevich Krivoshein
Sicilia
Sicilia (Sicilia, Sicìlia) là một vùng hành chính tự trị của Ý. Vùng này gồm có đảo Sicilia lớn nhất Địa Trung Hải và lớn thứ 45 thế giới, cùng một số đảo nhỏ xung quanh.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Sicilia
Siegfried Westphal
Siegfried Westphal (18 tháng 3 năm 1902 - 2 tháng 7 năm 1982) là một tư lệnh kỵ binh Đức Quốc xã trong Thế chiến thứ hai.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Siegfried Westphal
Singapore
Singapore (phiên âm Tiếng Việt: Xin-ga-po), tên chính thức là nước Cộng hòa Singapore, là một thành bang và đảo quốc tại Đông Nam Á. Đảo quốc nằm ngoài khơi mũi phía nam của bán đảo Mã Lai và cách xích đạo 137 km về phía bắc.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Singapore
Slovakia
Cộng hòa Slovakia (tiếng Việt: Xlô-va-ki-a; tiếng Anh: Slovakia; tiếng Slovak:, đầy đủ) là một quốc gia nằm kín trong lục địa tại Đông Âu với dân số trên 5 triệu người và diện tích khoảng 49,000 km2.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Slovakia
Somalia
Somalia (phiên âm tiếng Việt: Xô-ma-li-a, Soomaaliya; الصومال), tên chính thức Cộng hoà Liên bang Somalia (Jamhuuriyadda Federaalka Soomaaliya, جمهورية الصومال) là một quốc gia nằm ở Vùng sừng châu Phi.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Somalia
Somme
Somme là một tỉnh của Pháp, thuộc vùng hành chính Hauts-de-France, tỉnh lỵ Amiens, bao gồm 4 quận với các quận lỵ còn lại là: Abbeville, Montdidier, Péronne.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Somme
Stanley Baldwin
Stanley Baldwin, bá tước Baldwin thứ nhất của Bewdley (ngày 03 tháng 8 năm 1867 - ngày 14 tháng 12 năm 1947) là một chính trị gia bảo thủ Anh, những người chiếm lĩnh chính phủ Anh giữa hai cuộc chiến tranh thế giới.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Stanley Baldwin
Syria
Syria (tiếng Pháp: Syrie, سورية hoặc سوريا; phiên âm tiếng Việt: Xi-ri), tên chính thức là Cộng hòa Ả Rập Syria (الجمهورية العربية السورية), là một quốc gia ở Tây Á, giáp biên giới với Liban và Biển Địa Trung Hải ở phía tây, Thổ Nhĩ Kỳ ở phía bắc, Iraq ở phía đông, Jordan ở phía nam, và Israel ở phía tây nam.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Syria
Sư đoàn
Sư đoàn (tiếng Anh:division) là một đơn vị có quy mô tương đối lớn trong quân đội, nhỏ hơn quân đoàn, lớn hơn trung đoàn thường có khoảng mười ngàn đến hai mươi ngàn lính.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Sư đoàn
Tài nguyên
Tài nguyên là tất cả các dạng vật chất, tri thức được sử dụng để tạo ra của cải vật chất hoặc tạo ra giá trị sử dụng mới của con người.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Tài nguyên
Tàu khu trục
USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Tàu khu trục
Tàu ngầm
Một chiếc tàu ngầm Typhoon 3 Tàu ngầm, còn gọi là tiềm thủy đĩnh, là một loại tàu đặc biệt hoạt động dưới nước.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Tàu ngầm
Tây Ấn
300px Tây Ấn hay quần đảo Tây Ấn là một vùng thuộc bồn địa Caribe và Bắc Đại Tây Dương, bao gồm các quần đảo Antilles và quần đảo Lucayan.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Tây Ấn
Tây Âu
Tây Âu Tây Âu là một khái niệm chính trị – xã hội xuất hiện trong thời kỳ Chiến tranh Lạnh để chỉ khu vực của châu Âu, nằm kề các nước thuộc khối Warszawa và Nam Tư về phía tây.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Tây Âu
Tây Ban Nha
Tây Ban Nha (España), gọi chính thức là Vương quốc Tây Ban Nha, là một quốc gia có chủ quyền với lãnh thổ chủ yếu nằm trên bán đảo Iberia tại phía tây nam châu Âu.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Tây Ban Nha
Tên gọi Trung Quốc
Trong suốt quá trình lịch sử phát triển của mình, Trung Quốc có rất nhiều tên gọi khác nhau, kể cả xuất phát từ bên trong lẫn bên ngoài lãnh thổ của nó, và mỗi tên gọi đều có nguồn gốc riêng, có thể rõ ràng hoặc không, và có thể có những cách dùng khác nhau, trong những văn cảnh, thời điểm khác nhau.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Tên gọi Trung Quốc
Tín ngưỡng
Tín ngưỡng là một niềm tin có hệ thống.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Tín ngưỡng
Tòa Thánh
Ngai Giáo hoàng tại Vương cung thánh đường Thánh Gioan Latêranô biểu trưng cho Tòa thánh. Tòa Thánh (Latinh: Sancta Sedes, English: Holy See) dùng để chỉ chung cho Giáo hoàng, bộ máy giúp việc chính cho Giáo hoàng, được gọi chung là Giáo triều Rôma, và các thiết chế, định chế vô hình khác thuộc Giáo hoàng và Giáo triều.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Tòa Thánh
Tù binh
Tù binh là những chiến binh bị quân địch bắt giữ trong hay ngay sau một cuộc xung đột vũ trang.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Tù binh
Tập đoàn quân
Tập đoàn quân là thuật ngữ chỉ một đại đơn vị cấp chiến dịch – chiến lược trong tổ chức quân đội chính quy tại một số nước có quân đội rất lớn như Liên Xô, Đức Quốc xã, Anh, Mỹ..., hợp thành từ các quân đoàn hoặc các nhóm sư đoàn hỗn hợp, được sử dụng chủ yếu trong hai cuộc thế chiến.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Tập đoàn quân
Tập đoàn quân số 6
Tập đoàn quân số 6 là phiên hiệu của một số đại đơn vị cấp tập đoàn quân trong lịch sử quân sự thế giới như.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Tập đoàn quân số 6
Tổng thống
Abraham Lincoln, Tổng thống Hoa Kỳ thứ 16 (1861–1865) Tổng thống là nguyên thủ quốc gia, cá nhân lãnh đạo cao nhất trong một quốc gia, cũng như thủ tướng quyền hành và phạm vi của họ phụ thuộc quy định đề ra từ tổ chức lập pháp cao nhất của quốc gia đó.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Tổng thống
Tội ác chiến tranh
tội ác chiến tranh của Quân đội Hoa Kỳ trong chiến tranh Việt Nam. Tội ác chiến tranh là hành vi vi phạm nghiêm trọng pháp luật áp dụng trong xung đột vũ trang (còn gọi là Luật Nhân đạo quốc tế).
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Tội ác chiến tranh
Than đá
Một viên than đá Than đá là một loại đá trầm tích có màu nâu-đen hoặc đen có thể đốt cháy và thường xuất hiện trong các tầng đá gồm nhiều lớp hoặc lớp khoáng chất hay còn gọi là mạch mỏ.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Than đá
Thái Bình Dương
Thái Bình Dương trên bản đồ thế giới Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất địa cầu, nó trải dài từ Bắc Băng Dương ở phía bắc đến Nam Băng Dương (hay châu Nam Cực phụ thuộc định nghĩa) ở phía nam, bao quanh là châu Á và châu Úc ở phía tây và châu Mỹ ở phía đông.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Thái Bình Dương
Thái Lan
Thái Lan (tiếng Thái: ประเทศไทย "Prathet Thai"), tên chính thức: Vương quốc Thái Lan (tiếng Thái: ราชอาณาจักรไทย Racha-anachak Thai), là một quốc gia nằm ở vùng Đông Nam Á, phía bắc giáp Lào và Myanma, phía đông giáp Lào và Campuchia, phía nam giáp vịnh Thái Lan và Malaysia, phía tây giáp Myanma và biển Andaman.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Thái Lan
Tháng chín
Tháng chín là tháng thứ chín theo lịch Gregorius, với 30 ngày.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Tháng chín
Tháng mười một
Tháng mười một là tháng thứ mười một theo lịch Gregorius, với 30 ngày.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Tháng mười một
Tháng năm
Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Tháng năm
Tháng sáu
Tháng sáu là tháng thứ sáu theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Tháng sáu
Tháng tám
Tháng tám là tháng thứ tám theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Tháng tám
Thảm sát Katyn
Đài tưởng niệm Katyn-Kharkiv-Mednoye Thảm sát Katyn, cũng được gọi là vụ Thảm sát rừng Katyn (Zbrodnia katyńska, mord Katyński, 'Tội ác Katyń'; Катынский расстрел Katynskij ra'sstrel 'Xử bắn Katyn'), được cho là một cuộc xử bắn hàng loạt những tù binh Ba Lan do Bộ Dân ủy Nội vụ (NKVD), cảnh sát mật Liên xô, thực hiện vào tháng 4 và tháng 5 năm 1940, khởi đầu từ đề xuất của L.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Thảm sát Katyn
Thảm sát Nam Kinh
Thảm sát Nam Kinh, cũng thường được gọi là vụ "Cưỡng hiếp Nam Kinh", là một vụ tội ác chiến tranh do quân đội Nhật Bản tiến hành bên trong và xung quanh Nam Kinh, Trung Quốc sau khi thành phố này rơi vào tay Quân đội Thiên hoàng Nhật Bản ngày 13 tháng 12 năm 1937.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Thảm sát Nam Kinh
Thập niên 1920
Thập niên 1920 hay thập kỷ 1920 là thập kỷ bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 năm 1920 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 1929.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Thập niên 1920
Thập niên 1930
Thập niên 1930 hay thập kỷ 1930 chỉ đến những năm từ 1930 đến 1939, kể cả hai năm đó.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Thập niên 1930
Thế giới
Thế giới Bản đồ thế giới Thế giới là từ chỉ.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Thế giới
Thế kỷ 20
Thế kỷ 20 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1901 đến hết năm 2000, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Thế kỷ 20
Thụy Điển
Thụy Điển (tiếng Thụy Điển: Sverige), tên chính thức là Vương quốc Thụy Điển (tiếng Thuỵ Điển: Konungariket Sverige), là một vương quốc ở Bắc Âu giáp Na Uy ở phía Tây và Phần Lan ở phía Đông Bắc, nối với Đan Mạch bằng cầu Öresund ở phía Nam, phần biên giới còn lại giáp Biển Baltic và Biển Kattegat.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Thụy Điển
Thụy Sĩ
Thụy Sĩ, tên chính thức Liên bang Thụy Sĩ, là một nước cộng hòa liên bang tại châu Âu.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Thụy Sĩ
Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ
Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ (United States Marine Corps) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm cung cấp lực lượng tiến công từ phía biển, sử dụng phương tiện vận chuyển của Hải quân Hoa Kỳ để nhanh chóng đưa các lực lượng đặc nhiệm vũ trang hỗn hợp.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ
The New York Times
Tòa soạn cũ của ''The New York Times'' tại số 229 Đường 43 Tây ở Thành phố New York The New York Times (tên tiếng Việt: Thời báo Niu-Oóc, Thời báo Nữu Ước hay Nữu Ước Thời báo) là một nhật báo được xuất bản tại Thành phố New York bởi Arthur O.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và The New York Times
Thiên hoàng
còn gọi là hay Đế (帝), là tước hiệu của Hoàng đế Nhật Bản.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Thiên hoàng
Thiên Hoàng
Thiên Hoàng Thị (chữ Hán: 天皇氏) là vị vua đầu tiên trong truyền thuyết của Trung Quốc sau thời đại Bàn Cổ.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Thiên Hoàng
Thiếc
Thiếc là một nguyên tố hóa học trong Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học của Mendeleev, có ký hiệu là Sn và số nguyên tử là 50.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Thiếc
Thuộc địa
Trong chính trị và lịch sử, thuộc địa là một vùng lãnh thổ chịu sự cai trị trực tiếp về chính trị của một quốc gia khác.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Thuộc địa
Thượng Hải
Thượng Hải (chữ Hán: 上海, bính âm: Shànghǎi) là thành phố lớn nhất Trung Quốc về dân số, p. 395.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Thượng Hải
Tiểu liên Thompson
Súng tiểu liên Thompson do ông John T. Thompson thiết kế đã đi vào sản xuất hàng loạt từ năm 1921 với nhiều phiên bản.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Tiểu liên Thompson
Tiệp Khắc
Tiệp Khắc (tiếng Séc: Československo, tiếng Slovak: Česko-Slovensko/trước 1990 Československo, tiếng Đức: Tschechoslowakei), còn gọi tắt là Tiệp (nhất là trong khẩu ngữ), là một nhà nước có chủ quyền tại Trung Âu tồn tại từ tháng 10 năm 1918, khi nó tuyên bố độc lập khỏi Đế quốc Áo-Hung, cho tới năm 1992.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Tiệp Khắc
Tobruk (thành phố)
Tobruk hay Tubruq (طبرق; là một thành phố nhỏ, cảng biển, và bán đảo ở đông bắc Libya, giáp biên giới Ai Cập, ở Bắc Phi. Nó là thủ phủ của quận Al Butnan (trước đây là quận Tobruk). Dân số của Tobruk là 110,000 (2006).
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Tobruk (thành phố)
Torgau
Torgau là một thị xã nằm bên hai bờ sông Elbe tây bắc bang tự do Sachsen, nước Đức.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Torgau
Trân Châu Cảng
nh chụp vệ tinh của Trân Châu cảng năm 2009. Trân Châu Cảng nhìn từ vệ tinh. Căn cứ không quân Hickam và sân bay quốc tế Honolulu tại góc dưới bên phải Trân Châu Cảng (tên tiếng Anh: Pearl Harbor) là hải cảng trên đảo O'ahu, thuộc Quần đảo Hawaii, phía tây thành phố Honolulu.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Trân Châu Cảng
Trại tập trung
Các tù nhân trại tập trung Buchenwald còn sống sót khi được giải thoát Trại tập trung là một khu khá lớn được rào lại và dùng làm chỗ giam giữ hay cai quản một số đông người.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Trại tập trung
Trần Nghị
Trần Nghị Trần Nghị (giản thể: 陈毅, phồn thể: 陳毅; bính âm: Chén Yì; 26 tháng 8 năm 1901 - 6 tháng 6 năm 1972) là một nhà chính trị và lãnh đạo quân sự của Trung Quốc.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Trần Nghị
Trận Ardennes (Thế chiến thứ hai)
Bản đồ chiến cuộc vùng Ardennes Trận Ardennes là một trận chiến quan trọng trong phần cuối của Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Trận Ardennes (Thế chiến thứ hai)
Trận chiến Đại Tây Dương (1939-1945)
Trận chiến Đại Tây Dương được xem là trận chiến kéo dài nhất trong lịch sử Chiến tranh thế giới thứ hai mặc dù có sử gia cho rằng đây không phải là một trận duy nhất mà là gồm một chuỗi nhiều trận hải chiến hay cuộc hành quân trên biển.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Trận chiến Đại Tây Dương (1939-1945)
Trận chiến đảo Savo
Trận hải chiến tại đảo Savo theo tiếng Nhật nó có tên là Dai-ichi-ji Solomon Kaisen (第一次ソロモン海戦, だいいちじソロモンかいせん), là một trận hải chiến trên mặt trận Thái Bình Dương trong Thế chiến thứ hai giữa Hải quân Đế quốc Nhật Bản và Hải quân Đồng Minh, diễn ra vào ngày 8-9 tháng 8 năm 1942 và là trận hải chiến lớn đầu tiên trong chiến dịch Guadalcanal.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Trận chiến đảo Savo
Trận chiến quần đảo Santa Cruz
Trận hải chiến ở quần đảo Santa Cruz vào ngày 26 tháng 10 năm 1942, người Nhật Bản thường gọi là Minami Taiheiyou Kaisen (南太平洋海戦, みなみたいへいようかいせん) là trận hải chiến thứ tư giữa các tàu sân bay tại mặt trận Thái Bình Dương trong chiến tranh thế giới thứ hai và là trận hải chiến lớn thứ tư giữa hải quân Hoa Kỳ và hải quân Đế quốc Nhật Bản nó là một phần trong chiến dịch Guadalcanal.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Trận chiến quần đảo Santa Cruz
Trận Crete
Trận Crete (Luftlandeschlacht um Kreta; Μάχη της Κρήτης) là một trận đánh diễn ra tại đảo Crete của Hy Lạp giữa quân đội Đức Quốc xã và quân đội Đồng Minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai, bắt đầu vào buổi sáng ngày 20 tháng 5 năm 1941 khi quân Đức đã mở màn cuộc tiến công không vận với mật danh "chiến dịch Mercury" (Unternehmen Merkur) thả lực lượng lính dù hùng hậu tấn công đảo Crete.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Trận Crete
Trận Dieppe
Trận Dieppe, còn gọi là chiến dịch Rutter hay chiến dịch Jubilee, trong Chiến tranh thế giới thứ hai là cuộc đổ bộ ngày 19 tháng 8 năm 1942 của quân đội Đồng Minh vào bãi biển Dieppe của Pháp lúc bấy giờ đang bị Đức Quốc xã chiếm đóng.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Trận Dieppe
Trận Dunkerque
Trận Dunkerque là một trận đánh quan trọng nổi tiếng trong Chiến tranh thế giới thứ hai, diễn ra tại thành phố Dunkerque, Pháp từ ngày 26 tháng 5 cho đến ngày 4 tháng 6 năm 1940 giữa quân đội Đồng Minh và Đức Quốc xã, một phần của Trận chiến nước Pháp thuộc Mặt trận phía Tây.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Trận Dunkerque
Trận El Alamein thứ hai
Trận El Alamein thứ hai diễn ra trong vòng 20 ngày từ 23 tháng 10 đến 11 tháng 11 năm 1942 ở gần thành phố duyên hải El Alamein của Ai Cập, và chiến thắng của Đồng Minh tại đây đã đánh dấu một bước ngoặt quan trọng của Chiến dịch Sa mạc Tây trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Trận El Alamein thứ hai
Trận Hà Lan
Trận Hà Lan (Slag om Nederland) là một phần trong "Kế hoạch Vàng" (Fall Gelb) - cuộc xâm lăng của Đức Quốc xã vào Vùng đất thấp (Bỉ, Luxembourg, Hà Lan) và Pháp trong chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Trận Hà Lan
Trận Leyte
Trận Leyte trong chiến dịch Thái Bình Dương, Chiến tranh thế giới thứ hai là một cuộc đổ bộ và chiến đấu giành sự kiểm soát Leyte thuộc quần đảo Philippines bởi lực lượng Mỹ và quân du kích Philippines dưới quyền chỉ huy Tướng Douglas MacArthur, người lãnh đạo quân Đồng Minh đối đầu với Lục quân Đế quốc Nhật Bản ở Philippines do tướng Tomoyuki Yamashita chỉ huy từ 17 tháng 10 đến 31 tháng 12 năm 1944.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Trận Leyte
Trận Midway
Trận Midway là một trận hải chiến quan trọng trong thế chiến thứ hai tại chiến trường Thái Bình Dương, diễn ra ngày từ ngày 4 tháng 6 – 7 tháng 6 năm 1942.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Trận Midway
Trận Moskva
Trận Moskva có thể chỉ tới một trong các trận đánh sau.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Trận Moskva
Trận Moskva (1941)
Trận Moskva là một trong những trận đánh lớn nhất trong Chiến tranh Xô-Đức và Thế chiến thứ hai vào cuối năm 1941 và đầu năm 1942.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Trận Moskva (1941)
Trận Normandie
Cuộc đổ bộ của quân đội khối Đồng minh vào các bãi biển vùng Normandie ngày 6 tháng 6 1944, còn gọi là Trận chiến vì nước Pháp, là một trong những mốc lịch sử quan trọng của Thế Chiến thứ Hai.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Trận Normandie
Trận nước Bỉ
Trận nước Bỉ hay Chiến dịch nước Bỉ là một phần trong trận chiến nước Pháp, cuộc tấn công lớn của Đức Quốc xã tại Tây Âu trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Trận nước Bỉ
Trận Okinawa
Trận Okinawa (tiếng Anh: Battle of Okinawa, tiếng Nhật: 沖縄戦, Okinawa-sen), hay còn gọi là chiến dịch Iceberg (chiến dịch Băng Sơn) là trận đánh thuộc mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh thế giới thứ hai giữa quân Đồng Minh (chủ lực là Mỹ) và đế quốc Nhật Bản tại đảo Okinawa thuộc quần đảo Ryukyu (Lưu Cầu).
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Trận Okinawa
Trận sông Dniepr
Trận sông Dniepr là một chuỗi các chiến dịch tấn công chiến lược của Quân đội Liên Xô trong giai đoạn mở đầu cho thời kỳ thứ ba của cuộc chiến tranh Xô-Đức, đồng thời là một trận đánh lớn của Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Trận sông Dniepr
Trận Singapore
Trận Singapore hay trận Tân Gia Ba là trận đánh diễn ra trong Chiến tranh thế giới thứ hai giữa Đế quốc Nhật Bản và khối Liên hiệp Anh từ ngày 8 tháng 2 đến ngày 15 tháng 2 năm 1942 khi Nhật Bản mở cuộc tấn công nhằm chiếm Singapore lúc này là thuộc địa của Anh.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Trận Singapore
Trận Stalingrad
Trận Stalingrad là một trận đánh lớn diễn ra trong Chiến tranh Xô-Đức giữa một phe là quân đội phát xít Đức cùng với các chư hầu và phe kia là Hồng quân Liên Xô tại thành phố Stalingrad (nay là Volgograd) ở miền Tây Nam nước Nga.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Trận Stalingrad
Trận Trân Châu Cảng
Trận tấn công Trân Châu Cảng (hay Chiến dịch Hawaii theo cách gọi của Bộ Tổng tư lệnh Đế quốc Nhật Bản) là một đòn tấn công quân sự bất ngờ được Hải quân Nhật Bản thực hiện nhằm vào căn cứ hải quân của Hoa Kỳ tại Trân Châu Cảng thuộc tiểu bang Hawaii vào sáng Chủ Nhật, ngày 7 tháng 12 năm 1941, dẫn đến việc Hoa Kỳ sau đó quyết định tham gia vào hoạt động quân sự trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Trận Trân Châu Cảng
Trận Vòng cung Kursk
Trận vòng cung Kursk (lịch sử Nga gọi là Chiến dịch phòng ngự - phản công Kursk) là một trong những chiến dịch lớn nhất trên chiến trường Xô-Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai, kéo dài từ ngày 5 tháng 7 đến 23 tháng 8 năm 1943 giữa quân đội Liên Xô và quân đội Đức Quốc xã tại vùng đồng bằng giữa các thành phố Kursk (tiếng Nga: Курск), Oryol (Орёл), Belgorod (Белгород) và Kharkov (Харьков) thuộc Liên Xô (cũ), nay thuộc miền trung tây nước Nga và đông Ukraina.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Trận Vòng cung Kursk
Trung Đông
Các khu vực đôi khi được gộp vào Trung Đông (về mặt chính trị-xã hội) Trung Đông là một phân miền lịch sử và văn hoá của vùng Phi-Âu-Á về mặt truyền thống là thuộc các quốc gia vùng Tây Nam Á và Ai Cập.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Trung Đông
Trung Âu
Trung Âu Trung Âu là khu vực nằm giữa Tây Âu, Đông Âu, Bắc Âu, Nam Âu, và Đông Nam Âu bao gồm các nước.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Trung Âu
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Trung Quốc
Trường Sa
Trường Sa có thể là.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Trường Sa
Trượt tuyết
Một người trượt tuyết ở dãy An pơ Nhiều hình trượt tuyết khác nhau Trượt tuyết là môn thể thao xuất hiện từ thế kỷ từ rất sớm, khoảng từ năm 2500 đến 4500 trước Công nguyên, ở Thụy Điển, và là hoạt động giải trí sử dụng ván trượt làm phương tiện di chuyển trên tuyết, ván trượt được ghép với giày khi trượt.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Trượt tuyết
Tunisia
Bản đồ của Tunisia Tunisia (phiên âm tiếng Việt: Tuy-ni-di; تونس Tūnis), tên chính thức Cộng hòa Tunisia (al-Jumhūriyya at-Tūnisiyya), là một quốc gia ở Bắc Phi.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Tunisia
Tuyến phòng thủ Maginot
Tuyến phòng thủ Maginot (IPA:, Ligne Maginot), lấy tên của bộ trưởng quốc phòng Pháp André Maginot, là một công trình quân sự xây dựng dọc biên giới Pháp-Đức và Pháp-Ý với mục đích bảo vệ lãnh thổ Pháp sau kinh nghiệm của Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Tuyến phòng thủ Maginot
U-boat
U-boat là tên được phiên âm tiếng Anh của tên tiếng Đức U-Boot, viết tắt của từ Unterseeboot (cũng là underseeboat trong tiếng Anh).
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và U-boat
Ukraina
Ukraina (tiếng Ukraina: Україна, tiếng Anh: Ukraine, chuyển tự Latinh: Ukrayina) là một quốc gia thuộc khu vực Đông Âu.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Ukraina
Vàng
Vàng là tên nguyên tố hoá học có ký hiệu Au (L. aurum) và số nguyên tử 79 trong bảng tuần hoàn.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Vàng
Vũ khí
Vũ khí (chữ Hán 武器) nghĩa: vũ là võ thuật, quân sự; khí là đồ dùng, là các đồ vật được sử dụng để chiến đấu.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Vũ khí
Vũ khí hạt nhân
Hơn nửa thế kỷ qua, hình ảnh này vẫn là một trong những ký ức hãi hùng về chiến tranh Vũ khí hạt nhân (tiếng Anh: nuclear weapon), -còn gọi là vũ khí nguyên tử- là loại vũ khí hủy diệt hàng loạt mà năng lượng của nó do các phản ứng phân hạch hạt nhân hoặc/và phản ứng hợp hạch gây ra.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Vũ khí hạt nhân
Việt Nam
Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Việt Nam
Volgograd
Volgograd (Волгогра́д - một số tài liệu Việt Nam phiên âm là Vôngagrát), trong lịch sử còn có tên là Tsaritsyn (Цари́цын - Xarítxưn) (1598-1925) và Stalingrad (Сталингра́д - Xtalingrát) (1925-1961) là một thành phố lớn nằm trên hạ lưu sông Volga ở nước Nga.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Volgograd
Vyacheslav Mikhailovich Molotov
Vyacheslav Mikhailovich Molotov (Вячесла́в Миха́йлович Мо́лотов, Vjačeslav Michajlovič Molotov; – 8 tháng 11 năm 1986) là một chính trị gia và nhà ngoại giao Liên xô, một nhân vật nổi bật trong Chính phủ Liên xô từ thập niên 1920, khi ông nổi lên trở thành người được bảo hộ của Joseph Stalin, đến năm 1957, khi ông bị loại khỏi Đoàn chủ tịch (Bộ chính trị) Uỷ ban Trung ương bởi Nikita Khrushchev.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Vyacheslav Mikhailovich Molotov
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland hay Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland), thường gọi tắt là Anh Quốc hoặc Anh (United Kingdom hoặc Great Britain), là một quốc gia có chủ quyền tại châu Âu.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Warszawa
Warszawa (phiên âm tiếng Việt: Vác-xa-va hoặc Vác-sa-va, một số sách báo tiếng Việt ghi là Vacsava; tên đầy đủ: Thủ đô Warszawa, tiếng Ba Lan: Miasto Stołeczne Warszawa) là thủ đô và là thành phố lớn nhất Ba Lan.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Warszawa
Washington
Washington (phát âm tiếng Anh) thường dùng cho George Washington nhưng cũng có hai người nổi tiếng khác có tên Washington.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Washington
Winston Churchill
Sir Winston Leonard Spencer-Churchill (30 tháng 11 năm 1874- 24 tháng 1 năm 1965) là một nhà chính trị người Anh, nổi tiếng nhất với cương vị Thủ tướng Anh trong thời Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Winston Churchill
Wolfram
Wolfram (IPA), còn gọi là Tungsten hoặc Vonfram, là một nguyên tố hóa học có ký hiệu là W (tiếng Đức: Wolfram) và số nguyên tử 74.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Wolfram
Xô viết
Xô viết (tiếng Nga: совет, nghĩa là hội đồng) là tên gọi chung cho các cơ quan đại biểu dân cử của chính quyền nhà nước tại Liên Xô và một vài quốc gia khác từ giai đoạn 1917 tới đầu thập niên 1990 (chính quyền Xô viết), mặc dù ý nghĩa ban đầu của nó là hội đồng công nhân địa phương.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Xô viết
Xe tăng
Xe tăng, thường được gọi tắt là tăng, là loại xe chiến đấu bọc thép, có bánh xích được thiết kế cho chiến đấu tiền tuyến kết hợp hỏa lực cơ động, chiến thuật tấn công và khả năng phòng thủ.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Xe tăng
Xe tăng M3
Xe tăng hạng nhẹ M3, còn gọi là Stuart, là một loại xe tăng hạng nhẹ của Mỹ, sử dụng nhiều trong Thế thứ hai.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Xe tăng M3
Xe tăng T-34
Xe tăng T–34 là một xe tăng hạng trung sản xuất bởi Liên Xô từ năm 1940 đến năm 1958, chủ yếu được sử dụng trong chiến tranh Xô-Đức (1941-1945).
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Xe tăng T-34
Xibia
Xibia (tiếng Nga: Сиби́рь (âm Việt: xi-bi-ri), chuyển tự tiếng Nga sang ký tự Latinh: Sibir'), Siberia, Xi-be-ri-a, Sibirk hay Sebea, Seberia là vùng đất rộng lớn gần như nằm trọn trong nước Nga, chiếm gần toàn bộ phần Bắc Á và bao gồm phần lớn thảo nguyên Á-Âu.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Xibia
Yamamoto Isoroku
Yamamoto lúc trẻ và Curtis D. Wilbur, Bộ trưởng Hải quân Hoa Kỳ Yamamoto Isoroku (kanji: 山本五十六, Hán Việt: Sơn Bản Ngũ Thập Lục; 4 tháng 4 năm 1884 - 18 tháng 4 năm 1943) là một đô đốc tài ba của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Yamamoto Isoroku
Yangon
Yangon hay Ngưỡng Quang (ရန်ကုန်, MLCTS rankun mrui) trước đây gọi là Rangoon là thành phố lớn nhất Myanma (trước đây là Miến Điện)) với dân số 4.082.000 (2005). Thành phố nằm ở ngã ba sông Yangon và sông Bago, cách Vịnh Martaban 30 km.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Yangon
Yokosuka
Thành phố Yokosuka (kanji: 横須賀市; âm Hán Việt: Hoành Tu Hạ thị rōmaji: Yokosuka-shi) là thành phố lớn thứ tư (xét trên phương diện dân số) của tỉnh Kanagawa và là một đô thị trung tâm vùng của vùng Nam Kantō.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và Yokosuka
1 tháng 9
Ngày 1 tháng 9 là ngày thứ 244 (245 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và 1 tháng 9
10 tháng 8
Ngày 10 tháng 8 là ngày thứ 222 (223 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và 10 tháng 8
11 tháng 12
Ngày 11 tháng 12 là ngày thứ 345 (346 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và 11 tháng 12
12 tháng 1
Ngày 12 tháng 1 là ngày thứ 12 trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và 12 tháng 1
12 tháng 4
Ngày 12 tháng 4 là ngày thứ 102 trong mỗi năm thường (ngày thứ 103 trong mỗi năm nhuận).
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và 12 tháng 4
13 tháng 4
Ngày 13 tháng 4 là ngày thứ 103 trong mỗi năm thường (ngày thứ 104 trong mỗi năm nhuận).
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và 13 tháng 4
13 tháng 7
Ngày 13 tháng 7 là ngày thứ 194 (195 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và 13 tháng 7
13 tháng 9
Ngày 13 tháng 9 là ngày thứ 256 (257 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và 13 tháng 9
14 tháng 10
Ngày 14 tháng 10 là ngày thứ 287 (288 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và 14 tháng 10
14 tháng 9
Ngày 14 tháng 9 là ngày thứ 257 (258 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và 14 tháng 9
15 tháng 3
Ngày 15 tháng 3 là ngày thứ 74 (75 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và 15 tháng 3
15 tháng 8
Ngày 15 tháng 8 là ngày thứ 227 (228 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và 15 tháng 8
16 tháng 3
Ngày 16 tháng 3 là ngày thứ 75 (76 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và 16 tháng 3
17 tháng 9
Ngày 17 tháng 9 là ngày thứ 260 (261 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và 17 tháng 9
1931
1931 (số La Mã: MCMXXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và 1931
1935
1935 (số La Mã: MCMXXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và 1935
1936
1936 (số La Mã: MCMXXXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và 1936
1937
1937 (số La Mã: MCMXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và 1937
1939
1939 (số La Mã: MCMXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và 1939
1940
1940 (số La Mã: MCMXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và 1940
1941
1941 (số La Mã: MCMXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và 1941
1942
1942 (số La Mã: MCMXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và 1942
1943
1943 (số La Mã: MCMXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và 1943
1944
1944 (số La Mã: MCMXLIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và 1944
1945
1945 là một năm bắt đầu vào ngày Thứ hai trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và 1945
1994
Theo lịch Gregory, năm 1994 (số La Mã: MCMXCIV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và 1994
2 tháng 9
Ngày 2 tháng 9 là ngày thứ 245 trong mỗi năm thường (ngày thứ 246 trong mỗi năm nhuận).
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và 2 tháng 9
2008
2008 (số La Mã: MMVIII) là một năm nhuận, bắt đầu vào ngày thứ ba trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và 2008
22 tháng 5
Ngày 22 tháng 5 là ngày thứ 142 (143 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và 22 tháng 5
23 tháng 8
Ngày 23 tháng 8 là ngày thứ 235 (236 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và 23 tháng 8
24 tháng 11
Ngày 24 tháng 11 là ngày thứ 328 trong mỗi năm thường (thứ 329 trong mỗi năm nhuận).
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và 24 tháng 11
27 tháng 3
Ngày 27 tháng 3 là ngày thứ 86 trong mỗi năm thường (ngày thứ 87 trong mỗi năm nhuận).
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và 27 tháng 3
28 tháng 10
Ngày 28 tháng 10 là ngày thứ 301 (302 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và 28 tháng 10
29 tháng 8
Ngày 29 tháng 8 là ngày thứ 241 (242 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và 29 tháng 8
29 tháng 9
Ngày 29 tháng 9 là ngày thứ 272 (273 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và 29 tháng 9
3 tháng 2
Ngày 3 tháng 2 là ngày thứ 34 trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và 3 tháng 2
30 tháng 11
Ngày 30 tháng 11 là ngày thứ 334 (335 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và 30 tháng 11
31 tháng 12
Ngày 31 tháng 12 là ngày thứ 365 (366 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và 31 tháng 12
6 tháng 10
Ngày 6 tháng 10 là ngày thứ 279 (280 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và 6 tháng 10
6 tháng 12
Ngày 6 tháng 12 là ngày thứ 340 (341 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và 6 tháng 12
6 tháng 4
Ngày 6 tháng 4 là ngày thứ 96 (97 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và 6 tháng 4
6 tháng 6
Ngày 6 tháng 6 là ngày thứ 157 (158 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và 6 tháng 6
6 tháng 8
Ngày 6 tháng 8 là ngày thứ 218 (219 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và 6 tháng 8
7 tháng 12
Ngày 7 tháng 12 là ngày thứ 341 (342 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và 7 tháng 12
7 tháng 7
Ngày 7 tháng 7 là ngày thứ 188 (189 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và 7 tháng 7
7 tháng 8
Ngày 7 tháng 8 là ngày thứ 219 (220 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và 7 tháng 8
8 tháng 12
Ngày 8 tháng 12 là ngày thứ 342 (343 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và 8 tháng 12
8 tháng 5
Ngày 8 tháng 5 là ngày thứ 128 (129 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và 8 tháng 5
9 tháng 12
Ngày 9 tháng 12 là ngày thứ 343 (344 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và 9 tháng 12
9 tháng 2
Ngày 9 tháng 2 là ngày thứ 40 trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và 9 tháng 2
9 tháng 5
Ngày 9 tháng 5 là ngày thứ 129 (130 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và 9 tháng 5
9 tháng 8
Ngày 9 tháng 8 là ngày thứ 221 (222 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh thế giới thứ hai và 9 tháng 8
Xem thêm
Châu Âu hiện đại
- Cách mạng Công nghiệp
- Chính sách nhân nhượng
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Khối Warszawa
- Międzymorze
Chiến tranh hạt nhân
- Chiến lược răn đe
- Chiến tranh Lạnh
- Chiến tranh hạt nhân
- Chiến tranh thế giới thứ ba
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Hibakusha
- Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai
- Hệ thống phòng thủ tên lửa quốc gia Hoa Kỳ
- Lịch sử vũ khí hạt nhân
- Mùa đông hạt nhân
- Stanislav Yevgrafovich Petrov
- Đồng hồ ngày tận thế
Chiến tranh liên quan tới Áo
- Can thiệp của Pháp ở México
- Chiến tranh Liên minh thứ Ba
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Đại chiến Thổ Nhĩ Kỳ
Chiến tranh liên quan tới Úc
- Chiến tranh Boer thứ hai
- Chiến tranh Iraq
- Chiến tranh Triều Tiên
- Chiến tranh Vùng Vịnh
- Chiến tranh Việt Nam
- Chiến tranh chống khủng bố
- Chiến tranh cục bộ (Chiến tranh Việt Nam)
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Chiến tranh thế giới thứ nhất
- Cuộc tấn công Iraq 2003
- Indonesia chiếm đóng Đông Timor
- Lịch sử quân sự Úc trong Chiến tranh thế giới thứ hai
- Tình trạng khẩn cấp Malaya
Chiến tranh liên quan tới Ý
- Chiến tranh Cách mạng Pháp
- Chiến tranh Iraq
- Chiến tranh Krym
- Chiến tranh Vùng Vịnh
- Chiến tranh chống khủng bố
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Chiến tranh thế giới thứ nhất
- Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn
Chiến tranh liên quan tới Ai Cập
- Chiến tranh Krym
- Chiến tranh Sáu Ngày
- Chiến tranh Vùng Vịnh
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Cuộc nổi dậy Sinai
- Nội chiến Syria
Chiến tranh liên quan tới Albania
- Chiến tranh Iraq
- Chiến tranh nhân dân giải phóng Albania
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Nội chiến Hy Lạp
Chiến tranh liên quan tới Ba Lan
- Chiến tranh Bảy năm (Bắc Âu)
- Chiến tranh Cách mạng Pháp
- Chiến tranh Iraq
- Chiến tranh Vùng Vịnh
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Đại chiến Thổ Nhĩ Kỳ
Chiến tranh liên quan tới Bolivia
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh liên quan tới Brasil
- Chiến tranh Tam Đồng minh
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh liên quan tới Bulgaria
- Chiến tranh Balkan lần thứ hai
- Chiến tranh Balkan lần thứ nhất
- Chiến tranh Iraq
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Chiến tranh thế giới thứ nhất
- Nội chiến Hy Lạp
Chiến tranh liên quan tới Bỉ
- Can thiệp của Pháp ở México
- Chiến tranh Triều Tiên
- Chiến tranh Vùng Vịnh
- Chiến tranh chống khủng bố
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Chiến tranh thế giới thứ nhất
- Nội chiến Libya (2011)
Chiến tranh liên quan tới Campuchia
- Chiến tranh Việt Nam
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Chiến tranh Đông Dương
- Chiến tranh Đông Dương (định hướng)
- Chiến tranh Đông Dương lần thứ ba
- Cộng hòa Nhân dân Campuchia
- Nội chiến Campuchia
- Trận Rạch Gầm – Xoài Mút
- Xung đột Campuchia (1997)
Chiến tranh liên quan tới Canada
- Chiến tranh Da Đỏ
- Chiến tranh Triều Tiên
- Chiến tranh Vùng Vịnh
- Chiến tranh chống khủng bố
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh liên quan tới Chile
- Chiến tranh giành độc lập Chile
- Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh liên quan tới Colombia
- Chiến tranh chống khủng bố
- Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh liên quan tới Croatia
- Chiến tranh Bosnia
- Chiến tranh giành độc lập Croatia
- Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh liên quan tới Cuba
- Chiến tranh Ogaden
- Chiến tranh giành độc lập Namibia
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Chiến tranh thế giới thứ nhất
- Nội chiến Angola
- Sự kiện Vịnh Con Lợn
Chiến tranh liên quan tới Cộng hòa Dominica
- Chiến tranh Iraq
- Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh liên quan tới Ecuador
- Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh liên quan tới El Salvador
- Chiến tranh Bóng đá
- Chiến tranh Iraq
- Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh liên quan tới Estonia
- Chiến tranh Iraq
- Chiến tranh chống khủng bố
- Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh liên quan tới Ethiopia
- Chiến tranh Ogaden
- Chiến tranh chống khủng bố
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Nội chiến Sudan lần thứ hai
Chiến tranh liên quan tới Guatemala
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh liên quan tới Hà Lan
- Cách mạng Dân tộc Indonesia
- Chiến tranh 335 năm
- Chiến tranh Cách mạng Pháp
- Chiến tranh Chín Năm
- Chiến tranh Iraq
- Chiến tranh Liên minh thứ Tư
- Chiến tranh Tám Mươi Năm
- Chiến tranh Triều Tiên
- Chiến tranh Vùng Vịnh
- Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh liên quan tới Hoa Kỳ
- Can thiệp của Pháp ở México
- Chiến tranh Cách mạng Pháp
- Chiến tranh Da Đỏ
- Chiến tranh Hoa Kỳ-Philippines
- Chiến tranh Iraq
- Chiến tranh Lạnh
- Chiến tranh Triều Tiên
- Chiến tranh Vùng Vịnh
- Chiến tranh Việt Nam
- Chiến tranh chống khủng bố
- Chiến tranh cục bộ (Chiến tranh Việt Nam)
- Chiến tranh giành độc lập Thổ Nhĩ Kỳ
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Chiến tranh thế giới thứ nhất
- Chiến tranh Đông Dương
- Contras
- Cuộc tấn công Iraq 2003
- Indonesia chiếm đóng Đông Timor
- Nội chiến Hoa Kỳ
- Nội chiến Hy Lạp
- Nội chiến Lào
- Nội chiến Libya (2011)
- Nội chiến Syria
- Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn
Chiến tranh liên quan tới Honduras
- Chiến tranh Bóng đá
- Chiến tranh Iraq
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh liên quan tới Hungary
- Chiến tranh Vùng Vịnh
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Sự kiện năm 1956 ở Hungary
Chiến tranh liên quan tới Hy Lạp
- Chiến tranh Balkan lần thứ hai
- Chiến tranh Balkan lần thứ nhất
- Chiến tranh Krym
- Chiến tranh Triều Tiên
- Chiến tranh Vùng Vịnh
- Chiến tranh giành độc lập Hy Lạp
- Chiến tranh giành độc lập Thổ Nhĩ Kỳ
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Chiến tranh thế giới thứ nhất
- Nội chiến Hy Lạp
Chiến tranh liên quan tới Iceland
- Chiến tranh Iraq
- Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh liên quan tới Indonesia
- Cách mạng Dân tộc Indonesia
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Indonesia chiếm đóng Đông Timor
- Nổi dậy cộng sản Sarawak
Chiến tranh liên quan tới Iran
- Chiến tranh chống khủng bố
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Cạnh tranh ảnh hưởng giữa Ả Rập Xê Út và Iran
- Nội chiến Liban
- Nội chiến Syria
Chiến tranh liên quan tới Iraq
- Chiến tranh Iraq
- Chiến tranh Vùng Vịnh
- Chiến tranh chống khủng bố
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Nội chiến Sudan lần thứ hai
- Nội chiến Syria
- Xâm lược Kuwait
- Xung đột Iraq - Kurd
Chiến tranh liên quan tới Kazakhstan
- Chiến tranh Iraq
- Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh liên quan tới Lào
- Chiến tranh Việt Nam
- Chiến tranh cục bộ (Chiến tranh Việt Nam)
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Chiến tranh Đông Dương
- Chiến tranh Đông Dương (định hướng)
- Chiến tranh Đông Dương lần thứ ba
- Nổi dậy tại Lào
- Nội chiến Lào
Chiến tranh liên quan tới Latvia
- Chiến tranh Iraq
- Chiến tranh chống khủng bố
- Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh liên quan tới Liên Xô
- Chiến tranh Lạnh
- Chiến tranh Ogaden
- Chiến tranh Triều Tiên
- Chiến tranh Việt Nam
- Chiến tranh cục bộ (Chiến tranh Việt Nam)
- Chiến tranh giành độc lập Namibia
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Chiến tranh Đông Dương
- Liên Xô chiếm đóng Bessarabia và Bắc Bukovina
- Nội chiến Angola
- Nội chiến Nga
- Sự kiện năm 1956 ở Hungary
- Xung đột Trung-Xô 1929
Chiến tranh liên quan tới Liban
- Chiến tranh Liban 2006
- Chiến tranh chống khủng bố
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Nội chiến Liban
Chiến tranh liên quan tới Litva
- Chiến tranh Bảy năm (Bắc Âu)
- Chiến tranh Iraq
- Chiến tranh chống khủng bố
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Đại chiến Thổ Nhĩ Kỳ
Chiến tranh liên quan tới Luxembourg
- Chiến tranh Triều Tiên
- Chiến tranh Trăm Năm
- Chiến tranh Vùng Vịnh
- Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh liên quan tới México
- Cách mạng México
- Can thiệp của Pháp ở México
- Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh liên quan tới Mông Cổ
- Chiến tranh Iraq
- Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh liên quan tới Montenegro
- Chiến tranh Balkan lần thứ hai
- Chiến tranh Balkan lần thứ nhất
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Chiến tranh thế giới thứ nhất
- Đại chiến Thổ Nhĩ Kỳ
Chiến tranh liên quan tới Myanmar
- Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh liên quan tới Na Uy
- Chiến tranh Bảy năm (Bắc Âu)
- Chiến tranh Cách mạng Pháp
- Chiến tranh Iraq
- Chiến tranh Vùng Vịnh
- Chiến tranh chống khủng bố
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Đại chiến Bắc Âu
Chiến tranh liên quan tới Nam Phi
- Chiến tranh Triều Tiên
- Chiến tranh chống khủng bố
- Chiến tranh giành độc lập Namibia
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Chiến tranh thế giới thứ nhất
- Nội chiến Sierra Leone
Chiến tranh liên quan tới Nam Tư
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Nội chiến Hy Lạp
Chiến tranh liên quan tới Nepal
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Chiến tranh thế giới thứ nhất
- Nội chiến Nepal
Chiến tranh liên quan tới Nhật Bản
- Cách mạng Dân tộc Indonesia
- Chiến tranh Boshin
- Chiến tranh Genpei
- Chiến tranh Iraq
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Chiến tranh thế giới thứ nhất
- Chiến tranh Ōnin
- Mông Cổ xâm lược Nhật Bản
- Nam Bộ kháng chiến
- Nhật Bản trong Thế chiến thứ nhất
- Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn
Chiến tranh liên quan tới Nicaragua
- Chiến tranh Iraq
- Chiến tranh cục bộ (Chiến tranh Việt Nam)
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh liên quan tới Panama
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Chiến tranh thế giới thứ nhất
- Hoa Kỳ xâm lược Panama
Chiến tranh liên quan tới Paraguay
- Chiến tranh Tam Đồng minh
- Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh liên quan tới Pháp
- Can thiệp của Pháp ở México
- Chiến dịch Bắc Kỳ
- Chiến tranh Ý giai đoạn 1542–1546
- Chiến tranh Algérie
- Chiến tranh Ba Mươi Năm
- Chiến tranh Chín Năm
- Chiến tranh Krym
- Chiến tranh Liên minh thứ Ba
- Chiến tranh Liên minh thứ Tư
- Chiến tranh Metz
- Chiến tranh Pháp–Phổ
- Chiến tranh Tám Mươi Năm
- Chiến tranh Triều Tiên
- Chiến tranh Trăm Năm thứ hai
- Chiến tranh Vùng Vịnh
- Chiến tranh chống khủng bố
- Chiến tranh giành độc lập Hy Lạp
- Chiến tranh giành độc lập Thổ Nhĩ Kỳ
- Chiến tranh giành độc lập Ukraina
- Chiến tranh phục hồi Bồ Đào Nha
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Chiến tranh thế giới thứ nhất
- Chiến tranh với Pháp và người Da đỏ
- Chiến tranh Đông Dương
- Cuộc chiến tranh kỳ quặc
- Cuộc nổi dậy Thái Bình Thiên Quốc
- Khởi nghĩa Thái Nguyên
- Khởi nghĩa Yên Bái
- Nam Bộ kháng chiến
- Nội chiến Bồ Đào Nha
- Nội chiến Libya (2011)
- Nội chiến Syria
- Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn
- Thập tự chinh thứ ba
- Thập tự chinh thứ nhất
Chiến tranh liên quan tới Philippines
- Chiến dịch Nam Kỳ
- Chiến tranh Hoa Kỳ-Philippines
- Chiến tranh Iraq
- Chiến tranh Triều Tiên
- Chiến tranh Vùng Vịnh
- Chiến tranh Việt Nam
- Chiến tranh chống khủng bố
- Chiến tranh cục bộ (Chiến tranh Việt Nam)
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Nội chiến Lào
Chiến tranh liên quan tới Phần Lan
- Chiến tranh Lapland
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Nội chiến Phần Lan
Chiến tranh liên quan tới România
- Chiến tranh Balkan lần thứ hai
- Chiến tranh Iraq
- Chiến tranh Vùng Vịnh
- Chiến tranh giành độc lập România
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh liên quan tới Serbia
- Chiến tranh Balkan lần thứ hai
- Chiến tranh Balkan lần thứ nhất
- Chiến tranh Bosnia
- Chiến tranh Kosovo
- Chiến tranh giành độc lập Croatia
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh liên quan tới Slovakia
- Chiến tranh Iraq
- Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh liên quan tới Slovenia
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Chiến tranh thế giới thứ nhất
- Cuộc xâm lược Nam Tư
- Mặt trận Ý (Chiến tranh thế giới thứ nhất)
- Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất)
- Đại chiến Thổ Nhĩ Kỳ
Chiến tranh liên quan tới Syria
- Chiến tranh Sáu Ngày
- Chiến tranh Vùng Vịnh
- Chiến tranh chống khủng bố
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Nội chiến Liban
- Nội chiến Syria
- Tháng Chín Đen (Jordan)
Chiến tranh liên quan tới Thái Lan
- Chiến tranh Iraq
- Chiến tranh Triều Tiên
- Chiến tranh Việt Nam
- Chiến tranh cục bộ (Chiến tranh Việt Nam)
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Chiến tranh thế giới thứ nhất
- Chiến tranh Đông Dương lần thứ ba
- Cuộc nổi dậy Lê Văn Khôi
- Nội chiến Lào
- Thái Lan trong Chiến tranh Triều Tiên
Chiến tranh liên quan tới Tiệp Khắc
- Chiến tranh Vùng Vịnh
- Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh liên quan tới Uruguay
- Chiến tranh Tam Đồng minh
- Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh liên quan tới Venezuela
- Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh liên quan tới Việt Nam
- Chiến dịch Đông Dương (1940)
- Chiến tranh Việt Nam
- Chiến tranh biên giới Việt–Trung 1979
- Chiến tranh cục bộ (Chiến tranh Việt Nam)
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Chiến tranh Đông Dương
- Chiến tranh Đông Dương (định hướng)
- Chiến tranh Đông Dương lần thứ ba
- Cuộc nổi dậy Lê Văn Khôi
- Cộng hòa Nhân dân Campuchia
- Hòa ước Thiên Tân (1885)
- Hòa ước Thiên Tân 1884
- Khởi nghĩa Lam Sơn
- Khởi nghĩa Thái Nguyên
- Khởi nghĩa Yên Bái
- Khởi nghĩa Yên Thế
- Loạn 12 sứ quân
- Mông Cổ xâm lược Java
- Nam Bộ kháng chiến
- Nổi dậy tại Lào
- Nội chiến Campuchia
- Nội chiến Lào
- Phong trào Cần Vương
- Quan hệ giữa Nguyễn Ánh và người Pháp
- Thập toàn Võ công
- Thời kỳ Bắc thuộc lần thứ ba
- Thời kỳ Bắc thuộc lần thứ hai
- Thời kỳ Bắc thuộc lần thứ tư
- Trận Ngọc Hồi – Đống Đa
- Việt Nam trong Chiến tranh thế giới thứ hai
- Việt Nam trong Chiến tranh thế giới thứ nhất
- Xung đột Việt–Trung 1979–1991
Chiến tranh liên quan tới Vương quốc Liên hiệp Anh
- Cách mạng Dân tộc Indonesia
- Can thiệp của Pháp ở México
- Chiến tranh 335 năm
- Chiến tranh Afghanistan-Anh thứ nhất
- Chiến tranh Boer thứ hai
- Chiến tranh Cách mạng Pháp
- Chiến tranh Falkland
- Chiến tranh Iraq
- Chiến tranh Krym
- Chiến tranh Liên minh thứ Ba
- Chiến tranh Liên minh thứ Tư
- Chiến tranh Triều Tiên
- Chiến tranh Trăm Năm thứ hai
- Chiến tranh Vùng Vịnh
- Chiến tranh chống khủng bố
- Chiến tranh giành độc lập Hy Lạp
- Chiến tranh giành độc lập Thổ Nhĩ Kỳ
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Chiến tranh thế giới thứ nhất
- Cuộc chiến tranh kỳ quặc
- Cuộc nổi dậy Thái Bình Thiên Quốc
- Cuộc tấn công Iraq 2003
- Cuộc viễn chinh Tây Tạng của Anh năm 1904
- Indonesia chiếm đóng Đông Timor
- Nam Bộ kháng chiến
- Nổi dậy cộng sản Sarawak
- Nội chiến Bồ Đào Nha
- Nội chiến Hy Lạp
- Nội chiến Libya (2011)
- Nội chiến Phần Lan
- Nội chiến Sierra Leone
- Nội chiến Syria
- Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn
- Xung đột vũ trang tại Bắc Ireland
Chiến tranh liên quan tới Đan Mạch
- Chiến tranh Bảy năm (Bắc Âu)
- Chiến tranh Iraq
- Chiến tranh Vùng Vịnh
- Chiến tranh chống khủng bố
- Chiến tranh giải phóng Thụy Điển
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Cuộc chiến tranh kỳ quặc
- Cuộc tấn công Iraq 2003
- Đại chiến Bắc Âu
Chiến tranh liên quan tới Đức
- Cách mạng Đức (1918–1919)
- Chiến tranh Lapland
- Chiến tranh Pháp–Phổ
- Chiến tranh Vùng Vịnh
- Chiến tranh chống khủng bố
- Chiến tranh giành độc lập Ukraina
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Chiến tranh thế giới thứ nhất
- Diệt chủng người Herero và Namaqua
- Nội chiến Phần Lan
- Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn
Chiến tranh liên quan tới Ả Rập Xê Út
- Chiến tranh Ottoman-Saudi
- Chiến tranh Vùng Vịnh
- Chiến tranh chống khủng bố
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Cạnh tranh ảnh hưởng giữa Ả Rập Xê Út và Iran
- Nội chiến Syria
- Thống nhất Ả Rập Xê Út
Chiến tranh liên quan tới Ấn Độ
- Chiến tranh chống khủng bố
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Cuộc nổi dậy của JVP ở Sri Lanka (1971)
Chiến tranh liên quan tới Ấn Độ thuộc Anh
- Cách mạng Dân tộc Indonesia
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Chiến tranh thế giới thứ nhất
- Cuộc viễn chinh Tây Tạng của Anh năm 1904
- Nam Bộ kháng chiến
Chiến tranh thế giới
- Chiến tranh thế giới
- Chiến tranh thế giới thứ ba
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Chiến tranh thế giới thứ nhất
Thế chiến thứ hai
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Phe Trục
Xung đột năm 1939
- Chiến dịch tấn công Saar
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Cuộc chiến tranh kỳ quặc
- Cuộc xâm lược Ba Lan (1939)
- Liên Xô xâm lược Ba Lan
- Oanh tạc Trùng Khánh
- Trận Nam Quảng Tây
- Trận Nam Xương
- Trận chiến đèo Côn Lôn
- Trận rừng Tucholskich
Xung đột năm 1940
- Ý xâm chiếm Ai Cập
- Ý xâm chiếm Somaliland thuộc Anh
- Bao vây Malta (Thế chiến II)
- Chiến dịch Balkan
- Chiến dịch Dynamo
- Chiến dịch Weserübung
- Chiến dịch Đông Dương (1940)
- Chiến tranh Hy Lạp-Ý
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Cuộc chiến tranh kỳ quặc
- Cuộc vây hãm Calais (1940)
- Cuộc vây hãm Lille (1940)
- Không chiến tại Anh Quốc
- Mặt trận Bắc Phi
- Nam Kỳ khởi nghĩa
- Oanh tạc Trùng Khánh
- Trận Abbeville
- Trận Afsluitdijk
- Trận Arras (1940)
- Trận Boulogne (1940)
- Trận Dunkerque
- Trận Elaia-Kalamas
- Trận Grebbeberg
- Trận Hà Lan
- Trận Nam Quảng Tây
- Trận Pindus
- Trận Sedan (1940)
- Trận chiến nước Pháp
- Trận chiến đèo Côn Lôn
- Trận nước Bỉ
- Trận pháo đài Eben-Emael
- Trận Đan Mạch
Xung đột năm 1941
- Bao vây Malta (Thế chiến II)
- Chiến dịch Balkan
- Chiến dịch Battleaxe
- Chiến dịch Crusader
- Chiến dịch Kavkaz
- Chiến dịch Kharkov (1941)
- Chiến dịch Mã Lai
- Chiến dịch Rostov (1941)
- Chiến dịch Syria-Liban
- Chiến dịch Yelnya
- Chiến dịch phòng ngự chiến lược Leningrad
- Chiến dịch Đông Ấn thuộc Hà Lan
- Chiến tranh Hy Lạp-Ý
- Chiến tranh nhân dân giải phóng Macedonia
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Cuộc vây hãm Tobruk
- Cuộc xâm lược Nam Tư
- Mặt trận Bắc Phi
- Nhật Bản xâm lược Thái Lan
- Oanh tạc Trùng Khánh
- Trận Białystok–Minsk
- Trận Crete
- Trận Guam (1941)
- Trận Hy Lạp
- Trận Kiev (1941)
- Trận Leningrad
- Trận Moskva (1941)
- Trận Nam Sơn Tây
- Trận Raseiniai
- Trận Smolensk (1941)
- Trận Thượng Cao
- Trận Trân Châu Cảng
- Trận Trường Sa (1941)
- Trận Uman
- Trận chiến eo biển Đan Mạch
- Trận pháo đài Brest
Xung đột năm 1943
- Chiến dịch Chastise
- Chiến dịch Donets
- Chiến dịch Gorodok (1943)
- Chiến dịch Guadalcanal
- Chiến dịch Husky
- Chiến dịch Kavkaz
- Chiến dịch Ke
- Chiến dịch Smolensk (1943)
- Chiến dịch Tia Lửa
- Chiến dịch Vyelikiye Luki
- Chiến dịch quần đảo Gilbert và Marshall
- Chiến dịch tấn công Nevel
- Chiến dịch tấn công hữu ngạn Dniepr
- Chiến tranh nhân dân giải phóng Macedonia
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Mặt trận Bắc Phi
- Mặt trận Rzhev-Sychyovka-Vyazma
- Oanh tạc Trùng Khánh
- Trận Kiev (1943)
- Trận Leningrad
- Trận Lenino
- Trận Prokhorovka
- Trận Sokolovo
- Trận Vòng cung Kursk
- Trận chiến biển Bismarck
- Trận chiến đảo Rennell
- Trận sông Dniepr
- Trận đèo Kasserine
Xung đột năm 1944
- Âm mưu 20 tháng 7
- Chiến dịch Šiauliai
- Chiến dịch Bagration
- Chiến dịch Baltic (1944)
- Chiến dịch Belostock
- Chiến dịch Bobruysk
- Chiến dịch Ichi-Go
- Chiến dịch Kaunas
- Chiến dịch Kavkaz
- Chiến dịch Lublin–Brest
- Chiến dịch Lvov–Sandomierz
- Chiến dịch Minsk
- Chiến dịch Mogilev
- Chiến dịch Polotsk
- Chiến dịch Sấm tháng Giêng
- Chiến dịch Vilnius
- Chiến dịch quần đảo Gilbert và Marshall
- Chiến dịch tấn công Beograd
- Chiến dịch tấn công Bereznegovatoye–Snigirevka
- Chiến dịch tấn công Kirovograd
- Chiến dịch tấn công Memel
- Chiến dịch tấn công Nikopol–Krivoi Rog
- Chiến dịch tấn công Odessa
- Chiến dịch tấn công Polesia
- Chiến dịch tấn công Riga (1944)
- Chiến dịch tấn công hữu ngạn Dniepr
- Chiến dịch Đông Carpath
- Chiến dịch đổ bộ Moonsund
- Chiến tranh nhân dân giải phóng Macedonia
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Giải phóng Paris
- Khởi nghĩa Warszawa
- Khởi nghĩa ngày 9 tháng 9 năm 1944 ở Bulgaria
- Khởi nghĩa tháng 8 năm 1944 tại Romania
- Trận Ardennes (Thế chiến thứ hai)
- Trận Guam (1944)
- Trận Kohima
- Trận Leningrad
- Trận Leyte
- Trận Mindoro
- Trận Morotai
- Trận San Marino
- Trận Villers-Bocage
- Trận chiến biển Philippine
- Trận chiến vịnh Leyte
- Trận chiến vịnh Ormoc
- Trận không chiến tại Nis
- Trận rừng Hürtgen
- Trận sông Scheldt
Xung đột năm 1945
- Cách mạng Tháng Tám
- Chiến dịch Berlin (1945)
- Chiến dịch Borneo (1945)
- Chiến dịch Mãn Châu (1945)
- Chiến dịch Tây Carpath
- Chiến dịch Ten-Go
- Chiến dịch Viên
- Chiến dịch Wisla–Oder
- Chiến dịch quần đảo Gilbert và Marshall
- Chiến dịch Đông Phổ
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Cuộc đột kích Cabanatuan
- Nam Bộ kháng chiến
- Trận Ardennes (Thế chiến thứ hai)
- Trận Bắc Borneo
- Trận Luzon
- Trận Manila (1945)
- Trận Surabaya
- Trận Tarakan (1945)
- Trận lâu đài Itter
- Tổng tiến công mùa xuân 1945 tại Ý
Xung đột toàn cầu
- Các cuộc chiến tranh của Napoléon
- Chiến tranh Bảy Năm
- Chiến tranh Cách mạng Mỹ
- Chiến tranh Cách mạng Pháp
- Chiến tranh Chín Năm
- Chiến tranh Kế vị Áo
- Chiến tranh Kế vị Tây Ban Nha
- Chiến tranh Lạnh
- Chiến tranh Tám Mươi Năm
- Chiến tranh Trăm Năm
- Chiến tranh Trăm Năm thứ hai
- Chiến tranh chống khủng bố
- Chiến tranh thế giới
- Chiến tranh thế giới thứ ba
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Chiến tranh thế giới thứ nhất
Còn được gọi là CTTG II, Chiến Tranh Thế Giới Lần Thứ 2, Chiến Tranh Thế Giới Lần Thứ Hai, Chiến tranh Thế giới II, Chiến tranh Thế giới Thứ II, Chiến tranh Thế giới lần II, Chiến tranh Thế giới lần thứ II, Chiến tranh Thế giới thứ 2, Chiến tranh thế giới 2, Chiến tranh thế giới hai, Chiến tranh thế giới lần hai, Chiến tranh thế giới lần thứ nhì, Chiến tranh thế giới thứ nhì, Thế Chiến II, Thế Chiến Thứ Hai, Thế Chiến thứ 2, Thế Chiến thứ II, Thế chiến 2, Thế chiến hai, Thế chiến lần thứ 2, Thế chiến thứ Nhì, Thế chiến đệ nhị, WWII, World War II, Đại chiến Thế giới 2, Đại chiến Thế giới lần thứ 2, Đại chiến Thế giới lần thứ hai, Đại chiến Thế giới thứ 2, Đại chiến Thế giới thứ hai, Đại chiến thế giới II, Đại chiến thế giới lần 2, Đại chiến thế giới lần thứ nhì, Đại chiến đệ nhị, Đệ Nhị Thế Chiến.
, Blitzkrieg, Boeing B-17 Flying Fortress, Bohemia, Bom, Borneo, Bulgaria, Caen, Canada, Cao su, Cộng hòa Dân chủ Đức, Charles de Gaulle, Châu Á, Châu Âu, Châu Nam Cực, Châu Phi, Chính phủ Vichy, Chủ nghĩa cộng sản, Chủ nghĩa phát xít, Chủ nghĩa quân phiệt, Chủ nghĩa Sô vanh, Chủ nghĩa tư bản, Chủ nghĩa xã hội, Cherbourg, Chiến dịch Bagration, Chiến dịch Baltic (1944), Chiến dịch Barbarossa, Chiến dịch Berlin, Chiến dịch Blau, Chiến dịch Khalkhyn Gol, Chiến dịch Lvov–Sandomierz, Chiến dịch Market Garden, Chiến dịch Mãn Châu (1945), Chiến dịch Sao Thiên Vương, Chiến dịch tấn công chiến lược Iaşi-Chişinău, Chiến dịch Tunisia, Chiến dịch Weserübung, Chiến dịch Wisla-Oder, Chiến tranh biên giới Xô-Nhật, Chiến tranh du kích, Chiến tranh Lạnh, Chiến tranh Liên Xô - Phần Lan (1939-1940), Chiến tranh Nga-Ba Lan (1919-1921), Chiến tranh thế giới thứ nhất, Chiến tranh toàn diện, Chiến tranh Trung-Nhật, Chiến tranh Xô-Đức, Chu Đức, Chư hầu, Croatia, Crom, Cuộc chiến tranh kỳ quặc, Cyrenaica, Darwin, Dân tộc, Dãy núi Kavkaz, Dầu mỏ, Diệp Kiếm Anh, Do Thái, Dresden, Dwight D. Eisenhower, Elbe, Erwin Rommel, Estonia, Ethiopia, Führer, Francisco Franco, Franklin D. Roosevelt, Gỗ, Gdańsk, Georgi Konstantinovich Zhukov, Guadalcanal, Harry S. Truman, Hà Lan, Hàng không năm 1943, Hòa ước Versailles, Hải chiến Guadalcanal, Hải quân, Hải quân Hoàng gia Anh, Hồ Bắc, Hồng Kông, Hồng Quân, Hội nghị Tehran, Hội Quốc Liên, Hiến chương Đại Tây Dương, Hiếp dâm, Hiệp ước München, Hiệp ước Xô-Đức, Hirohito, Hiroshima, HMS Queen Elizabeth, Hoa Kỳ, Holocaust, Hungary, Hy Lạp, Indonesia, Iosif Vissarionovich Stalin, Iraq, Israel, Katyusha (vũ khí), Kế hoạch Barbarossa, Kế hoạch Manstein, Kế hoạch Marshall, Kế hoạch Sư tử biển, Không chiến tại Anh Quốc, Không quân, Không quân Đức, Không quân Hoa Kỳ, Không quân Hoàng gia Anh, Không quân Xô viết, Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai, Khối Thịnh vượng chung Đại Đông Á, Khối Warszawa, Kinh tế, Kitô giáo, Kurzeme, La Vinh Hoàn, Latvia, Lâm Bưu, Lục địa, Lục quân, Lữ đoàn, Lực lượng Pháp quốc Tự do, Lịch sử thế giới, Lebensraum, Liên Hiệp Quốc, Liên Xô, Liban, Libya, Litva, Luhansk, Luxembourg, Luzon, Malta, Mangan, Manila, Mariana, Maroc, Máy bay, Máy bay chiến đấu, Máy bay phản lực, Máy tính, Mã Lai, Mãi dâm, Mãn Châu, Mãn Châu quốc, Mông Cổ, Mông Cương, Mùa đông, Mùa hạ, Mặt trận Bắc Phi, Mỏ dầu, Mỹ Latinh, München, Mein Kampf, Moldova, Morava, Moskva, Mussolini, Myanmar, Na Uy, Nagasaki, Nam Mỹ, Nam Tư, NATO, Nạn đói Bengal năm 1943, Nạn đói năm Ất Dậu, Nội chiến Tây Ban Nha, Năng lượng hạt nhân, Neville Chamberlain, New Britain, New Guinea, New Zealand, Newfoundland, Nga, Ngụy trang, Người Đức, Người Do Thái, Người Nga, Người Slav, Nhảy dù, Nhật Bản, Normandie, Odessa, Okinawa, Palau, Paris, Pháo, Pháo phản lực, Pháo tự hành, Pháp, Pháp quốc Tự do, Phát xít Ý, Phó Đô đốc, Phần Lan, Phe Trục, Phương diện quân, Phương diện quân Ukraina 1, Phương Tây, Phương tiện chiến đấu bọc thép, Platin, PPSh-41, Praha, Pratt & Whitney, Prescott Bush, Quân đội Hoa Kỳ, Quân đoàn Phi Châu của Đức, Quần đảo Caroline, Quần đảo Marshall, Quốc tịch, Ra đa, Rabaul, RAF, Raj thuộc Anh, Rhein, România, Sakhalin, Salerno, Sankt-Peterburg, Sasebo, Sân bay, Sắt, Sự kiện Lư Câu Kiều, Semyon Moiseevich Krivoshein, Sicilia, Siegfried Westphal, Singapore, Slovakia, Somalia, Somme, Stanley Baldwin, Syria, Sư đoàn, Tài nguyên, Tàu khu trục, Tàu ngầm, Tây Ấn, Tây Âu, Tây Ban Nha, Tên gọi Trung Quốc, Tín ngưỡng, Tòa Thánh, Tù binh, Tập đoàn quân, Tập đoàn quân số 6, Tổng thống, Tội ác chiến tranh, Than đá, Thái Bình Dương, Thái Lan, Tháng chín, Tháng mười một, Tháng năm, Tháng sáu, Tháng tám, Thảm sát Katyn, Thảm sát Nam Kinh, Thập niên 1920, Thập niên 1930, Thế giới, Thế kỷ 20, Thụy Điển, Thụy Sĩ, Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ, The New York Times, Thiên hoàng, Thiên Hoàng, Thiếc, Thuộc địa, Thượng Hải, Tiểu liên Thompson, Tiệp Khắc, Tobruk (thành phố), Torgau, Trân Châu Cảng, Trại tập trung, Trần Nghị, Trận Ardennes (Thế chiến thứ hai), Trận chiến Đại Tây Dương (1939-1945), Trận chiến đảo Savo, Trận chiến quần đảo Santa Cruz, Trận Crete, Trận Dieppe, Trận Dunkerque, Trận El Alamein thứ hai, Trận Hà Lan, Trận Leyte, Trận Midway, Trận Moskva, Trận Moskva (1941), Trận Normandie, Trận nước Bỉ, Trận Okinawa, Trận sông Dniepr, Trận Singapore, Trận Stalingrad, Trận Trân Châu Cảng, Trận Vòng cung Kursk, Trung Đông, Trung Âu, Trung Quốc, Trường Sa, Trượt tuyết, Tunisia, Tuyến phòng thủ Maginot, U-boat, Ukraina, Vàng, Vũ khí, Vũ khí hạt nhân, Việt Nam, Volgograd, Vyacheslav Mikhailovich Molotov, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Warszawa, Washington, Winston Churchill, Wolfram, Xô viết, Xe tăng, Xe tăng M3, Xe tăng T-34, Xibia, Yamamoto Isoroku, Yangon, Yokosuka, 1 tháng 9, 10 tháng 8, 11 tháng 12, 12 tháng 1, 12 tháng 4, 13 tháng 4, 13 tháng 7, 13 tháng 9, 14 tháng 10, 14 tháng 9, 15 tháng 3, 15 tháng 8, 16 tháng 3, 17 tháng 9, 1931, 1935, 1936, 1937, 1939, 1940, 1941, 1942, 1943, 1944, 1945, 1994, 2 tháng 9, 2008, 22 tháng 5, 23 tháng 8, 24 tháng 11, 27 tháng 3, 28 tháng 10, 29 tháng 8, 29 tháng 9, 3 tháng 2, 30 tháng 11, 31 tháng 12, 6 tháng 10, 6 tháng 12, 6 tháng 4, 6 tháng 6, 6 tháng 8, 7 tháng 12, 7 tháng 7, 7 tháng 8, 8 tháng 12, 8 tháng 5, 9 tháng 12, 9 tháng 2, 9 tháng 5, 9 tháng 8.