Những điểm tương đồng giữa Bách Việt và Ngũ Đại Thập Quốc
Bách Việt và Ngũ Đại Thập Quốc có 21 điểm chung (trong Unionpedia): Chiết Giang, Giang Tây, Giang Tô, Giao Chỉ, Hàng Châu, Hán hóa, Hoa Bắc, Kinh Thi, Lĩnh Nam, Miền Bắc (Việt Nam), Nam Ninh, Nam-Bắc triều (Trung Quốc), Ngô Việt, Người Hán, Nhà Đường, Nhà Hán, Nhà Tống, Phúc Kiến, Quảng Tây, Quế Lâm, Tiếng Mân Nam.
Chiết Giang
Chiết Giang (浙江) là một tỉnh ven biển phía đông của Trung Quốc.
Bách Việt và Chiết Giang · Chiết Giang và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Giang Tây
Giang Tây (Gan: Kongsi) là một tỉnh nằm ở đông nam Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Bách Việt và Giang Tây · Giang Tây và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Giang Tô
Giang Tô (江苏) là một tỉnh ven biển ở phía đông Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Bách Việt và Giang Tô · Giang Tô và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Giao Chỉ
Giao Chỉ (chữ Hán: 交趾) là tên gọi địa danh một phần lãnh thổ Việt Nam trong lịch sử, từ thời Hùng Vương đến các kỳ thời Bắc thuộc.
Bách Việt và Giao Chỉ · Giao Chỉ và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Hàng Châu
Hàng Châu (chữ Hán: 杭州, bính âm: Hángzhōu, Wade-Giles: Hang-cho) là một thành phố nằm trong đồng bằng châu thổ sông Trường Giang của Trung Quốc, và là thủ phủ tỉnh Chiết Giang.
Bách Việt và Hàng Châu · Hàng Châu và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Hán hóa
Hán hóa dùng để chỉ quá trình tiếp thu, chuyển đổi của các nền văn hóa của các dân tộc khác sang nền văn hóa Hán.
Bách Việt và Hán hóa · Hán hóa và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Hoa Bắc
Vùng Hoa Bắc Vùng Hoa Bắc Hoa Bắc (华北;華北) là từ chỉ miền Bắc Trung Quốc.
Bách Việt và Hoa Bắc · Hoa Bắc và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Kinh Thi
Kinh Thi là một bộ tổng tập thơ ca vô danh của Trung Quốc, một trong năm bộ sách kinh điển của Nho giáo.
Bách Việt và Kinh Thi · Kinh Thi và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Lĩnh Nam
Bản đồ Lĩnh Nam thời Trưng Vương (40-43 sau Công nguyên) Lĩnh Nam (chữ Hán: 嶺南) là vùng đất phía nam núi Ngũ Lĩnh trong truyền thuyết xưa ở Việt Nam và Trung Quốc.
Bách Việt và Lĩnh Nam · Lĩnh Nam và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Miền Bắc (Việt Nam)
Miền Bắc Việt Nam Miền Bắc Việt Nam là một khái niệm để chỉ vùng địa lý ở phía bắc nước Việt Nam.
Bách Việt và Miền Bắc (Việt Nam) · Miền Bắc (Việt Nam) và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Nam Ninh
Nam Ninh có thể là tên gọi các địa danh sau.
Bách Việt và Nam Ninh · Nam Ninh và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Nam-Bắc triều (Trung Quốc)
Nam Bắc triều (420-589Bắc triều bắt đầu vào năm 439 khi Bắc Ngụy diệt Bắc Lương, thống nhất Bắc Trung Quốc; Nam triều bắt đầu vào năm 420 khi Lưu Tống kiến lập, lưỡng triều Nam Bắc kết thúc vào năm 589 khi Tùy diệt Trần.鄒紀萬 (1992年): 《中國通史 魏晉南北朝史》第一章〈魏晉南北朝的政治變遷〉,第70頁.) là một giai đoạn trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ năm 420 khi Lưu Dụ soán Đông Tấn mà lập nên Lưu Tống, kéo dài đến năm 589 khi Tùy diệt Trần.
Bách Việt và Nam-Bắc triều (Trung Quốc) · Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Ngô Việt
Tĩnh Hải (靜海) Ngô Việt (tiếng Trung phồn thể: 吳越國; giản thể: 吴越国, bính âm: Wúyuè Guó), 907-978, là một vương quốc nhỏ độc lập, nằm ven biển, được thành lập trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc (907-960) trong lịch sử Trung Quốc.
Bách Việt và Ngô Việt · Ngô Việt và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Người Hán
Người Hán (Hán-Việt: Hán tộc hay Hán nhân) là một dân tộc bản địa của Trung Hoa và là dân tộc đông dân nhất trên thế giới.
Bách Việt và Người Hán · Ngũ Đại Thập Quốc và Người Hán ·
Nhà Đường
Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.
Bách Việt và Nhà Đường · Ngũ Đại Thập Quốc và Nhà Đường ·
Nhà Hán
Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).
Bách Việt và Nhà Hán · Ngũ Đại Thập Quốc và Nhà Hán ·
Nhà Tống
Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.
Bách Việt và Nhà Tống · Ngũ Đại Thập Quốc và Nhà Tống ·
Phúc Kiến
Phúc Kiến là một tỉnh nằm ở ven biển đông nam của đại lục Trung Quốc.
Bách Việt và Phúc Kiến · Ngũ Đại Thập Quốc và Phúc Kiến ·
Quảng Tây
Quảng Tây (Tiếng Tráng: Gvangjsih; chính tả kiểu cũ: Gvaŋзsiƅ; chữ Hán giản thể: 广西; chữ Hán phồn thể: 廣西; bính âm: Guǎngxī), tên đầy đủ Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây (Tiếng Tráng: Gvangjsih Bouxcuengh Swcigih; chính tả kiểu cũ: Gvaŋзsiƅ Bouчcueŋƅ Sɯcigiƅ; chữ Hán giản thể: 广西壮族自治区; chữ Hán phồn thể: 廣西壯族自治區; bính âm: Guǎngxī Zhuàngzú Zìzhìqū; Hán-Việt: Quảng Tây Tráng tộc tự trị khu) là một khu tự trị của dân tộc Choang tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Bách Việt và Quảng Tây · Ngũ Đại Thập Quốc và Quảng Tây ·
Quế Lâm
Quế Lâm có thể là.
Bách Việt và Quế Lâm · Ngũ Đại Thập Quốc và Quế Lâm ·
Tiếng Mân Nam
Tiếng Mân Nam là một ngôn ngữ thuộc hệ ngôn ngữ Hán-Tạng được nói như tiếng mẹ đẻ ở miền nam của Phúc Kiến, một tỉnh thuộc miền đông nam của Trung Quốc.
Bách Việt và Tiếng Mân Nam · Ngũ Đại Thập Quốc và Tiếng Mân Nam ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Bách Việt và Ngũ Đại Thập Quốc
- Những gì họ có trong Bách Việt và Ngũ Đại Thập Quốc chung
- Những điểm tương đồng giữa Bách Việt và Ngũ Đại Thập Quốc
So sánh giữa Bách Việt và Ngũ Đại Thập Quốc
Bách Việt có 145 mối quan hệ, trong khi Ngũ Đại Thập Quốc có 345. Khi họ có chung 21, chỉ số Jaccard là 4.29% = 21 / (145 + 345).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Bách Việt và Ngũ Đại Thập Quốc. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: