Những điểm tương đồng giữa Bắc Hán và Lịch sử Trung Quốc
Bắc Hán và Lịch sử Trung Quốc có 21 điểm chung (trong Unionpedia): Hậu Đường, Hậu Chu, Hậu Hán, Hậu Tấn, Hậu Thục, Khiết Đan, Kinh Nam, Nam Đường, Nam Hán, Ngũ Đại Thập Quốc, Ngô Việt, Nhà Đường, Nhà Hán, Nhà Liêu, Nhà Tống, Niên hiệu, Sơn Tây (Trung Quốc), Tây Hạ, Tống Thái Tông, Tống Thái Tổ, Thụy hiệu.
Hậu Đường
Kinh Nam (荆南) Nhà Hậu Đường là một trong năm triều đại trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc, cai trị Bắc Trung Quốc từ năm 923 đến năm 936.
Bắc Hán và Hậu Đường · Hậu Đường và Lịch sử Trung Quốc ·
Hậu Chu
Nam Hán (南漢) Nhà Hậu Chu (後周) (951-959) là triều đại cuối cùng trong số năm triều đại, kiểm soát phần lớn miền Bắc Trung Quốc trong thời Ngũ đại Thập quốc, một thời kỳ kéo dài từ năm 907 tới năm 960 và là cầu nối giữa thời nhà Đường và thời nhà Tống.
Bắc Hán và Hậu Chu · Hậu Chu và Lịch sử Trung Quốc ·
Hậu Hán
Nam Hán (南漢) Nhà Hậu Hán (後漢) được thành lập năm 947.
Bắc Hán và Hậu Hán · Hậu Hán và Lịch sử Trung Quốc ·
Hậu Tấn
Nam Hán (南漢) Nhà Hậu Tấn (936-947) là một trong năm triều đại, gọi là Ngũ đại trong thời Ngũ đại Thập quốc (907-960) ở Trung Quốc.
Bắc Hán và Hậu Tấn · Hậu Tấn và Lịch sử Trung Quốc ·
Hậu Thục
Hậu Thục (chữ Hán: 後蜀) là một trong 10 quốc gia thời Ngũ đại Thập quốc trong lịch sử Trung Quốc, tồn tại từ năm 934 đến năm 965.
Bắc Hán và Hậu Thục · Hậu Thục và Lịch sử Trung Quốc ·
Khiết Đan
Khiết Đan hay Khất Đan (chữ Hán: 契丹) là âm Hán-Việt tên gọi của một dân tộc du mục Khitan (ختن) (còn được phiên âm là Khitai hay Kidan), từng tồn tại ở Trung Á và Bắc Á. Dân tộc này từng phát triển thành tổ chức quốc gia Liêu quốc, tồn tại và kiểm soát phía bắc Trung Quốc giai đoạn 907-1125.
Bắc Hán và Khiết Đan · Khiết Đan và Lịch sử Trung Quốc ·
Kinh Nam
Tĩnh Hải (靜海) Kinh Nam (荆南) (924–963) hay còn gọi là Nam Bình (南平), Bắc Sở (北楚), là một trong mười nước tại miền Trung Nam Trung Quốc, được thành lập sau năm 907, khi nhà Đường sụp đổ, đánh dấu sự khởi đầu của thời kỳ Ngũ đại Thập quốc tại Trung Quốc (907-960).
Bắc Hán và Kinh Nam · Kinh Nam và Lịch sử Trung Quốc ·
Nam Đường
Nam Hán (南漢) Nam Đường (tiếng Trung Quốc: 南唐; pinyin Nán Táng) là một trong 10 nước thời Ngũ Đại Thập Quốc ở trung-nam Trung Quốc được thành lập sau thời nhà Đường, tồn tại từ năm 937-975.
Bắc Hán và Nam Đường · Lịch sử Trung Quốc và Nam Đường ·
Nam Hán
Nam Hán là một vương quốc tồn tại từ năm 917 đến năm 971, chủ yếu là trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc (907-960), nằm dọc theo bờ biển phía nam Trung Quốc.
Bắc Hán và Nam Hán · Lịch sử Trung Quốc và Nam Hán ·
Ngũ Đại Thập Quốc
Ngũ Đại Thập Quốc (907-979) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ khi triều Đường diệt vong, kéo dài đến khi triều Tống thống nhất Trung Quốc bản thổ.
Bắc Hán và Ngũ Đại Thập Quốc · Lịch sử Trung Quốc và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Ngô Việt
Tĩnh Hải (靜海) Ngô Việt (tiếng Trung phồn thể: 吳越國; giản thể: 吴越国, bính âm: Wúyuè Guó), 907-978, là một vương quốc nhỏ độc lập, nằm ven biển, được thành lập trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc (907-960) trong lịch sử Trung Quốc.
Bắc Hán và Ngô Việt · Lịch sử Trung Quốc và Ngô Việt ·
Nhà Đường
Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.
Bắc Hán và Nhà Đường · Lịch sử Trung Quốc và Nhà Đường ·
Nhà Hán
Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).
Bắc Hán và Nhà Hán · Lịch sử Trung Quốc và Nhà Hán ·
Nhà Liêu
Nhà Liêu hay triều Liêu (907/916-1125), còn gọi là nước Khiết Đan (契丹國, đại tự Khiết Đan: 60px) là một triều đại phong kiến do người Khiết Đan kiến lập trong lịch sử Trung Quốc, vận nước kéo dài từ năm 907 đến năm 1218, dài 331 năm, đối kháng kéo dài với triều Tống ở phía nam.
Bắc Hán và Nhà Liêu · Lịch sử Trung Quốc và Nhà Liêu ·
Nhà Tống
Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.
Bắc Hán và Nhà Tống · Lịch sử Trung Quốc và Nhà Tống ·
Niên hiệu
là một giai đoạn gồm các năm nhất định được các hoàng đế Trung Quốc và các nước chịu ảnh hưởng văn hóa Trung Hoa như Việt Nam, Triều Tiên & Nhật Bản sử dụng.
Bắc Hán và Niên hiệu · Lịch sử Trung Quốc và Niên hiệu ·
Sơn Tây (Trung Quốc)
Sơn Tây (bính âm bưu chính: Shansi) là một tỉnh ở phía bắc của Trung Quốc.
Bắc Hán và Sơn Tây (Trung Quốc) · Lịch sử Trung Quốc và Sơn Tây (Trung Quốc) ·
Tây Hạ
Tây Hạ (chữ Tây Hạ: link.
Bắc Hán và Tây Hạ · Lịch sử Trung Quốc và Tây Hạ ·
Tống Thái Tông
Tống Thái Tông (chữ Hán: 宋太宗, 20 tháng 11 năm 939 - 8 tháng 5 năm 997), tên húy Triệu Quýnh (趙炅), là vị Hoàng đế thứ hai của triều đại Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 976 đến năm 997, tổng cộng 21 năm.
Bắc Hán và Tống Thái Tông · Lịch sử Trung Quốc và Tống Thái Tông ·
Tống Thái Tổ
Tống Thái Tổ (chữ Hán: 宋太祖, 21 tháng 3, 927 - 14 tháng 11, 976), tên thật là Triệu Khuông Dận (趙匡胤, đôi khi viết là Triệu Khuông Dẫn), tự Nguyên Lãng (元朗), là vị Hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Tống trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 960 đến năm 976.
Bắc Hán và Tống Thái Tổ · Lịch sử Trung Quốc và Tống Thái Tổ ·
Thụy hiệu
Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Bắc Hán và Lịch sử Trung Quốc
- Những gì họ có trong Bắc Hán và Lịch sử Trung Quốc chung
- Những điểm tương đồng giữa Bắc Hán và Lịch sử Trung Quốc
So sánh giữa Bắc Hán và Lịch sử Trung Quốc
Bắc Hán có 38 mối quan hệ, trong khi Lịch sử Trung Quốc có 542. Khi họ có chung 21, chỉ số Jaccard là 3.62% = 21 / (38 + 542).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Bắc Hán và Lịch sử Trung Quốc. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: