Những điểm tương đồng giữa Advaita Vedanta và Vedanta
Advaita Vedanta và Vedanta có 9 điểm chung (trong Unionpedia): Adi Shankara, Áo nghĩa thư, Đại ngã, Bhagavad Gita, Kinh Vệ-đà, Krishna, Thiền, Tiếng Phạn, Vishnu.
Adi Shankara
Adi Shankara Adi Shankara (Devanāgarī:,, IPA:; tiếng Malayalam), cũng được biết đến như là ("Shankara đầu tiên trong dòng họ") và ("người thầy dưới chân của Ishvara"), c. 788 – 820 CE,There is some debate regarding this issue.
Adi Shankara và Advaita Vedanta · Adi Shankara và Vedanta ·
Áo nghĩa thư
Áo nghĩa thư (zh. 奧義書, sa. upaniṣad), "kinh điển với ý nghĩa uyên áo", là một loại văn bản được xem là thuộc hệ thiên khải (sa. śruti), nghĩa là được "bề trên khai mở cho thấy" trong Ấn Độ giáo.
Áo nghĩa thư và Advaita Vedanta · Áo nghĩa thư và Vedanta ·
Đại ngã
Brahman (chủ cách brahma ब्रह्म) hay Đại ngã là một khái niệm về một thánh thần tối thượng của Ấn Độ giáo.
Advaita Vedanta và Đại ngã · Vedanta và Đại ngã ·
Bhagavad Gita
Artwork © courtesy of --> Krishna và Arjuna tại Kurukshetra, tranh vẽ thế kỷ 18-19 Bhagavad Gita, bản viết tay thế kỷ 19 Bhagavad Gita (Sanskrit: भगवद् गीता - Bhagavad Gītā) là một văn bản cổ bằng tiếng Phạn bao gồm 700 câu của bộ trường ca Mahabharata (Bhishma Parva chương 23 – 40).
Advaita Vedanta và Bhagavad Gita · Bhagavad Gita và Vedanta ·
Kinh Vệ-đà
808 trang Kinh Vệ Đà tiếng Phạn in trên giấy thế kỷ 19 Kinh Vệ Đà, hay Phệ-đà (tiếng Phạn: वेद; tiếng Anh: Veda) xem như là cỗi gốc của giới Bà La Môn và là suối nguồn của nền văn minh Ấn Đ. Véda có nghĩa là "tri thức".
Advaita Vedanta và Kinh Vệ-đà · Kinh Vệ-đà và Vedanta ·
Krishna
Krishna (Sanskrit: कृष्ण in IAST) là hiện thân thứ tám của thần Vishnu trong đạo Hindu.
Advaita Vedanta và Krishna · Krishna và Vedanta ·
Thiền
Thiền có thể là các khái niệm chi tiết sau.
Advaita Vedanta và Thiền · Thiền và Vedanta ·
Tiếng Phạn
Tiếng Phạn (zh. Phạm/Phạn ngữ 梵語; sa. saṃskṛtā vāk संस्कृता वाक्, hoặc ngắn hơn là saṃskṛtam संस्कृतम्) là một cổ ngữ của Ấn Độ còn gọi là bắc Phạn để phân biệt với tiếng Pali là nam Phạn và là một ngôn ngữ tế lễ của các tôn giáo như Ấn Độ giáo, Phật giáo Bắc Tông và Jaina giáo.
Advaita Vedanta và Tiếng Phạn · Tiếng Phạn và Vedanta ·
Vishnu
Vishnu (Visnu, Vi-sơ-nu) phiên âm Hán Việt là Tỳ Thấp Nô, là vị thần bảo hộ trong Ấn Độ giáo và Bà la môn giáo.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Advaita Vedanta và Vedanta
- Những gì họ có trong Advaita Vedanta và Vedanta chung
- Những điểm tương đồng giữa Advaita Vedanta và Vedanta
So sánh giữa Advaita Vedanta và Vedanta
Advaita Vedanta có 25 mối quan hệ, trong khi Vedanta có 39. Khi họ có chung 9, chỉ số Jaccard là 14.06% = 9 / (25 + 39).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Advaita Vedanta và Vedanta. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: