Những điểm tương đồng giữa ARN và Mã kết thúc
ARN và Mã kết thúc có 9 điểm chung (trong Unionpedia): ARN thông tin, Axit amin, Dịch mã (sinh học), DNA, Mã di truyền, Nucleotide, Protein, Ribosome, Virus.
ARN thông tin
quá trình chế biến, ARN thông tin trưởng thành được vận chuyển đến tế bào chất và dịch mã nhờ ribosome. Đến một thời điểm nhất định, ARN thông tin sẽ bị phân huỷ thành các ribonucleotide. ARN thông tin (tiếng Anh là messenger RNA - gọi tắt: mRNA) là ARN mã hóa và mang thông tin từ ADN (xem quá trình phiên mã) tới vị trí thực hiện tổng hợp protein (xem quá trình dịch mã).
ARN và ARN thông tin · ARN thông tin và Mã kết thúc ·
Axit amin
Cấu trúc chung của một phân tử axit amin, với nhóm amin ở bên trái và nhóm axit cacbonxylic ở bên phải. Nhóm R tùy vào từng axit amin cụ thể. pH của cơ thể sống bằng 7,4 Axit amin (bắt nguồn từ danh xưng Pháp ngữ acide aminé),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
ARN và Axit amin · Axit amin và Mã kết thúc ·
Dịch mã (sinh học)
Tổng quan dịch mã mARN Sơ đồ cho thấy các bản dịch của mã tổng hợp protein bởi một chú thích Trong sinh học phân tử và di truyền học, dịch mã là quá trình trong đó ribosome trong tế bào chất hoặc mạng lưới nội chất tổng hợp protein sau quá trình phiên mã từ DNA đến ARN trong nhân.
ARN và Dịch mã (sinh học) · Dịch mã (sinh học) và Mã kết thúc ·
DNA
nguyên tố và chi tiết cấu trúc hai cặp base thể hiện bên phải. Cấu trúc của một đoạn xoắn kép DNA. DNA (viết tắt từ thuật ngữ tiếng Anh Deoxyribonucleic acid), trong tiếng Việt gọi là Axit deoxyribonucleic (nguồn gốc từ tiếng Pháp Acide désoxyribonucléique, viết tắt ADN), là phân tử mang thông tin di truyền mã hóa cho hoạt động sinh trưởng, phát triển, chuyên hóa chức năng và sinh sản của các sinh vật và nhiều loài virus.
ARN và DNA · DNA và Mã kết thúc ·
Mã di truyền
Các bộ ba mã di truyền Codon của ARN. Mã di truyền là phần mật mã quy định thông tin về trình tự các axit amin đã được mã hoá dưới dạng trình tự các nucleotide trên gen.
ARN và Mã di truyền · Mã di truyền và Mã kết thúc ·
Nucleotide
Nucleotide (nu-clê-ô-tit) là một hợp chất hóa học gồm có 3 phần chính: một nhóm heterocyclic, nhóm đường, và một hay nhiều nhóm phosphate.
ARN và Nucleotide · Mã kết thúc và Nucleotide ·
Protein
nhóm hem (màu xám) liên kết với một phân tử ôxy (đỏ). Protein (phát âm tiếng Anh:, phát âm tiếng Việt: prô-tê-in, còn gọi là chất đạm) là những phân tử sinh học, hay đại phân tử, chứa một hoặc nhiều mạch dài của các nhóm axit amin.
ARN và Protein · Mã kết thúc và Protein ·
Ribosome
Ribosome là một bộ máy phân tử lớn và phức tạp, có mặt trong tất cả các tế bào sống, nơi xảy ra quá trình sinh tổng hợp protein.
ARN và Ribosome · Mã kết thúc và Ribosome ·
Virus
Virus, còn được viết là vi-rút (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp virus /viʁys/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như ARN và Mã kết thúc
- Những gì họ có trong ARN và Mã kết thúc chung
- Những điểm tương đồng giữa ARN và Mã kết thúc
So sánh giữa ARN và Mã kết thúc
ARN có 75 mối quan hệ, trong khi Mã kết thúc có 14. Khi họ có chung 9, chỉ số Jaccard là 10.11% = 9 / (75 + 14).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa ARN và Mã kết thúc. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: