Những điểm tương đồng giữa Chiến Quốc và Trung Quốc
Chiến Quốc và Trung Quốc có 18 điểm chung (trong Unionpedia): Đạo giáo, Bách Gia Chư Tử, Bính âm Hán ngữ, Chiến Quốc Thất hùng, Chiến tranh thống nhất Trung Hoa của Tần, Lịch sử Trung Quốc, Nhà Chu, Nhà Hán, Nhà Tần, Nho giáo, Pháp gia, Tôn Tẫn, Tôn Vũ, Tần (nước), Tần Thủy Hoàng, Tứ Xuyên, Vạn Lý Trường Thành, Xuân Thu.
Đạo giáo
Biểu tượng của đạo giáo Đạo Giáo Tam Thánh Đạo giáo (tiếng Trung: 道教) (Đạo nghĩa là con đường, đường đi, giáo là sự dạy dỗ) hay gọi là tiên đạo, là một nhánh triết học và tôn giáo Trung Quốc, được xem là tôn giáo đặc hữu chính thống của xứ này.
Chiến Quốc và Đạo giáo · Trung Quốc và Đạo giáo ·
Bách Gia Chư Tử
Chư Tử Bách Gia (諸子百家; Bính âm: zhū zǐ bǎi jiā) là thời kì chứng kiến sự mở rộng to lớn về văn hóa và trí thức ở Trung Quốc kéo dài từ 770 đến 222 TCN.
Bách Gia Chư Tử và Chiến Quốc · Bách Gia Chư Tử và Trung Quốc ·
Bính âm Hán ngữ
Phương án bính âm Hán ngữ (giản thể: 汉语拼音方案, phồn thể: 漢語拼音方案, Hán Việt: Hán ngữ bính âm phương án, bính âm: pīnyīn), nói tắt là bính âm hoặc phanh âm, là cách thức sử dụng chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm các chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc, tác giả là Chu Hữu Quang.
Bính âm Hán ngữ và Chiến Quốc · Bính âm Hán ngữ và Trung Quốc ·
Chiến Quốc Thất hùng
Bản đồ thời Chiến Quốc, cùng thời đó ở Trung Quốc cũng tồn tại nhiều nước khác nhưng chỉ có bảy nước là mạnh và nổi bật nhất Chiến Quốc Thất Hùng (chữ Hán phồn thể: 戰國七雄; chữ Hán giản thể: 战国七雄) là thuật ngữ để chỉ 7 nước lớn chủ đạo thời Chiến Quốc, vốn là chư hầu của nhà Chu, lớn mạnh lên sau khi tiêu diệt các chư hầu khác khi nhà Chu bước vào thời kỳ suy yếu.
Chiến Quốc và Chiến Quốc Thất hùng · Chiến Quốc Thất hùng và Trung Quốc ·
Chiến tranh thống nhất Trung Hoa của Tần
Chiến tranh thống nhất Trung Hoa của Tần là một chuỗi những chiến dịch quân sự vào cuối thế kỷ thứ 3 TCN thực hiện bởi nước Tần nhắm vào 6 nước chư hầu hùng mạnh còn sót lại trong thời kỳ Chiến Quốc là Hàn, Triệu, Nguỵ, Yên, Sở và Tề.
Chiến Quốc và Chiến tranh thống nhất Trung Hoa của Tần · Chiến tranh thống nhất Trung Hoa của Tần và Trung Quốc ·
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Chiến Quốc và Lịch sử Trung Quốc · Lịch sử Trung Quốc và Trung Quốc ·
Nhà Chu
Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.
Chiến Quốc và Nhà Chu · Nhà Chu và Trung Quốc ·
Nhà Hán
Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).
Chiến Quốc và Nhà Hán · Nhà Hán và Trung Quốc ·
Nhà Tần
Nhà Tần 秦朝 (221 TCN - 206 TCN) là triều đại kế tục nhà Chu và trước nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Chiến Quốc và Nhà Tần · Nhà Tần và Trung Quốc ·
Nho giáo
Tranh vẽ của Nhật Bản mô tả Khổng Tử, người sáng lập ra Nho giáo. Dòng chữ trên cùng ghi "''Tiên sư Khổng Tử hành giáo tượng''" Nho giáo (儒教), còn gọi là đạo Nho hay đạo Khổng là một hệ thống đạo đức, triết học xã hội, triết lý giáo dục và triết học chính trị do Khổng Tử đề xướng và được các môn đồ của ông phát triển với mục đích xây dựng một xã hội thịnh trị.
Chiến Quốc và Nho giáo · Nho giáo và Trung Quốc ·
Pháp gia
Pháp gia là một trường phái tư tưởng có mục đích tiếp cận tới cách phân tích các vấn đề pháp luật đặc trưng ở lý lẽ logic lý thuyết nhắm vào việc đưa ra văn bản pháp luật ứng dụng, ví dụ như một hiến pháp, pháp chế, hay quy tắc dựa theo phong tục tập quán (case law), hơn là nhắm tới xã hội, kinh tế, hay tình huống chính trị.
Chiến Quốc và Pháp gia · Pháp gia và Trung Quốc ·
Tôn Tẫn
Tôn Tẫn (孫臏, khoảng thế kỷ IV TCN), người nước Tề, là một quân sư, một nhà chỉ huy quân sự nổi tiếng thời Chiến Quốc.
Chiến Quốc và Tôn Tẫn · Tôn Tẫn và Trung Quốc ·
Tôn Vũ
Tôn Vũ (545 TCN - 470 TCN) tên chữ là Trưởng Khanh, là một danh tướng vĩ đại của nước Ngô ở cuối thời Xuân Thu, nhờ cuốn binh thư của mình mà được tôn là Tôn Tử, lại bởi hoạt động chủ yếu ở nước Ngô, nên được gọi là Ngô Tôn Tử để phân biệt với Tôn Tẫn (Tề Tôn Tử là người nước Tề ở thời Chiến Quốc).
Chiến Quốc và Tôn Vũ · Tôn Vũ và Trung Quốc ·
Tần (nước)
Tần (tiếng Trung Quốc: 秦; PinYin: Qin, Wade-Giles: Qin hoặc Ch'in) (778 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc.
Chiến Quốc và Tần (nước) · Trung Quốc và Tần (nước) ·
Tần Thủy Hoàng
Tần Thủy Hoàng (tiếng Hán: 秦始皇)(tháng 1 hoặc tháng 12, 259 TCN – 10 tháng 9, 210 TCN) Wood, Frances.
Chiến Quốc và Tần Thủy Hoàng · Trung Quốc và Tần Thủy Hoàng ·
Tứ Xuyên
Tứ Xuyên là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Chiến Quốc và Tứ Xuyên · Trung Quốc và Tứ Xuyên ·
Vạn Lý Trường Thành
Vạn Lý Trường Thành (chữ Hán giản thể: 万里长城; phồn thể: 萬里長城; Bính âm: Wànlĭ Chángchéng; Tiếng Anh: Great Wall of China; có nghĩa là "Thành dài vạn lý") là bức tường thành nổi tiếng của Trung Quốc liên tục được xây dựng bằng đất và đá từ thế kỷ 5 TCN cho tới thế kỷ 16, để bảo vệ Đế quốc Trung Quốc khỏi những cuộc tấn công của người Hung Nô, Mông Cổ, người Turk, và những bộ tộc du mục khác đến từ những vùng hiện thuộc Mông Cổ và Mãn Châu.
Chiến Quốc và Vạn Lý Trường Thành · Trung Quốc và Vạn Lý Trường Thành ·
Xuân Thu
Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Chiến Quốc và Trung Quốc
- Những gì họ có trong Chiến Quốc và Trung Quốc chung
- Những điểm tương đồng giữa Chiến Quốc và Trung Quốc
So sánh giữa Chiến Quốc và Trung Quốc
Chiến Quốc có 104 mối quan hệ, trong khi Trung Quốc có 450. Khi họ có chung 18, chỉ số Jaccard là 3.25% = 18 / (104 + 450).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Chiến Quốc và Trung Quốc. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: