Những điểm tương đồng giữa Cao Tòng Hối và Hậu Đường Mẫn Đế
Cao Tòng Hối và Hậu Đường Mẫn Đế có 13 điểm chung (trong Unionpedia): Cựu Ngũ Đại sử, Hà Bắc (Trung Quốc), Hàm Đan, Hậu Đường, Hậu Thục, Lý Tự Nguyên, Lý Tồn Úc, Lưu Tri Viễn, Ngũ Đại Thập Quốc, Tân Ngũ Đại sử, Thái Nguyên, Sơn Tây, Thạch Kính Đường, Tư trị thông giám.
Cựu Ngũ Đại sử
Cựu Ngũ Đại sử (chữ Hán: 旧五代史) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Tiết Cư Chính thời Bắc Tống viết và biên soạn, tên gốc ban đầu là "Lương Đường Tấn Hán Chu thư", tên thường gọi là "Ngũ Đại sử", Âu Dương Tu sau khi biên soạn bộ Tân Ngũ Đại sử đã lấy chữ "Cựu" (Cũ) đặt cho bộ sách này thành Cựu Ngũ Đại sử nhằm phân biệt với sách của ông.
Cao Tòng Hối và Cựu Ngũ Đại sử · Cựu Ngũ Đại sử và Hậu Đường Mẫn Đế ·
Hà Bắc (Trung Quốc)
(bính âm bưu chính: Hopeh) là một tỉnh nằm ở phía bắc của Trung Quốc.
Cao Tòng Hối và Hà Bắc (Trung Quốc) · Hà Bắc (Trung Quốc) và Hậu Đường Mẫn Đế ·
Hàm Đan
Hàm Đan (邯郸市) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Cao Tòng Hối và Hàm Đan · Hàm Đan và Hậu Đường Mẫn Đế ·
Hậu Đường
Kinh Nam (荆南) Nhà Hậu Đường là một trong năm triều đại trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc, cai trị Bắc Trung Quốc từ năm 923 đến năm 936.
Cao Tòng Hối và Hậu Đường · Hậu Đường và Hậu Đường Mẫn Đế ·
Hậu Thục
Hậu Thục (chữ Hán: 後蜀) là một trong 10 quốc gia thời Ngũ đại Thập quốc trong lịch sử Trung Quốc, tồn tại từ năm 934 đến năm 965.
Cao Tòng Hối và Hậu Thục · Hậu Thục và Hậu Đường Mẫn Đế ·
Lý Tự Nguyên
Lý Tự Nguyên (李嗣源, sau đổi thành Lý Đản (李亶) Nhiều hoàng đế Trung hoa đổi tên của mình thành những từ ít gặp để giảm bớt gánh nặng húy kị cho thần dân.) (10 tháng 10 867 – 15 tháng 12 933), còn được gọi theo miếu hiệu là Minh Tông (明宗), là hoàng đế thứ hai của nhà Hậu Đường - một hoàng tộc tồn tại ngắn ngủi dưới thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc, cai trị từ 926 đến khi chết.
Cao Tòng Hối và Lý Tự Nguyên · Hậu Đường Mẫn Đế và Lý Tự Nguyên ·
Lý Tồn Úc
Hậu Đường Trang Tông, tên húy là Lý Tồn Úc, tiểu danh Á Tử (亞子), là một nhân vật chính trị và quân sự trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Cao Tòng Hối và Lý Tồn Úc · Hậu Đường Mẫn Đế và Lý Tồn Úc ·
Lưu Tri Viễn
Lưu Tri Viễn (劉知遠) (4 tháng 3, 895 – 10 tháng 3, 948), sau đổi lại là Lưu Hạo (劉暠), miếu hiệu Hậu Hán Cao Tổ ((後)漢高祖), người tộc Sa Đà - là khai quốc chủ của Hậu Hán, triều đại thứ tư trong Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Cao Tòng Hối và Lưu Tri Viễn · Hậu Đường Mẫn Đế và Lưu Tri Viễn ·
Ngũ Đại Thập Quốc
Ngũ Đại Thập Quốc (907-979) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ khi triều Đường diệt vong, kéo dài đến khi triều Tống thống nhất Trung Quốc bản thổ.
Cao Tòng Hối và Ngũ Đại Thập Quốc · Hậu Đường Mẫn Đế và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Tân Ngũ Đại sử
Tân Ngũ Đại sử (chữ Hán: 新五代史) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Âu Dương Tu thời Bắc Tống biên soạn.
Cao Tòng Hối và Tân Ngũ Đại sử · Hậu Đường Mẫn Đế và Tân Ngũ Đại sử ·
Thái Nguyên, Sơn Tây
Thái Nguyên là tỉnh lỵ của tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc.
Cao Tòng Hối và Thái Nguyên, Sơn Tây · Hậu Đường Mẫn Đế và Thái Nguyên, Sơn Tây ·
Thạch Kính Đường
Hậu Tấn Cao Tổ (30 tháng 3, 892 – 28 tháng 7, 942Tư trị thông giám, quyển 283.), tên thật là Thạch Kính Đường (石敬瑭), là hoàng đế đầu tiên của triều Hậu Tấn, vương triều thứ 3 trong 5 vương triều Ngũ đại, thời Ngũ đại Thập quốc, trị vì từ năm 936 đến khi ông mất.
Cao Tòng Hối và Thạch Kính Đường · Hậu Đường Mẫn Đế và Thạch Kính Đường ·
Tư trị thông giám
Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.
Cao Tòng Hối và Tư trị thông giám · Hậu Đường Mẫn Đế và Tư trị thông giám ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Cao Tòng Hối và Hậu Đường Mẫn Đế
- Những gì họ có trong Cao Tòng Hối và Hậu Đường Mẫn Đế chung
- Những điểm tương đồng giữa Cao Tòng Hối và Hậu Đường Mẫn Đế
So sánh giữa Cao Tòng Hối và Hậu Đường Mẫn Đế
Cao Tòng Hối có 57 mối quan hệ, trong khi Hậu Đường Mẫn Đế có 27. Khi họ có chung 13, chỉ số Jaccard là 15.48% = 13 / (57 + 27).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Cao Tòng Hối và Hậu Đường Mẫn Đế. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: