Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Axit clohydric và Axit nitric

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Axit clohydric và Axit nitric

Axit clohydric vs. Axit nitric

Axit clohydric (bắt nguồn từ tiếng Pháp acide chlorhydrique) hay axit muriatic là một axit vô cơ mạnh, tạo ra từ sự hòa tan của khí hydro clorua (HCl) trong nước. Axit nitric là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học HNO3.

Những điểm tương đồng giữa Axit clohydric và Axit nitric

Axit clohydric và Axit nitric có 23 điểm chung (trong Unionpedia): Axit, Axit sulfuric, Độ nhớt, Bazơ, Bạch phiến, Da, Dung dịch, Etanol, Hợp chất vô cơ, Hiđrôni, Hiđro, Ion, Kim loại, Nồng độ, Nhiệt độ bay hơi, Nhiệt độ nóng chảy, Nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn, Nước, Nước cường toan, Platin, Protein, Sắt, Vàng.

Axit

Kẽm, một kim loại điển hình, đang phản ứng với axit clohydric, một axit điển hình Axit (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp acide /asid/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Axit và Axit clohydric · Axit và Axit nitric · Xem thêm »

Axit sulfuric

Axit sulfuric (a-xít sun-phu-rích, bắt nguồn từ tiếng Pháp: acide sulfurique) có công thức hóa học là H2SO4, là một chất lỏng sánh như dầu, không màu, không mùi, không bay hơi, nặng gần gấp 2 lần nước (H2SO4 98% có D.

Axit clohydric và Axit sulfuric · Axit nitric và Axit sulfuric · Xem thêm »

Độ nhớt

Độ nhớt của một chất lưu là thông số đại diện cho ma sát trong của dòng chảy.

Axit clohydric và Độ nhớt · Axit nitric và Độ nhớt · Xem thêm »

Bazơ

Bazơ (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp base /baz/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Axit clohydric và Bazơ · Axit nitric và Bazơ · Xem thêm »

Bạch phiến

Không có mô tả.

Axit clohydric và Bạch phiến · Axit nitric và Bạch phiến · Xem thêm »

Da

Cấu tạo da người Da là cơ quan của hệ bài tiết, có nhiệm vụ bao bọc cơ thể, che chở cơ thể khỏi sự tác động, sự ảnh hưởng không có lợi của môi trường bên ngoài đối với cơ thể.

Axit clohydric và Da · Axit nitric và Da · Xem thêm »

Dung dịch

NaCl) vào nước. Muối là chất tan và nước là dung môi. Trong hóa học, một dung dịch là một hỗn hợp đồng nhất và chỉ có một pha.

Axit clohydric và Dung dịch · Axit nitric và Dung dịch · Xem thêm »

Etanol

Etanol, còn được biết đến như là rượu etylic, ancol etylic, rượu ngũ cốc hay cồn, là một hợp chất hữu cơ, nằm trong dãy đồng đẳng của rượu metylic, dễ cháy, không màu, là một trong các rượu thông thường có trong thành phần của đồ uống chứa cồn.

Axit clohydric và Etanol · Axit nitric và Etanol · Xem thêm »

Hợp chất vô cơ

Hợp chất vô cơ là những hợp chất hóa học không có mặt nguyên tử cacbon, ngoại trừ khí CO, khí CO2, acid H2CO3 và các muối cacbonat, hidrocacbonat.

Axit clohydric và Hợp chất vô cơ · Axit nitric và Hợp chất vô cơ · Xem thêm »

Hiđrôni

Hiđrôni là ion H3O+.

Axit clohydric và Hiđrôni · Axit nitric và Hiđrôni · Xem thêm »

Hiđro

Hiđro (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp hydrogène /idʁɔʒɛn/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Axit clohydric và Hiđro · Axit nitric và Hiđro · Xem thêm »

Ion

Ion hay điện tích là một nguyên tử hay nhóm nguyên tử bị mất hay thu nhận thêm được một hay nhiều điện t. Một ion mang điện tích âm, khi nó thu được một hay nhiều điện tử, được gọi là anion hay điện tích âm, và một ion mang điện tích dương khi nó mất một hay nhiều điện tử, được gọi là cation hay điện tích dương.

Axit clohydric và Ion · Axit nitric và Ion · Xem thêm »

Kim loại

oxi và silic, nhôm. Sắt là thành phần cấu tạo của hemoglobin(Hb hay huyết sắc tố) trong hồng cầu. Trong hóa học, kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện t. Các kim loại là một trong ba nhóm các nguyên tố được phân biệt bởi độ ion hóa và các thuộc tính liên kết của chúng, cùng với các á kim và các phi kim.

Axit clohydric và Kim loại · Axit nitric và Kim loại · Xem thêm »

Nồng độ

Nồng độ là khái niệm cho biết lượng hóa chất trong một hỗn hợp, thường là dung dịch.

Axit clohydric và Nồng độ · Axit nitric và Nồng độ · Xem thêm »

Nhiệt độ bay hơi

Nhiệt độ bay hơi hay điểm bay hơi hay điểm sôi của một chất lỏng là nhiệt độ mà áp suất hơi của chất lỏng bằng với áp suất chung quanh chất lỏng.

Axit clohydric và Nhiệt độ bay hơi · Axit nitric và Nhiệt độ bay hơi · Xem thêm »

Nhiệt độ nóng chảy

Nhiệt độ nóng chảy hay điểm nóng chảy/nhiệt độ hóa lỏng của một chất rắn là nhiệt độ mà khi đạt tới ngưỡng đó thì quá trình nóng chảy xảy ra, tức là chất chuyển trạng thái từ rắn sang lỏng.

Axit clohydric và Nhiệt độ nóng chảy · Axit nitric và Nhiệt độ nóng chảy · Xem thêm »

Nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn

Nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn hay STP (viết tắt của Standard temperature and pressure trong tiếng Anh) là các điều kiện vật lý tiêu chuẩn để thực hiện các đo lường trong thí nghiệm, cho phép so sánh giữa các bộ kết quả thí nghiệm.

Axit clohydric và Nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn · Axit nitric và Nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn · Xem thêm »

Nước

Mô hình phân tử nước Nước là một hợp chất hóa học của oxy và hidro, có công thức hóa học là H2O. Với các tính chất lý hóa đặc biệt (ví dụ như tính lưỡng cực, liên kết hiđrô và tính bất thường của khối lượng riêng), nước là một chất rất quan trọng trong nhiều ngành khoa học và trong đời sống. 70% diện tích bề mặt của Trái Đất được nước che phủ nhưng chỉ 0,3% tổng lượng nước trên Trái Đất nằm trong các nguồn có thể khai thác dùng làm nước uống. Bên cạnh nước "thông thường" còn có nước nặng và nước siêu nặng. Ở các loại nước này, các nguyên tử hiđrô bình thường được thay thế bởi các đồng vị đơteri và triti. Nước nặng có tính chất vật lý (điểm nóng chảy cao hơn, nhiệt độ sôi cao hơn, khối lượng riêng cao hơn) và hóa học khác với nước thường.

Axit clohydric và Nước · Axit nitric và Nước · Xem thêm »

Nước cường toan

Cường thủy vốn không màu, nhưng nhanh chóng ngả vàng sau vài giây. Trong hình là nước cường toan mới được bỏ vào các ống nghiệm NMR để loại bỏ các chất hữu cơ. Nước cường toan mới pha chế dùng để khử cặn muối kim loại. Kết tủa vàng nguyên chất được tạo thành từ quá trình lọc hoá chất bằng nước cường toan Nước cường toan hay Cường toan thủy (Hán Việt: 強酸水,強水; tên tiếng Latinh là aqua regia, tức "nước hoàng gia") là chất ăn mòn mạnh, ở dạng lỏng, màu vàng, dễ bay hơi.

Axit clohydric và Nước cường toan · Axit nitric và Nước cường toan · Xem thêm »

Platin

Platin hay còn gọi là bạch kim là một nguyên tố hóa học, ký hiệu Pt có số nguyên tử 78 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

Axit clohydric và Platin · Axit nitric và Platin · Xem thêm »

Protein

nhóm hem (màu xám) liên kết với một phân tử ôxy (đỏ). Protein (phát âm tiếng Anh:, phát âm tiếng Việt: prô-tê-in, còn gọi là chất đạm) là những phân tử sinh học, hay đại phân tử, chứa một hoặc nhiều mạch dài của các nhóm axit amin.

Axit clohydric và Protein · Axit nitric và Protein · Xem thêm »

Sắt

Sắt là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Fe và số hiệu nguyên tử bằng 26.

Axit clohydric và Sắt · Axit nitric và Sắt · Xem thêm »

Vàng

Vàng là tên nguyên tố hoá học có ký hiệu Au (L. aurum) và số nguyên tử 79 trong bảng tuần hoàn.

Axit clohydric và Vàng · Axit nitric và Vàng · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Axit clohydric và Axit nitric

Axit clohydric có 137 mối quan hệ, trong khi Axit nitric có 76. Khi họ có chung 23, chỉ số Jaccard là 10.80% = 23 / (137 + 76).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Axit clohydric và Axit nitric. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »