Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Bò sát có vảy

Mục lục Bò sát có vảy

Bộ Có vảy hay bò sát có vảy (danh pháp khoa học: Squamata) là một bộ bò sát lớn nhất hiện nay, bao gồm các loài thằn lằn và rắn.

Mục lục

  1. 92 quan hệ: Acrochordus granulatus, Alethinophidia, Amphisbaenia, Amphisbaenidae, Anguis fragilis, Anilius scytale, Anniellidae, Anomalepididae, Anomochilidae, Anomochilus leonardi, Atractaspididae, Động vật, Động vật bò sát, Động vật bốn chân, Động vật có dây sống, Động vật có hộp sọ, Động vật có quai hàm, Động vật có xương sống, Basiliscus plumifrons, Bipedidae, Cận ngành, Chamaeleo chamaeleon, Chi rắn hổ mang, Corytophanidae, Crotaphytidae, Danh pháp, Dibamus nicobaricum, Edward Drinker Cope, George Albert Boulenger, Họ Cự đà, Họ Kỳ đà, Họ Nhông, Họ Rắn giun, Họ Rắn hổ, Họ Rắn lục, Họ Rắn mống, Họ Rắn nước, Họ Rắn rầm ri, Họ Rắn trun, Họ Tắc kè, Họ Tắc kè hoa, Họ Thằn lằn, Họ Thằn lằn bóng, Họ Thằn lằn rắn, Họ Thằn lằn vảy cục, Họ Trăn, Họ Trăn đảo, Họ Trăn cây, Helodermatidae, Hoplocercidae, ... Mở rộng chỉ mục (42 hơn) »

Acrochordus granulatus

Rắn rầm ri cá (tên khoa học: Acrochordus granulatus) là một loài rắn trong họ Acrochordidae.

Xem Bò sát có vảy và Acrochordus granulatus

Alethinophidia

Alethinophidia là một cận bộ rắn bao gồm tất cả các loài rắn trừ nhóm rắn chỉ và rắn mù.

Xem Bò sát có vảy và Alethinophidia

Amphisbaenia

Amphisbaenia là một nhóm, đôi khi được phân loại ở cấp phân bộ hoặc đơn thuần chỉ là một nhánh, trong bộ bò sát có vảy (Squamata).

Xem Bò sát có vảy và Amphisbaenia

Amphisbaenidae

Amphisbaenidae là một họ bò sát có vảy.

Xem Bò sát có vảy và Amphisbaenidae

Anguis fragilis

Anguis fragilis là một loài thằn lằn trong họ Anguidae.

Xem Bò sát có vảy và Anguis fragilis

Anilius scytale

Aniliidae là một họ rắn chỉ gồm một chi Anilius đơn loài A. scytale.

Xem Bò sát có vảy và Anilius scytale

Anniellidae

Anniellidae hay là thằn lằn không chân Bắc Mỹ là họ thằn lằn, cho tháng 9/2013 được coi là bao gồm 2 loài là: Thằn lằn không chân California (A. pulchra) và thằn lằn không chân Baja California (A.

Xem Bò sát có vảy và Anniellidae

Anomalepididae

Anomalepididae là một họ rắn không có nọc độc được tìm thấy ở Trung và Nam Mỹ.

Xem Bò sát có vảy và Anomalepididae

Anomochilidae

Anomochilidae là một họ rắn chỉ có một chi là Anomochilus, chi này hiện có 3 loài.

Xem Bò sát có vảy và Anomochilidae

Anomochilus leonardi

Anomochilus leonardi là một loài rắn trong họ Anomochilidae.

Xem Bò sát có vảy và Anomochilus leonardi

Atractaspididae

Atractaspididae là một họ rắn được tìm thấy ở Châu Phi và Trung Đông.

Xem Bò sát có vảy và Atractaspididae

Động vật

Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.

Xem Bò sát có vảy và Động vật

Động vật bò sát

Động vật bò sát (danh pháp khoa học: Reptilia) là các động vật bốn chân có màng ối (nghĩa là các phôi thai được bao bọc trong màng ối).

Xem Bò sát có vảy và Động vật bò sát

Động vật bốn chân

Động vật bốn chân (danh pháp: Tetrapoda) là một siêu lớp động vật trong cận ngành động vật có quai hàm, phân ngành động vật có xương sống có bốn chân (chi).

Xem Bò sát có vảy và Động vật bốn chân

Động vật có dây sống

Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.

Xem Bò sát có vảy và Động vật có dây sống

Động vật có hộp sọ

Động vật có hộp sọ (danh pháp khoa học: Craniata, đôi khi viết thành Craniota) là một nhánh được đề xuất trong động vật có dây sống (Chordata) chứa cả động vật có xương sống (Vertebrata nghĩa hẹp) và Myxini (cá mút đá myxin)* như là các đại diện còn sinh tồn.

Xem Bò sát có vảy và Động vật có hộp sọ

Động vật có quai hàm

Động vật có quai hàm (danh pháp khoa học: Gnathostomata) là một nhóm động vật có xương sống với quai hàm.

Xem Bò sát có vảy và Động vật có quai hàm

Động vật có xương sống

Động vật có xương sống (danh pháp khoa học: Vertebrata) là một phân ngành của động vật có dây sống, đặc biệt là những loài với xương sống hoặc cột sống.

Xem Bò sát có vảy và Động vật có xương sống

Basiliscus plumifrons

Basiliscus plumifrons là một loài thằn lằn trong họ Corytophanidae.

Xem Bò sát có vảy và Basiliscus plumifrons

Bipedidae

Bipedidae là một họ thằn lằn đơn chi chỉ được tìm thấy ở México.

Xem Bò sát có vảy và Bipedidae

Cận ngành

Trong phát sinh chủng loài học, một nhóm phân loại các sinh vật được gọi là cận ngành (paraphyly, từ tiếng Hy Lạp παρά.

Xem Bò sát có vảy và Cận ngành

Chamaeleo chamaeleon

Chamaeleo chamaeleon là một loài thằn lằn trong họ Chamaeleonidae.

Xem Bò sát có vảy và Chamaeleo chamaeleon

Chi rắn hổ mang

Chi rắn hổ mang (danh pháp khoa học: Naja) là một chi rắn độc thuộc họ Elapidae thường quen gọi là rắn hổ mang.

Xem Bò sát có vảy và Chi rắn hổ mang

Corytophanidae

Corytophanidae là một họ thằn lằn, trong tiếng Anh gọi là casquehead lizard hay helmeted lizard (thằn lằn đầu mũ sắt/thằn lằn mũ sắt).

Xem Bò sát có vảy và Corytophanidae

Crotaphytidae

Crotaphytidae hay thằn lằn khoang cổ là một họ bò sát sinh sống trong khu vực sa mạc ở tây nam Hoa Kỳ và miền bắc Mexico.

Xem Bò sát có vảy và Crotaphytidae

Danh pháp

Danh pháp có thể chỉ tới một hệ thống các tên gọi hay thuật ngữ, các quy tắc hay quy ước được sử dụng để tạo ra các tên gọi, khi được cá nhân hay cộng đồng sử dụng, đặc biệt những gì nói trên được dùng trong một ngành khoa học (danh pháp khoa học) hay một lĩnh vực nghệ thuật cụ thể.

Xem Bò sát có vảy và Danh pháp

Dibamus nicobaricum

Dibamus nicobaricum là một loài thằn lằn trong họ Dibamidae.

Xem Bò sát có vảy và Dibamus nicobaricum

Edward Drinker Cope

Edward Drinker Cope (28 tháng 7 năm 1840 – 12 tháng 4 năm 1897) là một nhà cổ sinh học Mỹ và là nhà giải phẫu học đối sánh, ngoài ra ông còn là nhà bò sát học và ngư học.

Xem Bò sát có vảy và Edward Drinker Cope

George Albert Boulenger

George Albert Boulenger FRS (19 tháng 10 năm 1858 – 23 tháng 11 năm 1937) là một nhà động vật học người Bỉ-Anh đã mô tả và đặt danh pháp khoa học cho hơn 2.000 loài động vật mới, chủ yếu là cá, bò sát, động vật lưỡng cư.

Xem Bò sát có vảy và George Albert Boulenger

Họ Cự đà

Họ Cự đà, danh pháp khoa học Iguanidae, là một họ thằn lằn bao gồm cự đà (nhông gai lưng) và các loài họ hàng của nó.

Xem Bò sát có vảy và Họ Cự đà

Họ Kỳ đà

Họ Kỳ đà (danh pháp khoa học: Varanidae) bao gồm các loài thằn lằn ăn thịt lớn nhất bao gồm cả rồng Komodo, kỳ đà Salvadori.

Xem Bò sát có vảy và Họ Kỳ đà

Họ Nhông

Họ Nhông (tên khoa học: Agamidae), bao gồm hơn 300 loài ở châu Phi, châu Á, Úc, và một số ít ở Nam Âu.

Xem Bò sát có vảy và Họ Nhông

Họ Rắn giun

Typhlopidae là một họ rắn mù.

Xem Bò sát có vảy và Họ Rắn giun

Họ Rắn hổ

Họ Rắn hổPGS.PTS.Phạm Nhật (Chủ Biên) - Đỗ Quang Huy; Động vật rừng; Nhà xuất bản nông nghiệp - 1998; Trang 51 tên khoa học là Elapidae thuộc phân bộ Rắn (Ophidia).

Xem Bò sát có vảy và Họ Rắn hổ

Họ Rắn lục

Họ Rắn lục (danh pháp khoa học: Viperidae) là một họ rắn độc được tìm thấy trên khắp thế giới, trừ một số khu vực như châu Nam Cực, Úc, Ireland, Madagascar, Hawaii, một loạt các hòn đảo biệt lập và ở trên vòng Bắc Cực.

Xem Bò sát có vảy và Họ Rắn lục

Họ Rắn mống

Họ Rắn mống (danh pháp khoa học: Xenopeltidae) là một họ đơn chi, chỉ chứa 1 chi duy nhất với danh pháp Xenopeltis và 2 loài rắn, được tìm thấy ở Đông Nam Á. Các thành viên trong họ này được biết đến vì lớp vảy phát ra ngũ sắc dưới ánh nắng.

Xem Bò sát có vảy và Họ Rắn mống

Họ Rắn nước

Họ Rắn nước tên khoa học là Colubridae, là một họ thuộc bộ phụ rắn.

Xem Bò sát có vảy và Họ Rắn nước

Họ Rắn rầm ri

Họ Rắn rầm ri (tên khoa học: Acrochordidae) là một họ rắn chỉ có một chi làAcrochordus.

Xem Bò sát có vảy và Họ Rắn rầm ri

Họ Rắn trun

Rắn trun (danh pháp khoa học:Cylindrophiidae) là một họ rắn đơn chi gồm Cylindrophis, được tìm thấy ở Châu Á. Đây là các loài rắn đào hang và có những vòng đen trắng xen kẽ trên cơ thể.

Xem Bò sát có vảy và Họ Rắn trun

Họ Tắc kè

Họ Tắc kè (hay cắc kè, cắc ké), danh pháp khoa học Gekkonidae, là một họ các loài thằn lằn cổ nhất trong nhóm thằn lằn hiện đại.

Xem Bò sát có vảy và Họ Tắc kè

Họ Tắc kè hoa

Họ Tắc kè hoa (danh pháp khoa học: Chamaeleonidae) là một họ thuộc bộ Bò sát có vảy.

Xem Bò sát có vảy và Họ Tắc kè hoa

Họ Thằn lằn

Họ Thằn lằn (danh pháp khoa học: Lacertidae) là họ thằn lằn bản địa của châu Âu, châu Phi, và châu Á. Nhóm này gồm chi đặc trưng Thằn lằn (Lacerta) gồm các loài chủ yếu gặp ở châu Âu.

Xem Bò sát có vảy và Họ Thằn lằn

Họ Thằn lằn bóng

Họ Thằn lằn bóng hay họ Rắn mối bao gồm các loài bò sát trong họ Scincidae.

Xem Bò sát có vảy và Họ Thằn lằn bóng

Họ Thằn lằn rắn

Họ Thằn lằn rắn (danh pháp khoa học: Anguidae) là họ thằn lằn lớn và đa dạng, có nguồn gốc từ Bắc bán cầu.

Xem Bò sát có vảy và Họ Thằn lằn rắn

Họ Thằn lằn vảy cục

Xenosauridae là một họ thằn lằn dạng thằn lằn rắn (Anguimorpha) với các loài còn sinh tồn chỉ thuộc chi Xenosaurus, bản địa của khu vực Trung Mỹ (Mexico, Guatemala).

Xem Bò sát có vảy và Họ Thằn lằn vảy cục

Họ Trăn

Họ Trăn (danh pháp khoa học: Pythonidae) là một họ động vật thuộc phân bộ Rắn, phân bố ở châu Phi, châu Á và Úc.

Xem Bò sát có vảy và Họ Trăn

Họ Trăn đảo

Họ Trăn đảo, danh pháp khoa học Bolyeriidae, là một họ rắn bản địa của Mauritius và các đảo xung quanh nó, đặc biệt là đảo Round (Ronde).

Xem Bò sát có vảy và Họ Trăn đảo

Họ Trăn cây

Họ Trăn cây, hay trăn lùn,, tên khoa học Tropidophiidae, là một họ rắn được tìm thấy từ México và Tây Ấn về phía nam đến đông nam Brasil.

Xem Bò sát có vảy và Họ Trăn cây

Helodermatidae

Heloderma là chi duy nhất của họ Helodermatidae, bao gồm các loài thằn lằn độc nguồn gốc ở miền tây nam Hoa Kỳ, México, và xa về phía nam như Guatemala.

Xem Bò sát có vảy và Helodermatidae

Hoplocercidae

Họ Hoplocercidae là một họ thằn lằn dạng nhông, bản địa của các khu rừng mưa nhiệt đới vùng đất thấp ở Trung và Nam Mỹ, từ miền đông Panama tới miền trung Brasil.

Xem Bò sát có vảy và Hoplocercidae

John Edward Gray

John Edward Gray (12-2-1800 – 7-3-1875) là một nhà động vật học người Anh.

Xem Bò sát có vảy và John Edward Gray

Jura Sớm

Zion Canyon bao gồm các thành hệ của Jura sớm (từ trên xuống): Thành hệ Kayenta và Sa thạch Navajo lớn. Jura sớm (trong phân vị địa tầng tương ứng với Hạ Jura) là thế sớm nhất trong số ba thế của kỷ Jura.

Xem Bò sát có vảy và Jura Sớm

Kỳ đà

Kỳ đà (Danh pháp khoa học: Varanus) là một chi thằn lằn năm trong Họ Kỳ đà đôi khi còn được gọi sai là cự đà, một loài bò sát Họ Cự đà.

Xem Bò sát có vảy và Kỳ đà

Kỳ đà khổng lồ

Kỳ đà khổng lồ hay còn gọi là Nhông Úc (danh pháp hai phần: Varanus giganteus) là một loài thằn lằn trong họ Varanidae.

Xem Bò sát có vảy và Kỳ đà khổng lồ

Kỳ nhông

Kỳ nhông là tên địa phương để chỉ chi Nhông cát (danh pháp khoa học Leiolepis) thuộc họ Nhông (Agamidae) sống ở vùng Đông Nam Á, trong đó có Việt Nam.

Xem Bò sát có vảy và Kỳ nhông

Lanthanotus borneensis

Lanthanotus borneensis (tên tiếng Anh nghĩa là kỳ đà không tai) là một loài thằn lằn bán thủy sinh màu nâu bản địa Bắc Borneo.

Xem Bò sát có vảy và Lanthanotus borneensis

Lớp Mặt thằn lằn

Sauropsida hay lớp Mặt thằn lằn là một nhóm động vật có màng ối trong đó bao gồm tất cả các loài bò sát còn sinh tồn, khủng long, chim và chỉ một phần các loài bò sát đã tuyệt chủng (ngoại trừ những loài nào được xếp vào lớp Synapsida).

Xem Bò sát có vảy và Lớp Mặt thằn lằn

Leiosauridae

Leiosauridae là một họ thằn lằn dạng nhông (Iguania).

Xem Bò sát có vảy và Leiosauridae

Leptotyphlopidae

Leptotyphlopidae là một họ rắn có mặt ở châu Mỹ, châu Phi, và châu Á. Tất cả các loài đều thích ứng với đào hang, săn kiến, mối.

Xem Bò sát có vảy và Leptotyphlopidae

Liotyphlops beui

Liotyphlops beui là một loài rắn trong họ Anomalepididae.

Xem Bò sát có vảy và Liotyphlops beui

Opluridae

Opluridae hay kỳ nhông Madagascar là một họ thằn lằn có kích thước trung bình, bản địa Madagascar.

Xem Bò sát có vảy và Opluridae

Phân bộ Kỳ nhông

Phân bộ Kỳ nhông (tên khoa học: Iguania) là một phân bộ trong Squamata (rắn và thằn lằn) bao gồm các loài kỳ nhông, tắc kè hoa, nhông, và các loài thằn lằn Tân thế giới, như thằn lằn ngón diềm (Dactyloidae), thằn lằn ngón diềm bụi rậm (Polychrotidae) và thằn lằn gai Bắc Mỹ (Phrynosomatidae).

Xem Bò sát có vảy và Phân bộ Kỳ nhông

Phân loại sinh học

150px Phân loại sinh học là một phương pháp theo đó các nhà sinh học gom nhóm và phân loại các loài sinh vật.

Xem Bò sát có vảy và Phân loại sinh học

Phân thứ bộ Tắc kè

Cận bộ Tắc kè (danh pháp khoa học: Gekkota) là một cận bộ bò sát thuộc phân bộ Scleroglossa, bao gồm tất cả các loài tắc kè và họ thằn lằn không chân Pygopodidae.

Xem Bò sát có vảy và Phân thứ bộ Tắc kè

Phrynosomatidae

Phrynosomatidae là một họ thằn lằn đa dạng bao gồm các loài được tìm thấy từ cực nam Canada tới Panama.

Xem Bò sát có vảy và Phrynosomatidae

Polychrotidae

Polychrotidae (đôi khi còn gọi là Polychridae) là một họ thằn lằn dạng nhông (Iguania).

Xem Bò sát có vảy và Polychrotidae

Quái vật Gila

Quái vật Gila (tên khoa học: Heloderma suspectum) là một loài thằn lằn độc nguồn gốc ở tây nam Hoa Kỳ và tây bắc bang Sonora của Mexico.

Xem Bò sát có vảy và Quái vật Gila

Rắn

Rắn là tên gọi chung để chỉ một nhóm các loài động vật bò sát ăn thịt, không chân và thân hình tròn dài (cylinder), thuộc phân bộ Serpentes, có thể phân biệt với các loài thằn lằn không chân bằng các đặc trưng như không có mí mắt và tai ngoài.

Xem Bò sát có vảy và Rắn

Rắn cỏ

Rắn cỏ (danh pháp hai phần: Natrix natrix) là một loài rắn thuộc Họ Rắn nước, được Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1758.

Xem Bò sát có vảy và Rắn cỏ

Rắn hổ mang chúa

Rắn hổ mang chúa (danh pháp hai phần: Ophiophagus hannah) là loài rắn thuộc họ Elapidae (họ Rắn hổ) phân bố chủ yếu trong các vùng rừng nhiệt đới trải dài từ Ấn Độ đến Đông Nam Á. Đây là loài rắn độc dài nhất thế giới, với chiều dài tối đa ghi nhận được trong tự nhiên là 7 m.

Xem Bò sát có vảy và Rắn hổ mang chúa

Rắn mống

Rắn mống hay Rắn hổ hành (danh pháp khoa học: Xenopeltis unicolor) là một loài rắn thuộc họ Rắn mống.

Xem Bò sát có vảy và Rắn mống

Rắn trun

Rắn trun (danh pháp hai phần: Coronella austriaca) còn gọi là rắn lãi nhẵn, rắn vẩy trơn hay rắn nước đầu nhẵn là một loài rắn trong họ Rắn nước.

Xem Bò sát có vảy và Rắn trun

Rhineura floridana

Rhineura floridana, thường được gọi là thằn lằn giun Bắc Mỹ hay thằn lằn giun Florida, là một loài thằn lằn duy nhất còn sinh tồn trong họ Rhineuridae.

Xem Bò sát có vảy và Rhineura floridana

Scleroglossa

Scleroglossa là một nhánh (hay nhóm tiến hóa) của thằn lằn, bao gồm tắc kè, các dạng thằn lằn lưỡi tự do (Autarchoglossa) như: thằn lằn bóng (Scincomorpha); thằn lằn rắn (Anguimorpha); kỳ đà (Varanidae), và thằn lằn giun (Amphisbaenia).

Xem Bò sát có vảy và Scleroglossa

Scolecophidia

Scolecophidia là một cận bộ rắn.

Xem Bò sát có vảy và Scolecophidia

Tắc kè

Tắc kè (danh pháp: Gekko gecko) là một loài động vật bò sát trong chi Tắc kè, họ Tắc kè.

Xem Bò sát có vảy và Tắc kè

Tắc kè đuôi dày

Underwoodisaurus milii là một loài Gekkonidae cũng được phân loại như Nephrurus milii.

Xem Bò sát có vảy và Tắc kè đuôi dày

Tắc kè hoa đeo mạng

Tắc kè hoa đeo mạng (danh pháp hai phần: Chamaeleo calyptratus) là một loài bò sát thuộc Họ Tắc kè hoa Chamaeleonidae.

Xem Bò sát có vảy và Tắc kè hoa đeo mạng

Teiidae

Thằn lằn Whiptail (Danh pháp khoa học: Teiidae) là một họ thằn lằn trong bộ Squamata thuộc lớp bò sát.

Xem Bò sát có vảy và Teiidae

Thằn lằn

Thằn lằn là một nhóm bò sát có vảy phân bố rộng rãi, với khoảng 3800 loài,.

Xem Bò sát có vảy và Thằn lằn

Thằn lằn cá sấu Trung Quốc

Thằn lằn cá sấu (tên khoa học: Shinisaurus crocodilurus) sống trên cây ở ven các con suối trong rừng xanh trên độ cao 800 m, leo trèo cây rất giỏi.

Xem Bò sát có vảy và Thằn lằn cá sấu Trung Quốc

Thế Toàn Tân

Thế Holocen (còn gọi là thế Toàn Tân) là một thế địa chất bắt đầu khi kết thúc thế Pleistocen, vào khoảng 11.700 năm trướcWalker M., Johnsen S., Rasmussen S. O., Popp T., Steffensen J.-P., Gibbard P., Hoek W., Lowe J., Andrews J., Bjo¨ rck S., Cwynar L.

Xem Bò sát có vảy và Thế Toàn Tân

Toxicofera

Toxicofera (tiếng Hy Lạp để chỉ "con vật mang độc tố"), là một nhánh của Squamata, bao gồm Serpentes (rắn); Anguimorpha (kỳ đà, quái vật Gila, thằn lằn cá sấu cùng đồng minh) và Iguania (kỳ nhông, nhông và tắc kè hoa cùng đồng minh).

Xem Bò sát có vảy và Toxicofera

Trăn

Trăn là tên thông dụng tại Việt Nam, dùng để chỉ một số loài rắn lớn, chủ yếu thuộc các họ Boidae (họ Trăn Nam Mỹ), Bolyeriidae (họ Trăn đảo), Loxocemidae (họ Trăn Mexico), Pythonidae (họ Trăn) và Tropidophiidae (họ Trăn cây).

Xem Bò sát có vảy và Trăn

Trăn anaconda

Trăn anaconda là một chi rắn khổng lồ sống ở lưu vực sông Amazon, Nam Mỹ.

Xem Bò sát có vảy và Trăn anaconda

Trăn hoàng gia

Trăn hoàng gia hay Trăn quả bóng (tên khoa học Python regius) là một loài trăn sống ở Châu Phi.

Xem Bò sát có vảy và Trăn hoàng gia

Trăn Mexico

Trăn Mexico, Trăn đào hang Mexico, tên khoa học Loxocemus bicolor, là loài trăn duy nhất thuộc trong chi Loxocemus trong họ Trăn Mexico (Loxocemidae).

Xem Bò sát có vảy và Trăn Mexico

Tropiduridae

Tropiduridae là một họ thằn lằn bản địa Nam Mỹ, bao gồm cả các đảo Trinidad và Galápagos.

Xem Bò sát có vảy và Tropiduridae

Typhlops reticulatus

Typhlops reticulatus là một loài rắn trong họ Typhlopidae.

Xem Bò sát có vảy và Typhlops reticulatus

Uropeltidae

Uropeltidae là một họ rắn đào hang nguyên thủy đặc hữu của miền Nam Ấn Độ và Sri Lanka.

Xem Bò sát có vảy và Uropeltidae

Vipera aspis

Vipera aspis là một loài rắn trong họ Rắn lục.

Xem Bò sát có vảy và Vipera aspis

1811

1811 (số La Mã: MDCCCXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem Bò sát có vảy và 1811

Còn được gọi là Bộ Bò sát có vẩy, Bộ Có vảy, Squamata.

, John Edward Gray, Jura Sớm, Kỳ đà, Kỳ đà khổng lồ, Kỳ nhông, Lanthanotus borneensis, Lớp Mặt thằn lằn, Leiosauridae, Leptotyphlopidae, Liotyphlops beui, Opluridae, Phân bộ Kỳ nhông, Phân loại sinh học, Phân thứ bộ Tắc kè, Phrynosomatidae, Polychrotidae, Quái vật Gila, Rắn, Rắn cỏ, Rắn hổ mang chúa, Rắn mống, Rắn trun, Rhineura floridana, Scleroglossa, Scolecophidia, Tắc kè, Tắc kè đuôi dày, Tắc kè hoa đeo mạng, Teiidae, Thằn lằn, Thằn lằn cá sấu Trung Quốc, Thế Toàn Tân, Toxicofera, Trăn, Trăn anaconda, Trăn hoàng gia, Trăn Mexico, Tropiduridae, Typhlops reticulatus, Uropeltidae, Vipera aspis, 1811.