Những điểm tương đồng giữa Bộ Ngỗng và Họ Vịt
Bộ Ngỗng và Họ Vịt có 24 điểm chung (trong Unionpedia): Động vật, Động vật có dây sống, Cận ngành, Chim, Chim hiện đại, Danh pháp, Hóa thạch, Kỷ Creta, Ngan bướu mũi, Ngỗng, Ngỗng bồ các, Phân họ Le nâu, Phân họ Ngỗng, Phân họ Vịt, Phân họ Vịt đuôi cứng, Phân họ Vịt biển, Phân họ Vịt khoang, Phân họ Vịt lặn, Phân thứ lớp Chim hàm mới, Plectropterus gambensis, Stictonetta naevosa, Thiên nga, Vịt, Vịt lưng trắng.
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Bộ Ngỗng và Động vật · Họ Vịt và Động vật ·
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Bộ Ngỗng và Động vật có dây sống · Họ Vịt và Động vật có dây sống ·
Cận ngành
Trong phát sinh chủng loài học, một nhóm phân loại các sinh vật được gọi là cận ngành (paraphyly, từ tiếng Hy Lạp παρά.
Bộ Ngỗng và Cận ngành · Cận ngành và Họ Vịt ·
Chim
Chim (danh pháp khoa học: Aves) là tập hợp các loài động vật có xương sống, máu nóng, đi đứng bằng hai chân, có mỏ, đẻ trứng, có cánh, có lông vũ và biết bay (phần lớn).
Bộ Ngỗng và Chim · Chim và Họ Vịt ·
Chim hiện đại
Chim hiện đại (danh pháp khoa học: Neornithes) là một phân lớp thuộc lớp Chim.
Bộ Ngỗng và Chim hiện đại · Chim hiện đại và Họ Vịt ·
Danh pháp
Danh pháp có thể chỉ tới một hệ thống các tên gọi hay thuật ngữ, các quy tắc hay quy ước được sử dụng để tạo ra các tên gọi, khi được cá nhân hay cộng đồng sử dụng, đặc biệt những gì nói trên được dùng trong một ngành khoa học (danh pháp khoa học) hay một lĩnh vực nghệ thuật cụ thể.
Bộ Ngỗng và Danh pháp · Danh pháp và Họ Vịt ·
Hóa thạch
Gỗ hóa thạch tại Vườn quốc gia rừng hóa đá. Cấu trúc bên trong của cây và vỏ cây được duy trì trong quy trình hoán vị. Cúc đá Hóa thạch là những di tích và di thể (xác) của sinh vật được bảo tồn trong các lớp đá, là đối tượng nghiên cứu chủ yếu của ngành cổ sinh vật học...
Bộ Ngỗng và Hóa thạch · Hóa thạch và Họ Vịt ·
Kỷ Creta
Kỷ Phấn trắng hay kỷ Creta là một đơn vị chính trong niên đại địa chất, bắt đầu từ khi kết thúc kỷ Jura khoảng 145,5 ± 4,0 triệu năm trước cho đến khi bắt đầu thế Paleocen của phân đại đệ Tam vào khoảng 65,5 ± 0,3 Ma.
Bộ Ngỗng và Kỷ Creta · Họ Vịt và Kỷ Creta ·
Ngan bướu mũi
Ngan bướu mũi hay vịt xiêm là các tên gọi chung của một loài động vật với danh pháp hai phần Cairina moschata.
Bộ Ngỗng và Ngan bướu mũi · Họ Vịt và Ngan bướu mũi ·
Ngỗng
Ngỗng là một loài thủy cầm thuộc tông Anserini nằm trong họ vịt (Anatidae).
Bộ Ngỗng và Ngỗng · Họ Vịt và Ngỗng ·
Ngỗng bồ các
Ngỗng bồ các là tên gọi tạm dịch từ tiếng Anh của cụm từ Magpie-goose là một loài thủy điểu với danh pháp hai phần Anseranas semipalmata, chỉ tìm thấy tại khu vực Úc và New Guinea.
Bộ Ngỗng và Ngỗng bồ các · Họ Vịt và Ngỗng bồ các ·
Phân họ Le nâu
Phân họ Le nâu (danh pháp khoa học: Dendrocygninae) là một phân họ trong họ Vịt (họ chứa vịt, thiên nga, ngỗng, le nâu v.v) (Anatidae).
Bộ Ngỗng và Phân họ Le nâu · Họ Vịt và Phân họ Le nâu ·
Phân họ Ngỗng
Phân họ Ngỗng (danh pháp khoa học: Anserinae) là một phân họ trong họ Vịt (Anatidae).
Bộ Ngỗng và Phân họ Ngỗng · Họ Vịt và Phân họ Ngỗng ·
Phân họ Vịt
Phân họ Vịt hay phân họ Vịt mò, còn gọi là phân họ Vịt thật sự (danh pháp khoa học: Anatinae) là một phân họ của họ Anatidae (bao gồm các loài thiên nga, ngỗng, ngan và vịt).
Bộ Ngỗng và Phân họ Vịt · Họ Vịt và Phân họ Vịt ·
Phân họ Vịt đuôi cứng
Phân họ Vịt đuôi cứng (danh pháp khoa học: Oxyurinae) là một phân họ trong họ Vịt (Anatidae) chứa khoảng 8 loài vịt còn sinh tồn, không có loài nào có mặt tại Việt Nam.
Bộ Ngỗng và Phân họ Vịt đuôi cứng · Họ Vịt và Phân họ Vịt đuôi cứng ·
Phân họ Vịt biển
Phân họ Vịt biển (danh pháp khoa học: Merginae), là một phân họ trong họ Vịt (Anatidae).
Bộ Ngỗng và Phân họ Vịt biển · Họ Vịt và Phân họ Vịt biển ·
Phân họ Vịt khoang
Phân họ Vịt khoang (danh pháp khoa học: Tadorninae) là một phân họ chứa vịt khoang-ngỗng khoang của họ Vịt (Anatidae), họ sinh học chứa các loài vịt và các loài thủy điểu trông giống vịt nhất như ngỗng và thiên nga.
Bộ Ngỗng và Phân họ Vịt khoang · Họ Vịt và Phân họ Vịt khoang ·
Phân họ Vịt lặn
Phân họ Vịt lặn (danh pháp khoa học: Aythyinae) là một phân họ trong họ Vịt (Anatidae) chứa khoảng 15 loài vịt lặn còn sinh tồn, nói chung gọi là vịt đầu nâu/đen hay vịt bãi/vịt biểnTên gọi này là mơ hồ do nhiều loài vịt sống ngoài biển, chẳng hạn đa phần các loài của phân họ Vịt biển.
Bộ Ngỗng và Phân họ Vịt lặn · Họ Vịt và Phân họ Vịt lặn ·
Phân thứ lớp Chim hàm mới
Cận lớp Chim hàm mới (danh pháp khoa học: Neognathae) là những loài chim thuộc phân lớp Neornithes của lớp Chim.
Bộ Ngỗng và Phân thứ lớp Chim hàm mới · Họ Vịt và Phân thứ lớp Chim hàm mới ·
Plectropterus gambensis
Plectropterus gambensis là một loài chim trong họ Vịt.
Bộ Ngỗng và Plectropterus gambensis · Họ Vịt và Plectropterus gambensis ·
Stictonetta naevosa
Stictonetta naevosa là một loài chim trong họ Vịt.
Bộ Ngỗng và Stictonetta naevosa · Họ Vịt và Stictonetta naevosa ·
Thiên nga
Thiên nga là một nhóm chim nước cỡ lớn thuộc họ Vịt, cùng với ngỗng và vịt.
Bộ Ngỗng và Thiên nga · Họ Vịt và Thiên nga ·
Vịt
Hình ảnh vịt trong một poster tranh dân gian ở Việt Nam Vịt là tên gọi phổ thông cho một số loài chim thuộc họ Vịt (Anatidae) trong bộ Ngỗng (Anseriformes).
Bộ Ngỗng và Vịt · Họ Vịt và Vịt ·
Vịt lưng trắng
Vịt lưng trắng (danh pháp hai phần: Thalassornis leuconotus) là một loài thủy điểu trong họ Vịt (Anatidae).
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Bộ Ngỗng và Họ Vịt
- Những gì họ có trong Bộ Ngỗng và Họ Vịt chung
- Những điểm tương đồng giữa Bộ Ngỗng và Họ Vịt
So sánh giữa Bộ Ngỗng và Họ Vịt
Bộ Ngỗng có 34 mối quan hệ, trong khi Họ Vịt có 102. Khi họ có chung 24, chỉ số Jaccard là 17.65% = 24 / (34 + 102).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Bộ Ngỗng và Họ Vịt. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: