Mục lục
37 quan hệ: Alan, Anthemius, Ardabur, Đế quốc Đông La Mã, Đế quốc La Mã, Caesar (tước hiệu), Châu Phi, Chính thống giáo Đông phương, Constantinopolis, Danh sách Hoàng đế Đông La Mã, Istanbul, Joannes, Julius Patricius, Leo I (hoàng đế), Magister militum, Marcianus, Người Ostrogoth, Người Vandal, Petronius Maximus, Pulcheria, Quan chấp chính, Ravenna, Theodoric Đại đế, Theodoric Strabo, Theodosius II, Tiếng Iran, Valentinianus III, Viện nguyên lão, Zeno (hoàng đế), 27 tháng 1, 400, 420, 424, 434, 457, 470, 471.
- Magistri militum
- Mất năm 471
- Sinh năm 400
Alan
Alan (hay Alani) là một dân tộc Iran mục súc tại lục địa Á-Âu thời cổ.
Xem Aspar và Alan
Anthemius
Procopius Anthemius (420–472) là Hoàng đế Tây La Mã trị vì từ năm 467 tới 472.
Ardabur
Ardabur (? – 471) là con trai của Flavius Ardabur Aspar, giữ chức Kỵ đô úy (Master of Horse) và Thống chế (Magister Militum) của Đế quốc Đông La Mã vào thế kỷ 5.
Xem Aspar và Ardabur
Đế quốc Đông La Mã
Đế quốc Đông La Mã (tiếng Hy Lạp cổ đại:, phiên âm:, Imperium Romanum tạm dịch là "Đế quốc La Mã") còn được gọi Đế quốc Byzantium, Đế quốc Byzantine, Đế quốc Byzance hay Đế quốc Hy Lạp;;;;;;;. là một đế quốc tồn tại từ năm 330 đến năm 1453, đóng đô ở Constantinopolis.
Xem Aspar và Đế quốc Đông La Mã
Đế quốc La Mã
Đế quốc La Mã, hay còn gọi là Đế quốc Roma (IMPERIVM ROMANVM) là thời kỳ hậu Cộng hòa của nền văn minh La Mã cổ đại.
Caesar (tước hiệu)
Caesar (số nhiều tiếng Latin: Caesares) là một tước của nhân vật hoàng gia.
Xem Aspar và Caesar (tước hiệu)
Châu Phi
Hình ảnh của châu Phi chụp từ vệ tinh Châu Phi (hay Phi Châu) là châu lục đứng thứ hai trên thế giới về dân số sau châu Á, thứ ba về diện tích sau châu Á và châu Mỹ.
Chính thống giáo Đông phương
Chính thống giáo Đông phương là nhánh Kitô giáo lớn thứ nhì trên thế giới, sau Giáo hội Công giáo Rôma.
Xem Aspar và Chính thống giáo Đông phương
Constantinopolis
Bản đồ Constantinopolis Constantinopolis vào thời Byzantine Constantinopolis (có nghĩa là thành phố của Constantinus, tiếng Hy Lạp: Κωνσταντινούπολις Konstantinoúpolis, hay Πόλις Polis, tiếng Latin: Constantinopolis, tiếng Thổ Ottoman: قسطنطينيه Kostantiniyye), còn được biết đến với tên Constantinople, là kinh đô của Đế quốc La Mã (330-395), của Đế quốc Byzantine/Đông La Mã (395-1204 và 1261-1453), của Đế quốc La Tinh (1204-1261) và của Đế quốc Ottoman (1453-1922).
Danh sách Hoàng đế Đông La Mã
Dưới đây là danh sách các hoàng đế Đông La Mã, bắt đầu từ khi thành phố Constantinopolis được thành lập vào năm 330 CN đến khi nó thất thủ vào tay Đế quốc Ottoman năm 1453 CN.
Xem Aspar và Danh sách Hoàng đế Đông La Mã
Istanbul
Istanbul (hoặc; İstanbul), là thành phố lớn nhất, đồng thời là trung tâm kinh tế, văn hóa và lịch sử của Thổ Nhĩ Kỳ.
Joannes
Ioannes được biết đến trong tiếng Anh với tên gọi Joannes, là Hoàng đế Tây La Mã đồng thời là kẻ cướp ngôi vua La Mã (423–425) nhằm chống lại Hoàng đế chính danh Valentinian III.
Xem Aspar và Joannes
Julius Patricius
Julius Patricius (Latin: Iulius Patricius or Patriciolus; Ἰούλιος Πατρίκιος; floruit 459 – 471) là con trai của vị tướng đầy quyền uy Aspar đã chi phối triều chính của Đế quốc Đông La Mã trong gần hai thập kỷ.
Leo I (hoàng đế)
Leo I (Flavius Valerius Leo Augustus) (401 – 474) là Hoàng đế Đông La Mã từ năm 457 đến 474.
Magister militum
Cơ cấu chỉ huy ban đầu của quân đội hậu La Mã, với một ''magister equitum'' riêng biệt và một ''magister peditum'' thay thế cho toàn bộ ''magister militum'' sau này trong cơ cấu chỉ huy của quân đội Đế quốc Tây La Mã.
Marcianus
Marcianus (Flavius Marcianus Augustus; 392 – 457) là Hoàng đế Đông La Mã từ năm 450 đến 457.
Người Ostrogoth
Bản đồ vương quốc Ostrogoth bao gồm Italia và vùng Balkan Ostrogoth là một nhánh của người Goth (nhánh còn lại là Visigoth), là một bộ tộc Đông Germanic đã đóng vai trò quan trọng tới nhiều sự kiện chính trị trong những thập kỉ cuối cùng của Đế chế La Mã.
Người Vandal
Tiếng xấu nổi tiếng của người Vandal, bức tranh khắc màu bằng thép mô tả trận cướp phá thành Rome (455) của Heinrich Leutemann (1824–1904), c. 1860–80 Người Vandal là tên gọi một bộ tộc Đông German, dưới sự lãnh đạo của vua Genseric năm 429, đã xâm chiếm châu Phi và tới năm 439 thành lập một vương quốc bao gồm cả tỉnh châu Phi của người La Mã, bên cạnh các hòn đảo Sicilia, Corse, Sardegna, Malta và Balearics.
Petronius Maximus
Flavius Petronius Maximus (tên gọi đầy đủ là Flavius Anicius Petronius Maximus) (396 – 455) là Hoàng đế Tây La Mã trị vì được khoảng hai tháng rưỡi vào năm 455.
Xem Aspar và Petronius Maximus
Pulcheria
Aelia Pulcheria (398 hoặc 399 – 453) là con gái của Hoàng đế Đông La Mã Arcadius và Hoàng hậu Aelia Eudoxia.
Quan chấp chính
Gnaeus Pompeius Magnus, một trong những Quan chấp chính nổi tiếng nhất thời Cộng hòa Quan chấp chính (tiếng Latin: Consul) là chức vụ được bầu cao nhất thời kỳ Cộng hòa La Mã.
Ravenna
Ravenna là thành phố và comune của Ý.
Xem Aspar và Ravenna
Theodoric Đại đế
Theodoric Đại đế (tiếng Goth: Þiudareiks; Flāvius Theodericus; Θευδέριχος, Theuderikhos; tiếng Anh Cổ: Þēodrīc; tiếng Na Uy Cổ: Þjōðrēkr, Þīðrēkr; 454 – 526), là vua của người Ostrogoth (471 – 526), kẻ cai trị nước Ý (493 – 526), nhiếp chính vương của người Visigoth (511 – 526) kiêm tổng trấn của Đế quốc Đông La Mã (còn gọi là Đế quốc Byzantine).
Theodoric Strabo
Theodoric Strabo (? – 481) là một thủ lĩnh người Ostrogoth đã tham gia vào hoạt động chính trị của Đế quốc Đông La Mã dưới triều đại các Hoàng đế Leo I, Zeno và Basiliscus.
Theodosius II
Theodosius II (tiếng Latin: Flavius Theodosius Junior Augustus; 401 – 450) thường gọi là Theodosius Trẻ hoặc Theodosius Nhà thư pháp, là Hoàng đế Đông La Mã từ năm 408 đến 450.
Tiếng Iran
Tiếng Iran có thể đề cập đến.
Valentinianus III
Flavius Placidius Valentinianus (2 tháng 7, 419 – 16 tháng 3, 455), được biết đến với tên gọi là Valentinianus III, là Hoàng đế Tây La Mã trị vì từ năm 425 đến 455.
Xem Aspar và Valentinianus III
Viện nguyên lão
Viện nguyên lão là một hội đồng tham nghị, thường là thượng viện của một nghị viện hay cơ quan lập pháp lưỡng viện.
Zeno (hoàng đế)
Zeno hay Zenon (Flavius Zeno Augustus; Ζήνων) (425 – 491), tên thật là TarasisCác nguồn sử liệu đều gọi ông là "Tarasicodissa Rousombladadiotes" và vì lý do này mà người ta nghĩ tên của ông là Tarasicodissa.
27 tháng 1
Ngày 27 tháng 1 là ngày thứ 27 trong lịch Gregory.
400
Năm 400 là một năm trong lịch Julius.
Xem Aspar và 400
420
Năm 420 là một năm trong lịch Julius.
Xem Aspar và 420
424
Năm 424 là một năm trong lịch Julius.
Xem Aspar và 424
434
Năm 434 là một năm trong lịch Julius.
Xem Aspar và 434
457
Năm 457 là một năm trong lịch Julius.
Xem Aspar và 457
470
Năm 470 là một năm trong lịch Julius.
Xem Aspar và 470
471
Năm 471 là một năm trong lịch Julius.
Xem Aspar và 471
Xem thêm
Magistri militum
- Aegidius
- Anthemius
- Aspar
- Avitus
- Belisarius
- Bonifacius
- Constantius III
- Flavius Aetius
- Flavius Orestes
- Gundobad
- Magister militum
- Majorianus
- Mauricius
- Ricimer
- Sarus
- Stilicho
- Theodoric Strabo
- Zeno (hoàng đế)
Mất năm 471
- Ardabur
- Aspar
Sinh năm 400
- Aspar
- Bahram V