Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Ba nhà chia Tấn và Triệu (nước)

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Ba nhà chia Tấn và Triệu (nước)

Ba nhà chia Tấn vs. Triệu (nước)

Ba nhà chia Tấn (chữ Hán: 三家分晋 Tam gia phân Tấn) là kết quả cuối cùng của cuộc đấu tranh quyền lực trong nội bộ nước Tấn – bá chủ chư hầu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc. Triệu quốc (Phồn thể: 趙國, Giản thể: 赵国) là một quốc gia chư hầu có chủ quyền trong thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Ba nhà chia Tấn và Triệu (nước)

Ba nhà chia Tấn và Triệu (nước) có 21 điểm chung (trong Unionpedia): Chiến Quốc, Chu Uy Liệt Vương, Hàn (nước), Lục khanh, Lịch sử Trung Quốc, Ngụy (nước), Sở (nước), Sơn Tây (Trung Quốc), Tấn (nước), Tấn Ai công, Tấn Tĩnh công, Tấn Xuất công, Tần (nước), Thái Nguyên, Sơn Tây, Triệu Kính hầu, Triệu Túc hầu, Triệu Vô Tuất, Tuân Dao, Xuân Thu, Yên (nước), 349 TCN.

Chiến Quốc

Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.

Ba nhà chia Tấn và Chiến Quốc · Chiến Quốc và Triệu (nước) · Xem thêm »

Chu Uy Liệt Vương

Chu Uy Liệt Vương (chữ Hán: 周威烈王; trị vì: 425 TCN - 402 TCN), tên thật là Cơ Ngọ (姬午), là vị vua thứ 32 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Ba nhà chia Tấn và Chu Uy Liệt Vương · Chu Uy Liệt Vương và Triệu (nước) · Xem thêm »

Hàn (nước)

Hàn quốc(triện thư, 220 TCN) Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.

Ba nhà chia Tấn và Hàn (nước) · Hàn (nước) và Triệu (nước) · Xem thêm »

Lục khanh

Lục khanh (chữ Hán: 六卿) là sáu gia tộc quyền thần giữ chức khanh (卿), được hưởng thế tập ở nước Tấn thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Ba nhà chia Tấn và Lục khanh · Lục khanh và Triệu (nước) · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Ba nhà chia Tấn và Lịch sử Trung Quốc · Lịch sử Trung Quốc và Triệu (nước) · Xem thêm »

Ngụy (nước)

Ngụy quốc(triện thư, 220 TCN) Ngụy quốc (Phồn thể: 魏國; Giản thể: 魏国) là một quốc gia chư hầu trong thời kỳ Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Ba nhà chia Tấn và Ngụy (nước) · Ngụy (nước) và Triệu (nước) · Xem thêm »

Sở (nước)

Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.

Ba nhà chia Tấn và Sở (nước) · Sở (nước) và Triệu (nước) · Xem thêm »

Sơn Tây (Trung Quốc)

Sơn Tây (bính âm bưu chính: Shansi) là một tỉnh ở phía bắc của Trung Quốc.

Ba nhà chia Tấn và Sơn Tây (Trung Quốc) · Sơn Tây (Trung Quốc) và Triệu (nước) · Xem thêm »

Tấn (nước)

Tấn quốc (Phồn thể: 晉國; Giản thể: 晋国) là một trong những nước chư hầu mạnh nhất trong thời kỳ Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Ba nhà chia Tấn và Tấn (nước) · Triệu (nước) và Tấn (nước) · Xem thêm »

Tấn Ai công

Tấn Ai công (chữ Hán: 晋哀公, cai trị: 457 TCN – 440 TCNSử ký, Tấn thế gia hoặc 451 TCN - 434 TCN), hay Tấn Kính công (晋敬公), Tấn Ý công (晋懿公), tên thật là Cơ Kiêu (姬骄), là vị vua thứ 36 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Ba nhà chia Tấn và Tấn Ai công · Triệu (nước) và Tấn Ai công · Xem thêm »

Tấn Tĩnh công

Tấn Tĩnh công (chữ Hán: 晋静公, cai trị: 377 TCN – 376 TCN), tên thật là Cơ Câu Tửu (姬俱酒), là vị vua thứ 40 và là vua cuối cùng của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Ba nhà chia Tấn và Tấn Tĩnh công · Triệu (nước) và Tấn Tĩnh công · Xem thêm »

Tấn Xuất công

Tấn Xuất công (chữ Hán: 晋出公, cai trị: 474 TCN – 458 TCN hoặc 452 TCN), tên thật là Cơ Tạc (姓鑿), là vị vua thứ 35 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Ba nhà chia Tấn và Tấn Xuất công · Triệu (nước) và Tấn Xuất công · Xem thêm »

Tần (nước)

Tần (tiếng Trung Quốc: 秦; PinYin: Qin, Wade-Giles: Qin hoặc Ch'in) (778 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc.

Ba nhà chia Tấn và Tần (nước) · Triệu (nước) và Tần (nước) · Xem thêm »

Thái Nguyên, Sơn Tây

Thái Nguyên là tỉnh lỵ của tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc.

Ba nhà chia Tấn và Thái Nguyên, Sơn Tây · Thái Nguyên, Sơn Tây và Triệu (nước) · Xem thêm »

Triệu Kính hầu

Triệu Kính hầu (chữ Hán: 趙敬侯, trị vì 386 TCN - 375 TCN), tên thật là Triệu Chương (趙章), là vị vua thứ ba của nước Triệu - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Ba nhà chia Tấn và Triệu Kính hầu · Triệu (nước) và Triệu Kính hầu · Xem thêm »

Triệu Túc hầu

Triệu Túc hầu (chữ Hán: 赵肃侯, trị vì 349 TCN - 326 TCN), tên thật là Triệu Ngữ (趙語), là vị vua thứ năm của nước Triệu - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Ba nhà chia Tấn và Triệu Túc hầu · Triệu (nước) và Triệu Túc hầu · Xem thêm »

Triệu Vô Tuất

Triệu Vô Tuất (chữ Hán: 赵毋卹; ?-425 TCNSử ký, Triệu thế gia), tức Triệu Tương tử (赵襄子) là vị tông chủ thứ 9 của họ Triệu, một trong Lục khanh của nước Tấn dưới thời Xuân Thu và là tổ tiên của nước Triệu sau này.

Ba nhà chia Tấn và Triệu Vô Tuất · Triệu (nước) và Triệu Vô Tuất · Xem thêm »

Tuân Dao

Tuân Dao (chữ Hán: 荀瑶, bính âm: Xún Yáo,?-453 TCN), hay Trí Dao (知瑤), Trí bá Dao (知伯瑤), Trí Tương tử (知襄子), là vị tông chủ thứ sáu của họ Trí, một trong Lục khanh của nước Tấn dưới thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Ba nhà chia Tấn và Tuân Dao · Triệu (nước) và Tuân Dao · Xem thêm »

Xuân Thu

Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.

Ba nhà chia Tấn và Xuân Thu · Triệu (nước) và Xuân Thu · Xem thêm »

Yên (nước)

Yên quốc (Phồn thể: 燕國; Giản thể: 燕国) là một quốc gia chư hầu ở phía bắc của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, tồn tại từ thời kỳ đầu của Tây Chu qua Xuân Thu tới Chiến Quốc.

Ba nhà chia Tấn và Yên (nước) · Triệu (nước) và Yên (nước) · Xem thêm »

349 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

349 TCN và Ba nhà chia Tấn · 349 TCN và Triệu (nước) · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Ba nhà chia Tấn và Triệu (nước)

Ba nhà chia Tấn có 51 mối quan hệ, trong khi Triệu (nước) có 120. Khi họ có chung 21, chỉ số Jaccard là 12.28% = 21 / (51 + 120).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Ba nhà chia Tấn và Triệu (nước). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: