Những điểm tương đồng giữa Bắc Ngụy và Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế
Bắc Ngụy và Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế có 28 điểm chung (trong Unionpedia): Đại Đồng, Sơn Tây, Đạo giáo, Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế, Bắc Ngụy Hiến Văn Đế, Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế, Chiến tranh Nam Tề-Bắc Ngụy, Hà Nam (Trung Quốc), Hán hóa, Hohhot, Lạc Dương, Lịch sử Trung Quốc, Lưu Tống, Nam Tề, Nam Tề Minh Đế, Nội Mông, Nhà Đường, Nhà Tấn, Nho giáo, Nhu Nhiên, Phùng hoàng hậu (Bắc Ngụy Văn Thành Đế), Phật giáo, Sơn Tây (Trung Quốc), Thái tử, Thái thượng hoàng, Tiên Ti, Tiêu Bảo Dần, Tiếng Trung Quốc, Tư trị thông giám.
Đại Đồng, Sơn Tây
Đại Đồng (tiếng Trung: 大同市) là một địa cấp thị tại tỉnh, Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Bắc Ngụy và Đại Đồng, Sơn Tây · Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế và Đại Đồng, Sơn Tây ·
Đạo giáo
Biểu tượng của đạo giáo Đạo Giáo Tam Thánh Đạo giáo (tiếng Trung: 道教) (Đạo nghĩa là con đường, đường đi, giáo là sự dạy dỗ) hay gọi là tiên đạo, là một nhánh triết học và tôn giáo Trung Quốc, được xem là tôn giáo đặc hữu chính thống của xứ này.
Bắc Ngụy và Đạo giáo · Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế và Đạo giáo ·
Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế
Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế (chữ Hán: 北魏道武帝; 371–409), tên húy là Thác Bạt Khuê (拓拔珪), tên lúc sinh là Thác Bạt Thiệp Khuê (拓拔渉珪), là hoàng đế khai quốc của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Bắc Ngụy và Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế · Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế và Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế ·
Bắc Ngụy Hiến Văn Đế
Bắc Ngụy Hiến Văn Đế (chữ Hán: 北魏獻文帝; 454–476), tên húy là Thác Bạt Hoằng, là hoàng đế thứ sáu của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Bắc Ngụy và Bắc Ngụy Hiến Văn Đế · Bắc Ngụy Hiến Văn Đế và Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế ·
Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế
Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế (chữ Hán: 北魏宣武帝; 483 – 13/1 ÂL (12/2 DL) 515), tên húy lúc sinh là Thác Bạt Khác (拓拔恪), sau đổi thành Nguyên Khác (元恪) là hoàng đế thứ tám của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Bắc Ngụy và Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế · Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế và Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế ·
Chiến tranh Nam Tề-Bắc Ngụy
Chiến tranh Nam Tề-Bắc Ngụy diễn ra vào thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc giữa nhà Nam Tề và nhà Bắc Ngụy.
Bắc Ngụy và Chiến tranh Nam Tề-Bắc Ngụy · Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế và Chiến tranh Nam Tề-Bắc Ngụy ·
Hà Nam (Trung Quốc)
Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.
Bắc Ngụy và Hà Nam (Trung Quốc) · Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế và Hà Nam (Trung Quốc) ·
Hán hóa
Hán hóa dùng để chỉ quá trình tiếp thu, chuyển đổi của các nền văn hóa của các dân tộc khác sang nền văn hóa Hán.
Bắc Ngụy và Hán hóa · Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế và Hán hóa ·
Hohhot
Hohhot (tiếng Mông Cổ: 17px, Kökeqota, nghĩa là "thành phố xanh"; chữ Hán giản thể: 呼和浩特市, bính âm: Hūhéhàotè Shì, âm Hán Việt: Hô Hòa Hạo Đặc thị hoặc Hồi Hột), đôi khi còn viết thành Huhehot hay Huhhot, là một thành phố tại Khu tự trị Nội Mông Cổ, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Bắc Ngụy và Hohhot · Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế và Hohhot ·
Lạc Dương
Lạc Dương có thể là.
Bắc Ngụy và Lạc Dương · Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế và Lạc Dương ·
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Bắc Ngụy và Lịch sử Trung Quốc · Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế và Lịch sử Trung Quốc ·
Lưu Tống
Nhà Lưu Tống (chữ Hán: 宋朝; 420-479) là triều đại đầu tiên trong số bốn Nam triều ở Trung Quốc, tiếp theo sau nó là nhà Nam Tề.
Bắc Ngụy và Lưu Tống · Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế và Lưu Tống ·
Nam Tề
Nam triều Tề (479-502) là triều đại thứ hai của các Nam triều ở Trung Quốc, sau nhà Tống (420-479) và trước nhà Lương (502-557), thuộc về thời kỳ mà các nhà sử học Trung Quốc gọi là thời kỳ Nam Bắc triều (420-589).
Bắc Ngụy và Nam Tề · Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế và Nam Tề ·
Nam Tề Minh Đế
Nam Tề Minh Đế (chữ Hán: 南齊明帝; 452–498), tên húy là Tiêu Loan, tên tự Cảnh Tê (景栖), biệt danh Huyền Độ (玄度), là vị vua thứ 5 của triều Nam Tề trong lịch sử Trung Quốc.
Bắc Ngụy và Nam Tề Minh Đế · Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế và Nam Tề Minh Đế ·
Nội Mông
Nội Mông Cổ (tiếng Mông Cổ: 35px, Öbür Monggol), tên chính thức là Khu tự trị Nội Mông Cổ, thường được gọi tắt là Nội Mông, là một khu tự trị nằm ở phía bắc của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Bắc Ngụy và Nội Mông · Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế và Nội Mông ·
Nhà Đường
Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.
Bắc Ngụy và Nhà Đường · Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế và Nhà Đường ·
Nhà Tấn
Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.
Bắc Ngụy và Nhà Tấn · Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế và Nhà Tấn ·
Nho giáo
Tranh vẽ của Nhật Bản mô tả Khổng Tử, người sáng lập ra Nho giáo. Dòng chữ trên cùng ghi "''Tiên sư Khổng Tử hành giáo tượng''" Nho giáo (儒教), còn gọi là đạo Nho hay đạo Khổng là một hệ thống đạo đức, triết học xã hội, triết lý giáo dục và triết học chính trị do Khổng Tử đề xướng và được các môn đồ của ông phát triển với mục đích xây dựng một xã hội thịnh trị.
Bắc Ngụy và Nho giáo · Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế và Nho giáo ·
Nhu Nhiên
Nhu Nhiên (Wade-Giles: Jou-jan) hay Nhuyễn Nhuyễn/Như Như/Nhuế Nhuế hoặc Đàn Đàn, tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Hun, là tên gọi của một liên minh các bộ lạc du mục trên biên giới phía bắc Trung Quốc bản thổ từ cuối thế kỷ 4 cho tới giữa thế kỷ 6.
Bắc Ngụy và Nhu Nhiên · Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế và Nhu Nhiên ·
Phùng hoàng hậu (Bắc Ngụy Văn Thành Đế)
Văn Thành Văn Minh hoàng hậu (chữ Hán: 文成文明皇后, 441 - 490), thường gọi là Văn Minh Thái hậu (文明太后) hoặc Bắc Ngụy Phùng Thái hậu (北魏冯太后), là hoàng hậu của Bắc Ngụy Văn Thành Đế, đồng thời cũng là một nhà nhiếp chính, một nữ cải cách gia trong lịch sử Trung Quốc, bà nhiếp chính dưới thời Bắc Ngụy Hiến Văn Đế và Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế.
Bắc Ngụy và Phùng hoàng hậu (Bắc Ngụy Văn Thành Đế) · Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế và Phùng hoàng hậu (Bắc Ngụy Văn Thành Đế) ·
Phật giáo
Bánh xe Pháp Dharmacakra, biểu tượng của Phật giáo, tượng trưng cho giáo pháp, gồm Tứ diệu đế, Bát chính đạo, Trung đạo Phật giáo (chữ Hán: 佛教) là một loại tôn giáo bao gồm một loạt các truyền thống, tín ngưỡng và phương pháp tu tập dựa trên lời dạy của một nhân vật lịch sử là Tất-đạt-đa Cồ-đàm (悉達多瞿曇).
Bắc Ngụy và Phật giáo · Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế và Phật giáo ·
Sơn Tây (Trung Quốc)
Sơn Tây (bính âm bưu chính: Shansi) là một tỉnh ở phía bắc của Trung Quốc.
Bắc Ngụy và Sơn Tây (Trung Quốc) · Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế và Sơn Tây (Trung Quốc) ·
Thái tử
Thái tử (chữ Hán: 太子), gọi đầy đủ là Hoàng thái tử (皇太子), là danh vị dành cho Trữ quân kế thừa của Hoàng đế.
Bắc Ngụy và Thái tử · Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế và Thái tử ·
Thái thượng hoàng
Đại Việt, Trần Nhân Tông. Thái thượng hoàng (chữ Hán: 太上皇), cách gọi đầy đủ là Thái thượng hoàng đế (太上皇帝), thông thường được gọi tắt bằng Thượng Hoàng (上皇), trong triều đình phong kiến là ngôi vị mang nghĩa là "Hoàng đế bề trên", trên danh vị Hoàng đế.
Bắc Ngụy và Thái thượng hoàng · Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế và Thái thượng hoàng ·
Tiên Ti
Tiên Ti (tiếng Trung: 鲜卑, bính âm: Xianbei) là tên gọi một dân tộc du mục ở phía bắc Trung Quốc, hậu duệ của người Sơn Nhung.
Bắc Ngụy và Tiên Ti · Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế và Tiên Ti ·
Tiêu Bảo Dần
Tiêu Bảo Dần/Di (483 – 530), tự Trí Lượng (智亮), hoàng tử nhà Nam Tề, nhà chính trị, tướng lĩnh nhà Bắc Ngụy thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Bắc Ngụy và Tiêu Bảo Dần · Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế và Tiêu Bảo Dần ·
Tiếng Trung Quốc
Tiếng Trung Quốc, tiếng Hán, hay tiếng Hoa (hay) là tập hợp những dạng ngôn ngữ có liên quan đến nhau, nhưng trong rất nhiều trường hợp không thông hiểu lẫn nhau, hợp thành một nhánh trong ngữ hệ Hán-Tạng.
Bắc Ngụy và Tiếng Trung Quốc · Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế và Tiếng Trung Quốc ·
Tư trị thông giám
Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.
Bắc Ngụy và Tư trị thông giám · Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế và Tư trị thông giám ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Bắc Ngụy và Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế
- Những gì họ có trong Bắc Ngụy và Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế chung
- Những điểm tương đồng giữa Bắc Ngụy và Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế
So sánh giữa Bắc Ngụy và Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế
Bắc Ngụy có 193 mối quan hệ, trong khi Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế có 65. Khi họ có chung 28, chỉ số Jaccard là 10.85% = 28 / (193 + 65).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Bắc Ngụy và Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: