Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Bùi Thế Đạt và Trịnh Doanh

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Bùi Thế Đạt và Trịnh Doanh

Bùi Thế Đạt vs. Trịnh Doanh

Bùi Thế Đạt (chữ Hán: 裴世達; 1704-1778) là tướng nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam. Minh Đô Vương Trịnh Doanh (chữ Hán: 鄭楹, 1720 – 1767), thụy hiệu Nghị Tổ Ân vương (毅祖恩王), là vị chúa Trịnh thứ 7 thời Lê Trung Hưng nước Đại Việt, ở ngôi từ năm 1740 đến 1767.

Những điểm tương đồng giữa Bùi Thế Đạt và Trịnh Doanh

Bùi Thế Đạt và Trịnh Doanh có 15 điểm chung (trong Unionpedia): Đàng Ngoài, Chữ Hán, Hoàng Công Chất, Hoàng Ngũ Phúc, Khâm định Việt sử Thông giám cương mục, Khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài, Lê Duy Mật, Lịch triều hiến chương loại chí, Nguyễn Danh Phương, Nguyễn Phan, Nhà Lê trung hưng, Phan Huy Chú, Trịnh Sâm, Việt Nam, Việt Nam sử lược.

Đàng Ngoài

Đàng Ngoài và Đàng Trong (1757) Bản đồ lãnh thổ Đàng Ngoài (Ton Kin), cùng Đàng Trong (Cochin Chin) và Lào, năm 1771. Bản đồ vẽ Vân Nam, Ai Lao (phía dưới) và Miền Bắc Việt Nam (góc phải phía dưới) năm 1866 Đàng Ngoài (chữ Hán: 塘外), hay Bắc Hà (chữ Hán: 北河), An Nam (chữ Hán: 安南國 / An Nam quốc), Vương quốc Đông Kinh (Tunquin, Tonqueen, Tonquin, Tonkin, Ton Kin...) là tên gọi vùng lãnh thổ Đại Việt kiểm soát bởi Chúa Trịnh, xác định từ sông Gianh (tỉnh Quảng Bình) trở ra Bắc.

Bùi Thế Đạt và Đàng Ngoài · Trịnh Doanh và Đàng Ngoài · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Bùi Thế Đạt và Chữ Hán · Chữ Hán và Trịnh Doanh · Xem thêm »

Hoàng Công Chất

Hoàng Công Chất (31/1/1706–21/3/1769), quê ở Nguyên Xá - Vũ Thư - Thái Bình, là thủ lĩnh một cuộc khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài lớn giữa thế kỷ 18, chống lại triều đình vua Lê chúa Trịnh trong suốt 30 năm.

Bùi Thế Đạt và Hoàng Công Chất · Hoàng Công Chất và Trịnh Doanh · Xem thêm »

Hoàng Ngũ Phúc

Hoàng Ngũ Phúc (chữ Hán: 黃五福, 1713–1776) là danh tướng thời Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.

Bùi Thế Đạt và Hoàng Ngũ Phúc · Hoàng Ngũ Phúc và Trịnh Doanh · Xem thêm »

Khâm định Việt sử Thông giám cương mục

Khâm định Việt sử thông giám cương mục (chữ Hán: 欽定越史通鑑綱目) là bộ chính sử của triều Nguyễn viết dưới thể văn ngôn, do Quốc Sử Quán triều Nguyễn soạn thảo vào khoảng năm 1856-1884.

Bùi Thế Đạt và Khâm định Việt sử Thông giám cương mục · Khâm định Việt sử Thông giám cương mục và Trịnh Doanh · Xem thêm »

Khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài

Khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài là phong trào nổi dậy của nông dân miền Bắc nước Đại Việt giữa thế kỷ 18 thời vua Lê chúa Trịnh, hay thời Lê mạt, bắt đầu từ khoảng năm 1739 và kết thúc năm 1769, trong 2 đời vua Lê là Lê Ý Tông và Lê Hiển Tông, 3 đời chúa Trịnh là Trịnh Giang, Trịnh Doanh và Trịnh Sâm.

Bùi Thế Đạt và Khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài · Khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài và Trịnh Doanh · Xem thêm »

Lê Duy Mật

Lê Duy Mật (黎維樒, 1738-1770) là thủ lĩnh một cuộc khởi nghĩa lớn chống lại chúa Trịnh vào giữa thế kỷ 18.

Bùi Thế Đạt và Lê Duy Mật · Lê Duy Mật và Trịnh Doanh · Xem thêm »

Lịch triều hiến chương loại chí

Lịch triều hiến chương loại chí là bộ bách khoa toàn thư đầu tiên của Việt Nam.

Bùi Thế Đạt và Lịch triều hiến chương loại chí · Lịch triều hiến chương loại chí và Trịnh Doanh · Xem thêm »

Nguyễn Danh Phương

Nguyễn Danh Phương (阮名芳, ?-1751), hay còn gọi Quận Hẻo, là thủ lĩnh một cuộc khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài lớn vào giữa thế kỷ 18.

Bùi Thế Đạt và Nguyễn Danh Phương · Nguyễn Danh Phương và Trịnh Doanh · Xem thêm »

Nguyễn Phan

Nguyễn Phan (1711-1784) là tướng nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.

Bùi Thế Đạt và Nguyễn Phan · Nguyễn Phan và Trịnh Doanh · Xem thêm »

Nhà Lê trung hưng

Nhà Lê trung hưng (chữ Hán: 中興黎朝, 1533–1789) là giai đoạn tiếp theo của triều đại quân chủ nhà Hậu Lê (tiếp nối nhà Lê Sơ) trong lịch sử phong kiến Việt Nam, được thành lập sau khi Lê Trang Tông với sự phò tá của cựu thần nhà Lê sơ là Nguyễn Kim được đưa lên ngôi báu.

Bùi Thế Đạt và Nhà Lê trung hưng · Nhà Lê trung hưng và Trịnh Doanh · Xem thêm »

Phan Huy Chú

Phan Huy Chú (Chữ Hán: 潘輝注; 1782 – 28 tháng 5, 1840), tự Lâm Khanh, hiệu Mai Phong; là quan triều nhà Nguyễn, và là nhà thơ, nhà thư tịch lớn, nhà bác học Việt Nam.

Bùi Thế Đạt và Phan Huy Chú · Phan Huy Chú và Trịnh Doanh · Xem thêm »

Trịnh Sâm

Tĩnh Đô vương Trịnh Sâm (chữ Hán: 靖都王鄭森, 9 tháng 2 năm 1739 - 13 tháng 9 năm 1782), thụy hiệu Thánh Tổ Thịnh vương (聖祖盛王), là vị chúa Trịnh thứ 8 thời Lê Trung Hưng trong lịch sử Việt Nam, cai trị từ năm 1767 đến 1782.

Bùi Thế Đạt và Trịnh Sâm · Trịnh Doanh và Trịnh Sâm · Xem thêm »

Việt Nam

Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).

Bùi Thế Đạt và Việt Nam · Trịnh Doanh và Việt Nam · Xem thêm »

Việt Nam sử lược

Việt Nam sử lược (chữ Hán: 越南史略) là tác phẩm do nhà sử học Trần Trọng Kim biên soạn năm 1919.

Bùi Thế Đạt và Việt Nam sử lược · Trịnh Doanh và Việt Nam sử lược · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Bùi Thế Đạt và Trịnh Doanh

Bùi Thế Đạt có 57 mối quan hệ, trong khi Trịnh Doanh có 80. Khi họ có chung 15, chỉ số Jaccard là 10.95% = 15 / (57 + 80).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Bùi Thế Đạt và Trịnh Doanh. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »